Từ vựng ngày tết tiếng Trung: đầy đủ, chi tiết minh họa
Bạn đang muốn viết một chút tâm sự về ngày tết bằng tiếng Trung nhưng lại không biết phải bắt đầu từ đâu? Đây chính là thời điểm bạn nên trạng bị cho mình một túi đầy ắp các từ vựng ngày tết tiếng Trung, và Công ty CP dịch thuật Miền Trung xin giới thiệu trọn bộ Từ vựng ngày tết tiếng Trung 2022 để quý vị tiện tra cứu khi cần thiết.
Mục Lục
Từ vựng ngày tết tiếng Trung
Nguyên đán |
元邑 Bạn đang đọc: Từ vựng ngày tết tiếng Trung: đầy đủ, chi tiết minh họa |
yuán yì |
Tết | 春节 | chūn jié |
Ăn tết | 过年 | guò nián |
Đi chúc tết | 拜年 | bài nián |
Bánh tết | 年糕 | nián gāo |
Hàng tết | 年货 | nián huò |
Câu đối tết | 春联 | chūn lián |
Tết nguyên tiêu | 元宵节 | yuán xiāo jié |
Tết trồng cây | 植树节 | zhí shù jié |
Tết thanh minh | 清明节 | qīng míng jié |
Tết đoan ngọ | 端午节 | duā nwǔ jié |
Tết trung thu | 中秋节 | zhōng qiū jié |
Tết trùng dương ( ngày 9/9 âm lịch ) | 重阳节 | chóng yáng jié |
Quà tết | 新年礼物 | xīn nián lǐwù |
Mùng 1 tết | 初一 | chū yī |
Ngày lễ tết | 节日 | jié rì |
Tết ông công ông táo | 灶王节 | zào wāng jié |
Tết nguyên đán | 大年 | dà nián |
Tết đoàn viên | 团圆节 | tuán jié yuán |
Tranh tết | 年画 | nián huà |
Mua đồ tết | 买年货 | mǎi nián huò |
Âm lịch | 农历 | nóng lì |
Tháng giêng | 正月 | zhèng yuè |
Đêm giao thừa | 除夕 | chú xī |
Xông đất | 破土动工 | Pòtǔ dòng gōng |
Bao lì xì ( tiền thưởng ) | 红包 | hóng bāo |
Múa sư tử | 舞狮wǔ | shī |
Múa rồng | 舞龙wǔ | lóng |
Xua đuổi rủi ro xấu | 去晦气 | qù huì qì |
Thờ tổ tiên | 祭祖宗 | jì zǔ zōng |
Quét dọn phòng | 扫房 | sǎo fáng |
Tổng vệ sinh | 大扫除 | dà sǎo chú |
Cơm đoàn viên | 团圆饭 | tuán yuán fàn |
Cơm tất niên cuối năm | 年夜饭 | nián yè fàn |
Bánh chẻo | 饺子 | jiǎo zǐ |
Khay đựng bánh mứt kẹo | 糖果盘 | táng guǒ pán |
Hạt dưa | 西瓜子 | xī guā zǐ |
Cây Quất | 金桔 | jīn jú |
Mứt ngó sen | 糖藕 | táng ǒu |
Táo tàu | 红枣 | hóng zǎo |
Kẹo lạc | 花生糖 | huā shēng táng |
Chúc những bạn một năm mới niềm hạnh phúc . | 祝你新的一年快乐幸福 | zhù nǐ xīn de yī nián kuài lè xìng fú |
Chơi xuân, du xuân | 踏春 | tā chūn |
Tiền mừng tuổi | 压岁钱 | yā suì qián |
Đón giao thừa | 守岁 | shǒu suì |
Lễ ông công ông táo | 祭灶节 | jì zào jié |
Câu đối đỏ | 红对联 | hóng duìlián |
Hoa mai | 腊梅 | là méi |
Hoa đào | 报春花 | bào chūn huā |
Pháo hoa | 花炮 | huā pào |
Dưa hành | 酸菜 | suān cài |
Thịt mỡ | 肥肉 | féi ròu |
Bánh chưng xanh | 录粽子 | lù zōng zi |
Tràng pháo | 爆竹 | bào zhú |
Đốt pháo hoa | 放花 | fàng huā |
Cây nêu | 旗竿 | qí gān |
Hoa đăng | 花灯 | huā dēng |
Kinh rượu | 敬酒 | jìng jiǔ |
Đèn lồng | 灯笼 | dēng lóng |
Mâm ngũ quả | 五果盘 | wǔ guǒ pánTrung ta |
Pháo, bánh pháo | 鞭炮 | biānpào |
Pháo thăng thiên | 高升 | gāoshēng |
Rập đầu lạy | 磕头 | kētóu |
Ăn sủi cảo | 吃饺子 | chī jiǎozi |
Đoàn viên ( sum vầy ) | 团圆 | tuányuán |
Nem rán | 春卷 | chūnjuǎn |
Cúng tổ tiên | 祭祖 | jì zǔ |
Bài vị của tổ tiên | 祖宗牌位 | zǔzōng páiwèi |
Bàn thờ | 供桌 | gòngzhuō |
Liên hoan mừng năm mới | 春节联欢 | chūnjié liánhuān |
Chúc mừng năm mới | 恭贺新禧 | gōnghè xīnxǐ |
Ngày lễ hội bốn mùa | 四季节日 | sìjì jiérì |
Nguyên tiêu | 元宵 | yuánxiāo |
Hội hoa đăng | 灯会 | dēnghuì |
Đi cà kheo | 踩高跷 | cǎi gāoqiào |
Đi trẩy hội | 赶庙会 | gǎnmiàohuì |
Ngày quốc tế phụ nữ | 国际妇女节 | guójì fùnǚ jié |
Đạp thanh | 踏青 | tàqīng |
Tảo mộ | 扫墓 | sǎomù |
Bánh màu xanh | 青团 | qīng tuán |
Ngày giỗ | 忌辰 | jìchén |
Đồ cúng | 祭品 | jì pǐn |
Cúng tế | 祭祀 | jìsì |
Văn tế | 祭文 | jìwén |
Bánh chưng | 粽子 | zòngzi |
Chơi đèn rồng | 耍龙灯 | shuǎ lóngdēng |
Đua thuyền rồng | 赛龙舟 | sài lóngzhōu |
Ngày nghỉ do nhà nước qui định | 国定假日 | guódìng jiàrì |
Ngày vui | 喜庆日 | xǐqìng rì |
Nghỉ theo thường lệ | 例假 | lìjià |
Ngày hội tôn giáo | 宗教节日 | zōngjiào jiérì |
Nghỉ nửa ngày | 半日休假 | bànrì xiūjià |
Ngày nghỉ chung | 公共假日 | gōnggòng jiàrì |
Sinh nhật | 生日 | shēngrì |
Tổ chức sinh nhật | 过生日 | guò shēngrì |
Tiệc đầy tháng | 满月酒 | mǎnyuè jiǔ |
Thôi nôi | 周岁生日 | zhōusuì shēngrì |
Bánh ga tô mừng sinh nhật | 生日蛋糕 | shēngrì dàngāo |
Nến sinh nhật | 生日蜡烛 | shēngrì làzhú |
Quà sinh nhật | 生日礼物 | shēngrì lǐ wù |
Thiệp mừng sinh nhật | 生日卡 | shēngrì kǎ |
Vũ hội sinh nhật | 生日舞会 | shēngrì wǔhuì |
Tiệc sinh nhật | 生日宴会 | shēngrì yànhuì |
Lời chúc sinh nhật | 生日贺辞 | shēng rì hè cí |
Ngày mừng thọ | 寿辰 | shòuchén |
Mừng thọ | 拜寿 | bàishòu |
Chúc thọ | 祝寿 | zhùshòu |
Món mì mừng thọ | 寿面 | shòu miàn |
Quà mừng thọ | 寿礼 | shòulǐ |
Thọ tinh | 寿星 | shòuxing |
Nến mừng thọ | 寿烛 | shòu zhú |
Cây đào mừng thọ | 寿桃 | shòutáo |
Bức tượng mừng thọ | 寿幛 | shòu zhàng |
Ngày sinh | 诞辰 | dànchén |
Thiệp mời | 请柬 | qǐngjiǎn |
Lễ khai mạc | 开幕式 | kāimùshì |
Cắt băng khánh thành | 剪彩 | jiǎncǎi |
Dải lụa khánh thành | 剪彩用彩带 | jiǎncǎi yòng cǎidài |
Lễ khánh thành | 落成典礼 | luòchéng diǎnlǐ |
Lễ trao giải | 颁奖典礼 | bānjiǎng diǎnlǐ |
Lễ nhậm chức | 就职典礼 | jiùzhí diǎnlǐ |
Lễ động thổ | 奠基礼 | diànjī lǐ |
Lễ chào cờ | 升旗典礼 | shēngqí diǎnlǐ |
Lễ hạ cờ | 降旗典礼 | jiàngqí diǎnlǐ |
Chào cờ | 向国旗致敬 | xiàng guóqí zhìjìng |
Lễ bế mạc | 闭幕式 | bìmù shì |
Lời chào mừng | 欢迎辞 | huānyíng cí |
Diễn văn khai mạc | 开幕辞 | kāimù cí |
Diễn văn bế mạc | 闭幕辞 | bìmù cí |
Người quản lý buổi lễ | 司仪 | sīyí |
Chủ trì | 主持 | zhǔchí |
Người đón khách | 领兵员 | lǐng bīngyuán |
Khách mời | 宾客 | bīnkè |
Quí khách | 贵宾 | guìbīn |
Khách đặt tiệc | 嘉宾 | jiābīn |
Thượng khách | 上宾 | shàngbīn |
Khách của nhà nước | 国宾 | guóbīn |
Quốc yến | 国宴 | guóyàn |
Tiệc nghênh đón | 欢迎宴会 | huānyíng yànhuì |
Tiệc tiễn đưa | 饯行宴会 | jiànxíng yànhuì |
Lễ duyệt binh | 阅兵式 | yuèbīng shì |
Đội danh dự | 仪仗队 | yízhàngduì |
Ban quân nhạc | 军乐队 | jūn yuèduì |
Gậy chỉ huy dàn nhạc | 指挥杖 | zhǐhuī zhàng |
Bắn pháo chào mừng | 呜礼炮 | wū lǐpào |
Lễ đài duyệt binh | 检阅台 | jiǎnyuè tái |
Thảm đỏ | 红地毯 | hóng dìtǎn |
Đặt nền tảng, đổ móng | 奠基 | diànjī |
Đá đặt móng | 奠基石 | diànjīshí |
Diễu hành trong ngày hội | 节日游行 | jiérì yóuxíng |
Xe hoa | 彩车 | cǎi chē |
Bóng màu | 彩球 | cǎi qiú |
Cờ màu | 彩旗 | cǎi qí |
Dải lụa màu | 彩带 | cǎi dài |
Treo đèn kết hoa | 张灯结彩 | zhāng dēng jié cǎi |
Từ vựng tiếng Trung về phong tục Tết
Tập tục | 习俗 | xísú |
Câu đối ngày tết | 对联 / 春联 | duìlián / chūnlián |
Cắt giấy | 剪纸 | jiǎnzhǐ |
Tranh tết | 年画 | niánhuà |
Sắm đồ tết | 买年货 | mǎi niánhuò |
Xông đất | 破土动工 | pòtǔ dòng gōng |
Xua đuổi rủi ro xấu | 去晦气 | qù huì qì |
Tổng vệ sinh | 大扫除 | dà sǎo chú |
Du xuân, đi chơi xuân | 踏春 | tā chūn |
Các món ăn ngày Tết bằng tiếng Trung
Thịt gà luộc | 白 斩 鸡 | bái zhǎn jī |
Nem rán | 春卷 | Chūn juǎn |
Giò lụa | 肉团 | Ròu tuán |
Canh măng | 奶油芦笋汤 | nǎi yóu lúsǔn tāng |
Chè kho | 糖羹 | Táng gēng |
Mứt sen | 糖莲心 | táng lián xīn |
Thịt kho tàu | 东 坡 肉 | dōngpō ròu |
Bánh chẻo | 饺子 | jiǎo zǐ |
Khay đựng bánh mứt kẹo | 糖果盘 | táng guǒ pán |
Hạt dưa | 西瓜子 | xī guā zǐ |
Cây Quất | 金桔 | jīn jú |
Mứt ngó sen | 糖藕 | táng ǒu |
Táo tàu | 红枣 | hóng zǎo |
Kẹo lạc | 花生糖 | huā shēng táng |
Tiếng trung về những thẩm mỹ và nghệ thuật dân gian
Tượng đất sét hình người | 泥人 | nírén |
Múa rối bóng | 皮影戏 | píyǐngxì |
Múa rối | 木偶戏 | mù ’ ǒu xì |
Thêu | 刺绣 | cìxiù |
Cắt giấy | 剪纸 | jiǎnzhǐ |
Đồng tâm kết | 中国结 | zhōngguójié |
Người thổi kẹo | 吹糖人 | chuī táng rén |
Múa rồng | 舞龙 | wǔ lóng |
Múa sư tử | 舞狮 | wǔ shī |
Một hình thức múa dân gian phổ cập ở phía Bắc Trung Quốc | 秧歌 | yānggē |
Đèn lồng | 灯笼 | dēnglóng |
Tên tiếng Trung những tiết mục trình diễn truyền thống lịch sử của người Trung Quốc
Hí kịch | 戏曲 | xìqǔ |
Kịch ( trích đoạn ) | 折子戏 | zhézixì |
Tướng thanh | 相声 | xiàngsheng |
Tiểu phẩm | 小品 | xiǎopǐn |
Khẩu kĩ | 口技 | kǒujì |
Tạp kĩ | 杂技 | zájì |
Xiếc | 马戏 | mǎxì |
Một loại kịch được hình thành ở Bắc Kinh và dùng trống để trình diễn | 京韵大鼓 | jīngyùndàgǔ |
Cà kheo | 踩高跷 | cǎi gāoqiào |
Tung hứng | 杂耍 | záshuǎ |
Từ vựng tiếng trung về Các hoạt động giải trí vui chơi ngày tết
Đánh mạt chược | 打麻将 | dǎ májiàng |
Hội chợ đình chùa | 庙会 | miàohuì |
Đêm liên hoan tết | 春节联欢晚会 | chūnjié liánhuān wǎnhuì |
Hội hoa đăng | 灯会 | dēnghuì |
Tặng thiệp chúc mừng | 送贺卡 | sòng hèkǎ |
Cắt tóc | 理发 | lǐ fā |
Bắn pháo hoa | 放烟花 | fàng yānhuā |
Đốt pháo | 放鞭炮 | fàng biānpào |
Từ vựng về Các vị thần thờ cúng trong tiếng Trung
Môn thần | 门神 | ménshén |
Ông Táo | 灶神 | zàoshén |
Ông Công | 灶神 | zàoshén |
Thần Tài | 财神 | cáishén |
Thổ địa | 土地爷 | tǔdì yé |
Hỏa Thần | 火神 | huǒ shén |
Hỉ Thần | 喜神 | xǐ shén |
Phúc Lộc Thọ | 福禄寿三星 | fú lù shòu sānxīng |
Bát Tiên | 八仙 | bāxiān |
Phong tục ngày tết bằng tiếng Trung
Kính rượu | 敬酒 | jìngjiǔ |
Pháo hoa | 烟花 | yānhuā |
Pháo dây | 爆竹 | bàozhú |
Lì xì | 红包 | hóngbāo |
Lì xì wechat | 微信红包 | wēixìn hóngbāo |
Lì xì alipay | 支付宝红包 | zhīfùbǎo hóngbāo |
Đón giao thừa | 守岁 | shǒusuì |
Chúc tết, đi chúc tết | 拜年 | bàinián |
Rập đầu lạy | 磕头 | kētóu |
Cúng bái tổ tiên | 祭祖宗 | jì zǔzōng |
Cúng bái ông Công ông Táo | 祭灶 | jìzào |
Cúng bái thần Tài | 祭财神 | jì cáishén |
Tiền mừng tuổi | 压岁钱 | yāsuìqián |
Tạm biệt năm cũ | 辞旧岁 | cí jiù suì |
Quét dọn phòng | 扫房 | sǎo fáng |
Quét bụi | 扫尘 | sǎo chén |
Dán chữ phúc ngược | 贴倒福 | tiē dào fú |
Cấm kỵ | 禁忌 | jìnjì |
Thắp hương | 烧香 | shāoxiāng |
Con giáp | 生肖 、 属相 | shēngxiào, shǔxiang |
Mười hai con giáp + năm | 十二生肖 + 年 | shí’èr shēngxiào + nián |
Năm bản mệnh | 本命年 | běnmìngnián |
Xuân vận ( hoạt động giải trí thể thao mùa xuân ) | 春运 | chūnyùn |
Hoa mai | 腊梅 | là méi |
Hoa đào | 报春花 | bào chūn huā |
Cây nêu | 旗竿 | qí gān |
Mâm ngũ quả | 五果盘 | wǔ guǒ pán |
Tên tiếng Trung những ngày Tết khác trong năm
1. 春节Chūnjié : Tết ta2. 端午节Duānwǔ jié : Tết Đoan ngọ3. 元宵节Yuánxiāo jié : Tết Nguyên tiêu4. 元旦Yuándàn : Tết Tây ( 1/1 Dương lịch )5. 清明节Qīngmíng jié : Tết Thanh minh6. 重阳节Chóngyáng jié : Tết Trung dương ( 9/9 Âm lịch )7. 中秋节Zhōngqiū jié : Tết Trung thu
Giới thiệu Tết Việt Nam bằng tiếng Trung
在我的国家的所有特殊节日 , 我最喜欢 Tet 。 Tet 是一个让每个人在温暖的氛围中聚会的场合 。 在 Tet 假期之前 , 每个人都准备了许多东西并装饰他们的房子 。 我在家门前种了很多花 , 买了很多东西 , 比如衣服 , 食物 … …此外 , 大多数街道也装饰精美 , 灯火辉煌 , 鲜花盛开 。 在Tet 期间 , 我花了更多时间拜访我的亲戚 , 朋友和同事 。 特别是 , 我向对方致以最美好的祝福 。 Tet 是孩子们获得幸运金钱的机会 。 人们试图在 Tet 避免争论或说任何不好的事情 , 这是一件有趣的事情 。 我喜欢春节假期 !
Tết là một dịp quốc lễ. Đây là dịp để mọi người Nước Ta có một khoảng chừng thời hạn vui tươi để tâm lý về năm cũ và năm tiếp theo. Vào dịp Tết, những hội chợ xuân được tổ chức triển khai, đường phố và những khu công trình công cộng được trang trí rực rỡ tỏa nắng và hầu hết những shop đều đông đúc người shopping Tết .Tại nhà, mọi thứ đều được quét dọn thật sạch, những món ăn truyền thống cuội nguồn, những món ăn khác, nước ngọt, hoa và trầu cau được đặt trên bàn thờ cúng tổ tiên cùng với những nén hương đã được thắp .Xông đất được thực thi khi có vị khách như mong muốn đến thăm và đám trẻ được nhận tiền mừng tuổi đựng trong những phong bao đỏ. Tết cũng là thời hạn cho tự do và tình yêu .
Trong dịp Tết, trẻ nhỏ sẽ làm nhiều việc tốt và bè bạn, người thân trong gia đình và hàng xóm trao cho nhau những lời chúc tốt nhất cho năm mới .
Những câu chúc tết bằng tiếng Trung ý nghĩa nhất
1. 新的一年到了!祝大家新年快乐,身体健康,万事如意!
Xīn de yī nián dàole ! Zhù dàjiā xīnnián kuàilè, shēntǐ jiànkāng, wànshì rúyì !Năm mới đến rồi ! Chúc mọi người một năm mới vui tươi, luôn luôn mạnh khỏe, vạn sự như mong muốn !
2. 开心每一秒,快乐每一天,幸福每一年,健康到永远!新年快乐!
Kāixīn měi yī miǎo, kuàilè měi yītiān, xìngfú měi yī nián, jiànkāng dào yǒngyuǎn ! Xīnnián kuàilè !Mỗi phút, mỗi ngày đều luôn tràn ngập niềm vui, năm nào cũng niềm hạnh phúc, mạnh khỏe ! Chúc mừng năm mới !
3. 新的一年,新的心愿,新的希望,新的生活。祝您新年好!
Xīn de yī nián, xīn de xīnyuàn, xīn de xīwàng, xīn de shēnghuó. Zhù nín xīnnián hǎo !Một năm mới đến với những tâm nguyện mới, những hy vọng mới, những đời sống mới. Chúc cha mẹ có một năm mới tốt đẹp !
4. 祝愿你天天开心,时时快乐,分分精彩,秒秒幸福。
Zhùyuàn nǐ tiāntiān kāixīn, shíshí kuàilè, fēn fēn jīngcǎi, miǎo miǎo xìngfú .Chúc bạn mỗi ngày đều vui tươi, phút phút tuyệt vời, giây giây niềm hạnh phúc .
Từ vựng tiếng Trung chủ đề Tết ông Công ông Táo
1. 灶君节 zào jūn jié: Tết ông Công ông Táo
2.农历 12 月 23 日 Nónglì 12 yuè 23 rì: Ngày 23 tháng chạp
3.送 Sòng: Đưa, tiễn
4.上天 shàngtiān: Chầu trời
5.玉皇大帝 Yùhuángdàdì: Ngọc hoàng đại đế
6.男曹星 Nán cáo xīng: Nam Tào
7. 北斗星 Běidǒuxīng: Bắc Đẩu
8. 鲤鱼 Lǐyú: Cá chép
9. 烧香/上香 Shāoxiāng/shàng xiāng: Đốt hương/thắp hương
10. 放生 Fàngshēng: Phóng sinh
11. 拜谒 Bàiyè: Bái kiến
12. 烧纸钱 Shāo zhǐqián: Đốt vàng mã
13. 保佑 Bǎoyòu: Phù hộ
14. 供奉 Gòngfèng: Cúng
15. 恳求 Kěnqiú: Cầu xin
23-12 ( Âm lịch ) : 灶君节 Zào jūn jié : Ông Công Ông Táo
Sự khác nhau trong phong tục Trung Quốc và Việt Nam về Táo Quân
Táo quân 灶君 [zào jūn], người Trung Quốc quen gọi là 灶神 [zào shén] (Táo thần) hay 灶王 [zào wáng] (Táo vương), là nhân vật đã xuất hiện từ lâu đời trong dân gian Trung Hoa.
Từ thời nhà Thương ( TK17 – TK11 TCN ) đã có ghi nhận về Táo thần, và được liệt vào Ngũ tự 五祀 ( năm vị thần được cúng bái theo truyền thống lịch sử của người Hán cổ ) .Táo thần được coi là vị thần coi quản việc bếp núc ( 灶 táo – có nghĩa là cái nhà bếp ), tức là người “ quan sát ” đời sống mái ấm gia đình của nhà đó, là người nắm rõ cách “ ăn ở ” của người trong nhà .Tương truyền Táo thần có hai vị “ thư ký ” được gọi là Thiện quán 善罐 và Ác quán恶罐, trong đó một vị ghi chép lại những việc thiện của người nhà đó, còn một vị ghi lại những việc xấu .Theo dân gian Trung Quốc, vào ngày 24 tháng chạp ( âm lịch ) 腊月二十四, Táo thần sẽ rời trần gian để lên trời “ báo cáo giải trình ” với Ngọc hoàng thượng đế 玉皇上帝 [ yùhuáng shàngdì ] về những việc mà mái ấm gia đình đó đã làm trong cả năm đó ( gọi là “ từ Táo ” 辞灶 ) .
Vào ngày này, những mái ấm gia đình thường làm lễ “ tiễn Táo ” 送灶 [ sòng zào ] ( hay tế táo祭灶 [ jì zào ] ), và làm cơm cúng để mong “ bác Táo ” báo cáo giải trình nhiều việc tốt cho Ngọc hoàng .Theo tương truyền thì “ người làm nhiều việc tốt, 3 năm sau, phúc thọ ắt giáng từ trên trời xuống ; kẻ mắc nhiều tội lỗi, 3 năm sau, tai ương ắt giáng từ trên trời xuống ” ( 功多者 , 三年之后 , 天必降之福寿 ; 过多者 , 三年之后 , 天必降之灾殃 。 ), chính cho nên vì thế trong cơm cúng Táo, những mái ấm gia đình thường cúng rượu để Táo say rồi, quên hết mọi chuyện, và kẹo mạch nha ( kẹo để cúng Táo gọi là 灶糖, một loại kẹo tựa như kẹo mạch nha ) để Táo ăn rồi chỉ nói toàn những lời ngọt, kể toàn việc tốt, và cũng để miệng bị dính lại, không “ lải nhải ” được nhiều .Về ngày “ tiễn Táo ”, nhiều sách vở ghi chép đa số những địa phương ở Trung Quốc đều “ cúng Táo ” vào ngày 24 tháng chạp ( Âm lịch ), đây là điểm độc lạ lớn nhất so với truyền thống lịch sử “ cúng Táo ” của người Việt, chỉ có 1 số ít ít địa phương của Trung Quốc là “ tiễn Táo ” vào ngày 23 .
Tuy nhiên cũng rất nhiều nơi cho rằng mái ấm gia đình nhà quan lại vương quyền thì “ tiễn ” ngày 23, còn người dân thường thì “ tiễn ” ngày 24, và nếu “ chẳng may ” mà … quên cúng thì muộn nhất là cúng ngày 25 ( vì ngày làm “ lễ báo cáo giải trình ” là sớm ngày 25 ), tuyệt đối không được cúng ngày 26, còn ngày 27, 28 chỉ dành cho những kẻ “ vô lại ” ( 君廿三民廿四 , 乌龟王八廿七廿 ) .Ngoài ra 1 số ít nơi còn có tục là phụ nữ không được “ cúng Táo ” mà phải là đàn ông ( 男不拜月 , 女不祭灶 nam không cúng rằm, nữ không cúng táo ), còn với người Việt thì không quá cầu kỳ việc này, thậm chí còn mọi việc cúng bái thần thánh đều mặc định là để phụ nữ lo ( đàn ông chỉ lo cúng gia tiên ). Và vào đêm 30 còn liên tục làm lễ “ đón Táo ” quay trở lại 接灶 để khởi đầu một năm mới cùng mái ấm gia đình .Về “ tạo hình ” của Táo thần, rốt cuộc Táo thần là “ ông ” hay “ bà ” thì có nhiều ghi chép khác nhau. Một số sách ghi chép Táo thần là phụ nữ, thậm chí còn còn là … gái xinh trẻ đẹp, lại có sách ghi chép Táo thần là “ ông ” .
Trong những bức tranh còn truyền lại của người Hán thì thường là vẽ Táo thần là gồm có “ một ông một bà ”, thậm chí còn “ một ông hai bà ”. Còn với người Việt, Táo quân theo tín ngưỡng Nước Ta có nguồn gốc từ ba vị thần là Thổ công, Thổ địa, Thổ kỳ ( theo Lão giáo 老教 ), và là “ hai ông một bà ”, người Việt vẫn gọi “ ông Công ông Táo ” là ám chỉ ông Thổ công ( là người trông coi việc nhà bếp ), khi cúng vẫn cúng đủ 3 bộ quần áo và 3 cá chép vàng cho “ hai ông một bà ” làm “ phương tiện đi lại ” lên trời .
Nói về “phương tiện giao thông”, theo dân gian Việt Nam thì Táo quân sẽ cưỡi cá Chép Vàng vào ngày 23 để lên trời, còn dân gian Trung Quốc không có ghi chép về “phương tiện” của Táo thần, nên trong cơm cúng Táo người ta cúng thịt, cá như là một món ăn, chứ không phải cúng cá để làm “phương tiện” cho Táo thần, và cũng không có tục thả cá chép phóng sinh.
Ngày 23 tháng chạp ( âm lịch ) được gọi là “ tiểu niên ” 小年 [ xiǎo nián ], tức tính đến ngày này, được coi như là đã hết năm, và từ ngày “ tiểu niên ” đến đêm “ trừ tịch ” 除夕 [ chú xī ] ( tức đêm giao thừa ) là thực thi những hoạt động giải trí để tiễn năm cũ và đón năm mới .
Dân gian Trung Quốc có câu : 二十三 , 祭灶神 ; 二十四 , 写大字 ; 二十五 , 扫尘土 ; 二十六 , 烀猪肉 ; 二十七 ; 杀年鸡 ; 二十八 , 把面发 ; 二十九 , 帖倒酉 ; 三十夜 , 守一宿 。( Dịch ý : hai mươi ba cúng Táo, hai mươi tư viết chữ ( để treo ngày tết ), hai mươi lăm quét bụi, hai mươi sáu nấu lợn, hai mươi bẩy giết gà, hai mươi tám làm mì ( ăn mì vào ngày lễ tết là tục lệ của người Trung Quốc ), hai mươi chín dán câu đối, đêm ba mươi “ thủ ” ở nhà ( tức đêm 30 ko ra khỏi nhà )Đối với người Trung Quốc, không phải địa phương nào cũng coi trọng lễ “ cúng Táo ”, thậm chí còn chỉ có một số ít ít mái ấm gia đình duy trì lễ này ( thường là khu vực phía nam ). Đa phần chỉ duy trì thói quen quét dọn nhà cửa, viết chữ, mổ lợn giết gà để chuẩn bị sẵn sàng năm mới .Với người Trung Quốc, trước ngày mùng 1 tết chỉ có một nghi thức được coi là quan trọng, đó là ăn bữa cơm tất niên cuối năm 年饭 [ nián fàn ] ( còn gọi là bữa cơm sum vầy 团圆饭 [ tuányuán fàn ] ) vào đêm giao thừa 除夕, là nghi thức đặc biệt quan trọng quan trọng đối theo ý niệm của người Trung Quốc .
Giới thiệu về bánh Chưng bằng tiếng Trung
Bánh Chưng là một trong những món ăn truyền thống cuội nguồn đặc biết nhất trong dịp tết truyền thống Nước Ta. Nó được làm từ gạp nếp, thịt lợn và đỗ xanh, tổng thể nguyên vật liệu gói trong một loại lá đặc biệt quan trọng tên là Lá Dong. Gạo và đỗ xanh phải được ngâm nước khoảng chừng 1 ngày. Thịt lợn thường được ướp với tiêu và muối hàng giờ. Bánh Chưng thường được luộc trong vòng 6 – 8 tiếng. Ngày nay, những mái ấm gia đình ở vùng nông thôn vẫn giữu truyền thống cuội nguồn gói bánh chưng trước tết nguyên đán nhưng những mái ấm gia đình ở thành thị thì không. Họ không có thời hạn tự làm và thường đến shop để mua .
Chữ Hán
“夹馅糯米糕”是越南农历新年最传统的特色食品之一。它是用糯米、猪肉和绿豆做成的,所有的配料都包裹在一片叫做L_东的特殊叶子里。大米和绿豆必须在水中浸泡一天。猪肉通常用胡椒和盐调味几个小时。白涌煮6或8小时。如今,在农历新年前,村里的家庭仍在做糯米糕,但城市里的人们却不这么做。他们没有时间去做,通常去商店买。”
Piyin
“Jiā xiàn nuòmǐ gāo” shì yuènán nónglì xīnnián zuì chuántǒng de tèsè shípǐn zhī yī. Tā shì yòng nuòmǐ, zhūròu hé lǜdòu zuò chéng de, suǒyǒu de pèiliào dōu bāoguǒ zài yīpiàn jiàozuò L_dōng de tèshū yèzi lǐ. Dàmǐ hé lǜdòu bìxū zài shuǐzhōng jìnpào yītiān. Zhūròu tōngcháng yòng hújiāo hé yán tiáowèi jǐ gè xiǎoshí. Bái yǒng zhǔ 6 huò 8 xiǎoshí. Rújīn, zài nónglì xīnnián qián, cūnlǐ de jiātíng réng zài zuò nuòmǐ gāo, dàn chéngshì lǐ de rénmen què bù zhème zuò. Tāmen méiyǒu shíjiān qù zuò, tōngcháng qù shāngdiàn mǎi.”
Trong trường hợp bạn còn gặp khó khăn vất vả khi có nhu yếu dịch thuật những loại tài liệu từ tiếng Việt sang tiếng Trung Vui lòng liên hệ với hotline của chúng tôi, Các chuyên viên ngôn từ của chúng tôi sẵn sàng chuẩn bị Giao hàng bạn .
Liên hệ với chuyên gia khi cần hỗ trợ
Để sử dụng dịch vụ của chúng tôi, Quý khách hàng vui lòng thực hiện các bước sau
Bước 1: Gọi điện vào Hotline: 0947.688.883 (Mr. Khương) hoặc 0963.918.438 (Mr. Hùng) để được tư vấn về dịch vụ (có thể bỏ qua bước này)
Bước 2: Giao hồ sơ tại VP Chi nhánh gần nhất hoặc Gửi hồ sơ vào email: [email protected] để lại tên và sdt cá nhân để bộ phận dự án liên hệ sau khi báo giá cho quý khách. Chúng tôi chấp nhận hồ sơ dưới dạng file điện tử .docx, docx, xml, PDF, JPG, Cad.
Đối với file dịch lấy nội dung, quý khách hàng chỉ cần dùng smart phone chụp hình gửi mail là được. Đối với tài liệu cần dịch thuật công chứng, Vui lòng gửi bản Scan (có thể scan tại quầy photo nào gần nhất) và gửi vào email cho chúng tôi là đã dịch thuật và công chứng được.
Bước 3: Xác nhận đồng ý sử dụng dịch vụ qua email ( theo mẫu: Bằng thư này, tôi đồng ý dịch thuật với thời gian và đơn giá như trên. Phần thanh toán tôi sẽ chuyển khoản hoặc thanh toán khi nhận hồ sơ theo hình thức COD). Cung cấp cho chúng tôi Tên, SDT và địa chỉ nhận hồ sơ
Bước 4: Thực hiện thanh toán phí tạm ứng dịch vụ
Uy tín không phải là một giá trị hữu hình có thể mua được bằng tiền, mà cần phải được xây dựng dựa trên sự trung thực và chất lượng sản phẩm, dịch vụ trong suốt chiều dài hoạt động của công ty. Vì tầm quan trọng đó, nhiều doanh nghiệp đã dành hết tâm sức để xây dựng một bộ hồ sơ năng lực hoàn chỉnh vì đây chính là thước đo thuyết phục nhất để tạo dựng lòng tin cho các đối tác và khách hàng.
đường dây nóng : 0947.688.883 – 0963.918.438
Địa chỉ trụ sở chính : 02 Hoàng Diệu, Nam Lý Đồng Hới, Quảng Bình
Văn Phòng Thành Phố Hà Nội : 101 Láng Hạ Đống Đa, TP.HN
Văn Phòng Huế : 44 Trần Cao Vân, TP Huế
Văn Phòng Thành Phố Đà Nẵng : 54/27 Đinh Tiên Hoàng, Hải Châu, TP. Đà Nẵng
Văn Phòng Hồ Chí Minh 47 Điện Biên Phủ, Đakao, Quận, TP Hồ Chí Minh
Văn Phòng Đồng Nai : 261 / 1 tổ 5 KP 11, An Bình, Biên Hòa, Đồng Nai
Văn Phòng Tỉnh Bình Dương 123 Lê Trọng Tấn, Dĩ An, Tỉnh Bình Dương
Source: https://evbn.org
Category : Lễ Hội