Viết đoạn văn tiếng Anh về Lễ Hội ở Việt Nam [#3 BÀI MẪU CÓ DỊCH]

Việt Nam là một nước có đa dạng nền văn hóa, bởi vậy mà các chủ đề lễ hội luôn xuất hiện trong những bài tập làm văn bằng tiếng Anh. Đây là một đề tài không phải dễ, nó đòi hỏi người viết phải có một số kiến thức nhất định về lễ hội mình ưa thích. Hãy cùng Báo Song Ngữ khám phá một số hướng dẫn khi viết đoạn văn bằng tiếng anh về lễ hội ở Việt Nam nhé!

Cách viết một đoạn văn tiếng anh về lễ hội ở Việt Nam

Khác với cấu trúc một bài văn, một đoạn văn thường nêu vắn tắt những ý chính của một lễ hội .

  • Đối với chủ đề này bạn nên tiến hành những ý như sau :
  • Lễ hội đó là gì? Nó có những hoạt động nào?

  • Thời gian lễ hội đó thường diễn ra ? Lễ hội diễn ra bao nhiêu ngày ?
  • Mục tiêu của lễ hội đó là gì ?
  • Lễ hội đó có ý nghĩa gì so với dân cư Việt Nam ?
  • Bạn cảm thấy như thế nào khi tham gia lễ hội đó ( nếu có ) ?

Một số từ vựng hoàn toàn có thể được sử dụng khi viết một đoạn văn bằng tiếng anh về lễ hội ở Việt Nam

  • Mid-Autumn Festival ( Tết Trung Thu )
  • Festival : Lễ hội
  • Lunar New Year ( Tết Nguyên Đán )
  • mooncake ( Bánh trung thu )
  • star-shaped lantern ( đèn ông sao )
  • buffalo fighting ( lễ hội chọi trâu )
  • Lucky Money ( tiền lì xì )

viết về lễ hội bằng tiếng Anh

Một số đoạn văn mẫu bằng tiếng anh về lễ hội ở Việt Nam

Mẫu 1: Đoạn văn tiếng anh về lễ hội đua thuyền

The boat racing festival in Vietnam originated in Cambodia, this festival usually takes place at the end of the rainy season in November or on the day of Hung Kings ’ Temple Festival .

(Lễ hội đua thuyền ở Việt Nam được bắt nguồn từ Campuchia, lễ hội này thường diễn ra vào cuối mùa mưa trùng với tháng 11 hoặc vào ngày giỗ tổ Hùng Vương.)

The boat racing festival is one of the fine traditional cultures, the festival has a profound meaning about the union of the nation. Through the festival, you can also see the courage, maintenance, and a passionate patriotism of the Vietnamese people. Besides, the festival takes place to pray for the coastal residents .

(Lễ hội đua thuyền là một trong những truyền thống văn hóa tốt đẹp, lễ hội mang ý nghĩa sâu sắc về sự đoàn kết của dân tộc. Thông qua lễ hội, bạn cũng có thể thấy được sự dũng cảm, sự kiên trì và một lòng yêu nước nồng nàn của dân tộc Việt Nam. Bên cạnh đó, lễ hội diễn ra cùng với cầu ước cho mưa thuận gió hòa cho cư dân miền biển.)

If you have the opportunity, you should try to join the boat racing festival. This festival usually takes place in Da Nang, Thanh Hoa, Quang Binh, ..

(Nếu có dịp, bạn hãy thử một lần tham gia lễ hội đua thuyền nhé. Lễ hội này thường diễn ra ở Đà Nẵng,  Thanh Hóa, Quảng Bình,..)

Mẫu 2: Đoạn văn tiếng anh về lễ hội Chọi Trâu

When coming to the buffalo fighting festival in Vietnam, everyone will definitely think of the buffalo fighting festival in Do Son .

(Khi nhắc đến lễ hội chọi trâu ở Việt Nam thì chắc chắn ai cũng sẽ nghĩ đến lễ hội chọi trâu ở Đồ Sơn.)

This festival is held every year on the 9 th of the 8 th lunar month. This festival has been recognized as a national intangible cultural heritage in 2013. This festival takes place with a solemn ceremony, with a procession of god, with ” long tre ” and “ phuong bat am ”, …

(Lễ hội này được diễn ra hàng năm đúng vào ngày 9 tháng 8 âm lịch. Lễ hội này đã được công nhận là di sản văn hóa phi vật thể quốc gia vào năm 2013. Lễ hội này diễn ra với nghi thức long trọng, có rước kiệu thần, có lọng tre và phường bát âm,…)

To be able to participate in this festival, the buffalo must be carefully cared for about a year. Buffalo must be male buffalo, hook fur, copper skin, thick back, … especially extremely healthy .

(Để có thể tham gia lễ hội này, những chú trâu phải được chăm sóc kỹ lưỡng khoảng 1 năm. Trâu phải là trâu đực, lông móc, da đồng, lưng dày,… đặc biệt là cực kỳ khỏe mạnh.)

However, after participating in the competition, all buffaloes will be slaughtered to sacrifice to the temple. This activity takes place with the desire that people have a warm season, and can exploit many fish and shrimp .

(Tuy nhiên, sau khi tham gia thi đấu thì toàn bộ trâu sẽ được giết thịt để hiến tế thần ở đình. Hoạt động này diễn ra với mong muốn nhân dân có một mùa vụ ấm no, khai thác được nhiều tôm cá.)

Mẫu 3: Đoạn văn tiếng anh về Tết Việt Nam

Traditional Tet is one of the biggest and very important festivals for the Vietnamese. The traditional New Year is also known as Tet Nguyen Dan or the Lunar New Year .

(Tết cổ truyền là một trong dịp lễ lớn nhất và rất quan trọng đối với người dân Việt Nam. Tết cổ truyền còn được gọi là Tết Nguyên Đán hay là Tết âm lịch.)

Tet comes as the moment when families reunite together, eat hearty meals together and wish each other the best .

(Tết đến chính là khoảnh khắc mà gia đình đoàn tụ với nhau, cùng nhau ăn những bữa ăn thịnh soạn và chúc cho nhau những điều tốt đẹp nhất.)

Surely, from birth to now, everyone has experienced Tet. Tet is a chance to rest after a year of hard work, Tet is a reunion day, Tet is a day when people can take all their worries away and think about a brighter future .

(Chắc hẳn, từ khi sinh ra đến nay, ai cũng đã trải qua Tết.  Tết là dịp để nghỉ ngơi sau một năm làm việc vất vả, Tết là ngày đoàn viên, Tết chính là ngày mà mọi người có thể tạm gác hết lo âu và nghĩ về một tương lai sáng hơn.)

Today, Vietnamese New Year is different, however, the image of a pot of banh chung, a tree stating the New Year’s Day, the lucky money, going to the temple, … is still engraved in the mind of every Vietnamese.

(Ngày nay, Tết Việt Nam đã khác, tuy nhiên, hình ảnh nồi bánh chưng, cây nêu ngày Tết, bao lì xì, đi chùa,… vẫn khắc sâu trong tâm trí của mỗi người dân Việt Nam.)

Xem thêm: Viết về một Địa Điểm Du Lịch bằng tiếng Anh

Tạm kết

Với những gợi ý về cách viết đoạn văn bằng tiếng Anh về lễ hội ở Việt NamBáo Song Ngữ đã đưa ra. Hy vọng bạn có thể tận dụng và viết một đoạn văn bằng tiếng anh thật hay về chủ đề này.

Source: https://evbn.org
Category: Lễ Hội