Xác định vấn đề sức khỏe ưu tiên – Tài liệu text

Xác định vấn đề sức khỏe ưu tiên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (817 KB, 41 trang )

XÂY DỰNG MỤC TIÊU
XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ ƯU TIÊN TRONG LẬP
KẾ HOẠCH Y TẾ
Th.S NGUYỄN THÀNH LUÂN
BỘ MÔN TỔ CHỨC – QUẢN LÝ Y TẾ

MỤC TIÊU BÀI GIẢNG
Sau bài trao đổi, học viên có thể:
• Hiểu được tầm quan trọng của việc xác định vấn đề ưu tiên.
• Trình bày được các phương pháp xác định vấn đề ưu tiên.
• Hiểu được cơ sở lập luận trong xây dựng mục tiêu y tế và thực hành được xây
dựng mục tiêu.
• Trình bày được các phương pháp xác định nguyên nhân – hệ quả.

Nội dung bài giảng
1. Xác định vấn đề ưu tiên.
2. Xây dựng mục tiêu.

1. vấn đề ưu tiên
trong lập kế hoạch y tế

1.1. Vì sao cần xác định vấn đề ưu tiên?
• Cộng đồng tồn tại nhiều vấn đề sức khỏe không thể giải quyết
toàn bộ và ngay tức thì.
 Vì chúng ta KHÔNG ĐỦ NGUỒN LỰC
• Mọi sự việc không như nhau, không giải quyết theo cùng 1
phương pháp

 Vì chúng ta CẦN TRÁNH LÃNG PHÍ

1.2. YẾU TỐ QUAN TRỌNG TRONG xác định VĐƯT

• Phạm vi, mức độ phổ biến của vấn đề.
• Tính nghiêm trọng của vấn đề.
• Tính khả thi: nguồn lực, phương pháp giải quyết.
• Chấp nhận của cộng đồng (chính quyền và cộng đồng)
• Tính hợp pháp.

1.3. các bên liên quan TRONG xác định VĐƯT

NHÀ HOẠCH ĐỊNH

CỘNG ĐỒNG

TỔ CHỨC/
CHÍNH QUYỀN

1.4. THÀNH VIÊN nhóm xác định vđưt
• Nhà quản lý.
• Chuyên gia y tế.
• Kinh tế trong y tế.
• Pháp lý.
• Chính quyền.
• Y tế Công cộng

1.5. phương pháp xác định vấn đề ưu tiên
1.5.1. PHƯƠNG PHÁP CHO ĐIỂM
• Các yếu tố cần xem xét:
– Tần suất/ phạm vi vấn đề: phổ biến hay không phổ biến.
– Tầm quan trọng: vấn đề nào có hậu quả nghiêm trọng nhất.
– Tính khả thi: dựa vào nguồn lực sẵn có khi can thiệp.
• Phương pháp tổ chức: thành lập nhóm chuyên gia xác định
VĐƯT, sử dụng công cụ “ma trận ưu tiên”, tính điểm trung bình
và xếp hạng với tổng điểm trung bình lớn nhất.

1.5. phương pháp xác định vấn đề ưu tiên
Thang điểm: 0 – 5
VẤN ĐỀ

MỨC ĐỘ
PHỔ BIẾN

TẦM QUAN
TRỌNG

TÍNH
KHẢ THI

TỔNG TB
ĐIỂM

VĐ 1

5

0

2

7

VĐ 2

4

5

3

12

VĐ 3

2

3

1

6

1.5. phương pháp xác định vấn đề ưu tiên

1.5.2. PHƯƠNG PHÁP THANG ĐIỂM CƠ BẢN BPRS
• BPRS: Basic Priority Rating System
• Ưu điểm: tiêu chuẩn cụ thể, rõ ràng, khách quan và nghiêm ngặt.
• Các yếu tố liên quan:
A: Phạm vi (Size of problem)
B: Tính nghiêm trọng (Seriousness)
C: Ước lượng hiệu quả (Estimated effectiveness)
D: P.E.A.R.L

1.5. phương pháp xác định vấn đề ưu tiên
1.5.2. PHƯƠNG PHÁP THANG ĐIỂM CƠ BẢN BPRS
Công thức tính điểm
• BPRS = (A + 2B) x C
• OPRS (Overall Priority Rating System)
= (A + 2B) x C x D

1.5. phương pháp xác định vấn đề ưu tiên
1.5.2. PHƯƠNG PHÁP THANG ĐIỂM CƠ BẢN BPRS
• Yếu tố A: Phạm vi (size of problem)
• Thang điểm 0 – 10
Tỷ lệ dân chúng bị tác động

Chấm điểm

Rất phổ biến (>25%)

9-10

Phổ biến (10 – 24,9%)

7-8

Thỉnh thoảng (1 – 9,9%)

5-6

Hiếm gặp (0,1 – 0,9%)

3-4

Rất hiềm gặp (0,01 – 0,09%)

1-2

Không xảy ra (<0,01%)

0

1.5. phương pháp xác định vấn đề ưu tiên
1.5.2. PHƯƠNG PHÁP THANG ĐIỂM CƠ BẢN BPRS
Cho điểm
Vấn đề lựa chọn
VĐ 1
VĐ 2
VĐ 3

Cá nhân

Nhóm

1.5. phương pháp xác định vấn đề ưu tiên
1.5.2. PHƯƠNG PHÁP THANG ĐIỂM CƠ BẢN BPRS
• Yếu tố B: Tính nghiêm trọng (Seriousness)
• Thang điểm 0 – 10
Tính chất

Chấm điểm

Rất nghiêm trọng

9-10

Nghiêm trọng

6-8

Tương đối nghiêm trọng

3-5

Không nghiêm trọng

0-2

1.5. phương pháp xác định vấn đề ưu tiên

1.5.2. PHƯƠNG PHÁP THANG ĐIỂM CƠ BẢN BPRS
Cho điểm
Vấn đề lựa chọn
VĐ 1
VĐ 2
VĐ 3

Cá nhân

Nhóm

1.5. phương pháp xác định vấn đề ưu tiên
1.5.2. PHƯƠNG PHÁP THANG ĐIỂM CƠ BẢN BPRS
• Yếu tố C: Ước lượng hiệu quả (Estimated effectiveness)
• Thang điểm 0 – 10
Hiệu quả can thiệp

Chấm điểm

Rất hiệu quả (80%-100%)

9-10

Hiệu quả (60% – <80%)

7-8

Bình thường (40 – <60%)

5-6

Kém hiệu quả (20 – <40%)

3-4

Rất kém hiệu quả (5 – <20%)

1-2

Không hiệu quả (<5%)

0

1.5. phương pháp xác định vấn đề ưu tiên
1.5.2. PHƯƠNG PHÁP THANG ĐIỂM CƠ BẢN BPRS
Cho điểm
Vấn đề lựa chọn
VĐ 1
VĐ 2
VĐ 3

Cá nhân

Nhóm

1.5. phương pháp xác định vấn đề ưu tiên
1.5.2. PHƯƠNG PHÁP THANG ĐIỂM CƠ BẢN BPRS

• Yếu tố D: P.E.A.R.L
P: Phù hợp (Propriety)
E: Kinh phí khả thi (Economic feasibility)
A: Chấp nhận được (Acceptability)
R: Nguồn lực sẵn có (Resource availability)
L: Hợp pháp (Legality)

1.5. phương pháp xác định vấn đề ưu tiên
1.5.2. PHƯƠNG PHÁP THANG ĐIỂM CƠ BẢN BPRS
• Yếu tố D: P.E.A.R.L: thang điểm 0: Không 1: Có
• Nếu có bất kỳ yếu tố nào bằng 0: vấn đề đó được xem xét lại

1
2
3
Tổng

P E A R

L

Điểm cá nhân

Điểm nhóm

1.5. phương pháp xác định vấn đề ưu tiên

TT

Vấn đề

1

M = (A+2B).C

D
P

E

A

R

L

TTƯT

VĐ1

A
7

B
6

C
9

M
171

C

C

C

C

C

1

2

VĐ2

8

8

5

120

C

C

C

C

C

3

3

VĐ3

8

8

6

144

C

K

C

C

C

4

VĐ4

7

7

8

168

C

C

C

C

C

2

1.5. Ví dụ: hãy xác định vấn đề ưu tiên
Trong cuộc điều tra về tình trạng bệnh tật, nhận thấy:
• Tỷ lệ nhiễm HIV tăng (20% bệnh nhân bị tác động), tỷ lệ nhiễm khuẩn hô

hấp cấp (32%), tiêu chảy ở trẻ em (5%).
• Tính nghiêm trọng của vấn đề: HIV (4), NKHHC (2), TC (6)
• Khả năng giải quyết các vấn đề là: HIV (45%), NKHHC (30%), TC (75%)
• Chỉ có yếu tố kinh phí của vấn đề tiêu chảy được đánh giá là không khả thi
• Lấy điểm thấp nhất.

1.5. Ví dụ: hãy xác định vấn đề ưu tiên
TT Vấn đề

Yếu tố
cấu thành
A

1

HIV

2

NKHH

3

TC

B

C

BPRS

Yếu tố D

(A+2B)C

P E A R L

OPRS

Xếp hạng ưu

(A+2B)C x D

tiên

nhân

Nhóm

2. Xây dựng mục tiêu

2.1. Khái niệm cơ bản

• Mục đích vs Mục tiêu???
• Mục đích và Mục tiêu bắt nguồn từ???

 Vì chúng ta CẦN TRÁNH LÃNG PHÍ1.2. YẾU TỐ QUAN TRỌNG TRONG xác định VĐƯT• Phạm vi, mức độ phổ biến của vấn đề.• Tính nghiêm trọng của vấn đề.• Tính khả thi: nguồn lực, phương pháp giải quyết.• Chấp nhận của cộng đồng (chính quyền và cộng đồng)• Tính hợp pháp.1.3. các bên liên quan TRONG xác định VĐƯTNHÀ HOẠCH ĐỊNHCỘNG ĐỒNGTỔ CHỨC/CHÍNH QUYỀN1.4. THÀNH VIÊN nhóm xác định vđưt• Nhà quản lý.• Chuyên gia y tế.• Kinh tế trong y tế.• Pháp lý.• Chính quyền.• Y tế Công cộng1.5. phương pháp xác định vấn đề ưu tiên1.5.1. PHƯƠNG PHÁP CHO ĐIỂM• Các yếu tố cần xem xét:- Tần suất/ phạm vi vấn đề: phổ biến hay không phổ biến.- Tầm quan trọng: vấn đề nào có hậu quả nghiêm trọng nhất.- Tính khả thi: dựa vào nguồn lực sẵn có khi can thiệp.• Phương pháp tổ chức: thành lập nhóm chuyên gia xác địnhVĐƯT, sử dụng công cụ “ma trận ưu tiên”, tính điểm trung bìnhvà xếp hạng với tổng điểm trung bình lớn nhất.1.5. phương pháp xác định vấn đề ưu tiênThang điểm: 0 – 5VẤN ĐỀMỨC ĐỘPHỔ BIẾNTẦM QUANTRỌNGTÍNHKHẢ THITỔNG TBĐIỂMVĐ 1VĐ 212VĐ 31.5. phương pháp xác định vấn đề ưu tiên1.5.2. PHƯƠNG PHÁP THANG ĐIỂM CƠ BẢN BPRS• BPRS: Basic Priority Rating System• Ưu điểm: tiêu chuẩn cụ thể, rõ ràng, khách quan và nghiêm ngặt.• Các yếu tố liên quan:A: Phạm vi (Size of problem)B: Tính nghiêm trọng (Seriousness)C: Ước lượng hiệu quả (Estimated effectiveness)D: P.E.A.R.L1.5. phương pháp xác định vấn đề ưu tiên1.5.2. PHƯƠNG PHÁP THANG ĐIỂM CƠ BẢN BPRSCông thức tính điểm• BPRS = (A + 2B) x C• OPRS (Overall Priority Rating System)= (A + 2B) x C x D1.5. phương pháp xác định vấn đề ưu tiên1.5.2. PHƯƠNG PHÁP THANG ĐIỂM CƠ BẢN BPRS• Yếu tố A: Phạm vi (size of problem)• Thang điểm 0 – 10Tỷ lệ dân chúng bị tác độngChấm điểmRất phổ biến (>25%)9-10Phổ biến (10 – 24,9%)7-8Thỉnh thoảng (1 – 9,9%)5-6Hiếm gặp (0,1 – 0,9%)3-4Rất hiềm gặp (0,01 – 0,09%)1-2Không xảy ra (<0,01%)1.5. phương pháp xác định vấn đề ưu tiên1.5.2. PHƯƠNG PHÁP THANG ĐIỂM CƠ BẢN BPRSCho điểmVấn đề lựa chọnVĐ 1VĐ 2VĐ 3Cá nhânNhóm1.5. phương pháp xác định vấn đề ưu tiên1.5.2. PHƯƠNG PHÁP THANG ĐIỂM CƠ BẢN BPRS• Yếu tố B: Tính nghiêm trọng (Seriousness)• Thang điểm 0 – 10Tính chấtChấm điểmRất nghiêm trọng9-10Nghiêm trọng6-8Tương đối nghiêm trọng3-5Không nghiêm trọng0-21.5. phương pháp xác định vấn đề ưu tiên1.5.2. PHƯƠNG PHÁP THANG ĐIỂM CƠ BẢN BPRSCho điểmVấn đề lựa chọnVĐ 1VĐ 2VĐ 3Cá nhânNhóm1.5. phương pháp xác định vấn đề ưu tiên1.5.2. PHƯƠNG PHÁP THANG ĐIỂM CƠ BẢN BPRS• Yếu tố C: Ước lượng hiệu quả (Estimated effectiveness)• Thang điểm 0 – 10Hiệu quả can thiệpChấm điểmRất hiệu quả (80%-100%)9-10Hiệu quả (60% – <80%)7-8Bình thường (40 – <60%)5-6Kém hiệu quả (20 – <40%)3-4Rất kém hiệu quả (5 – <20%)1-2Không hiệu quả (<5%)1.5. phương pháp xác định vấn đề ưu tiên1.5.2. PHƯƠNG PHÁP THANG ĐIỂM CƠ BẢN BPRSCho điểmVấn đề lựa chọnVĐ 1VĐ 2VĐ 3Cá nhânNhóm1.5. phương pháp xác định vấn đề ưu tiên1.5.2. PHƯƠNG PHÁP THANG ĐIỂM CƠ BẢN BPRS• Yếu tố D: P.E.A.R.LP: Phù hợp (Propriety)E: Kinh phí khả thi (Economic feasibility)A: Chấp nhận được (Acceptability)R: Nguồn lực sẵn có (Resource availability)L: Hợp pháp (Legality)1.5. phương pháp xác định vấn đề ưu tiên1.5.2. PHƯƠNG PHÁP THANG ĐIỂM CƠ BẢN BPRS• Yếu tố D: P.E.A.R.L: thang điểm 0: Không 1: Có• Nếu có bất kỳ yếu tố nào bằng 0: vấn đề đó được xem xét lạiVĐTổngP E A RĐiểm cá nhânĐiểm nhóm1.5. phương pháp xác định vấn đề ưu tiênTTVấn đềM = (A+2B).CTTƯTVĐ1171VĐ2120VĐ3144VĐ41681.5. Ví dụ: hãy xác định vấn đề ưu tiênTrong cuộc điều tra về tình trạng bệnh tật, nhận thấy:• Tỷ lệ nhiễm HIV tăng (20% bệnh nhân bị tác động), tỷ lệ nhiễm khuẩn hôhấp cấp (32%), tiêu chảy ở trẻ em (5%).• Tính nghiêm trọng của vấn đề: HIV (4), NKHHC (2), TC (6)• Khả năng giải quyết các vấn đề là: HIV (45%), NKHHC (30%), TC (75%)• Chỉ có yếu tố kinh phí của vấn đề tiêu chảy được đánh giá là không khả thi• Lấy điểm thấp nhất.1.5. Ví dụ: hãy xác định vấn đề ưu tiênTT Vấn đềYếu tốcấu thànhHIVNKHHTCBPRSYếu tố D(A+2B)CP E A R LOPRSXếp hạng ưu(A+2B)C x DtiênCánhânNhóm2. Xây dựng mục tiêu2.1. Khái niệm cơ bản• Mục đích vs Mục tiêu???• Mục đích và Mục tiêu bắt nguồn từ???