Unit 7 lớp 10: Grammar trang 18 | Giải bài tập Tiếng Anh 10
Tiếng Anh 10 Unit 7: Grammar trang 18
Comparative and superlative adjectives
1. (Trang 18 – Tiếng anh 10) Do you agree with the following statements?
(Em có đồng ý với những câu sau không?)
Đáp án:
1. I agree because it is difficult to live in a foreign country when you do not know anything about its custom and culture .
2. I agree because you don’t have to prepare too many things in a modern wedding
3. I agree. The modern wedding usually takes place in restaurants or khách sạn which couples too much .
4. I agree but the bride is the happiest person on that day, too .
5. I agree. It is also the happiest day in her life .
6. I think it depends on your financial background
2. (Trang 18 – tiếng anh 10) Write five sentences comparing the two weddings in the table below. Use the comparative form of the adjectives in the box and than.
(Viết 5 câu so sánh hai đám cưới trong bảng bên dưới. Sử dụng tính từ so sánh hơn trong khung và từ “than”.)
Đáp án:
1. Guests in Mr Smith’s wedding is crowded than in Mr Long’s wedding.
2. Mr Smith’s wedding reception was more expensive than Mr Long’s.
3. Mr Smith is older than Mr Long.
4. The engagement of Mr Smith’s wedding is less longer than Mr Long’s wedding.
5. The service rating in Mr Smith’s wedding is better than Mr Long’s wedding.
Hướng dẫn dịch:
1. Khách trong dám cưới ông Smith đông hơn đám cưới ông Long .
2. Tiệc cưới của ông Smith tốn kém hơn ( đắt tiền hơn ) tiệc cưới của ông Long .
3. Ông Smith già hơn ông Long .
4. Thời gian đính hôn của đám cưới ông Smith ngắn hơn ông Long .
5. Đánh giá dịch vụ của đám cưới ông Smith tốt hơn đám cưới ông Long.
3. (Trang 18 – Tiếng anh 10) Choose the correct answers.
(Chọn câu trả lời đúng.)
Đáp án:
1 – A | 2. a | 3.the | 4.the | 5.the |
6.the | 7. a | 8.the | 9.the |
Hướng dẫn dịch:
Đám cưới là một buổi lễ nơi mà những đôi bạn trẻ kết hôn. Vào ngày cưới cô dâu chú rể trao nhau quà cưới và nhẫn cưới. Trước ngày cưới, chú rể thường hỏi đồng đội, bè bạn và ba mình để tìm phụ rể. Phụ rể giúp chú rể sẵn sàng chuẩn bị buổi lễ và chắc rằng không có gì sai vào ngày cưới. Cô dâu cũng hoàn toàn có thể có một hay một vài dâu phụ. Dâu phụ giữ cô dâu bình tĩnh, giúp cô dâu sẵn sàng chuẩn bị sẵn sàng chuẩn bị và chú ý váy cưới của cô ấy. Sau lễ cưới thường có một tiệc chiêu đãi dành cho khách. Theo truyền thống lịch sử, cô dâu và chú rể liên tục tuần trăng mật ngay sau tiệc chiêu đãi đám cưới. Ngày nay, phần lớn những cặp chờ vài ngày trước khi lên đường đi tuần trăng mật .
Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 chi tiết, hay khác:
Unit 7: Getting Started (trang 16, 17): Wedding in Viet Nam 1. Listen and read…
Unit 7: Language (trang 17): Match each word with its definition. Then practise reading the words out loud…
Unit 7: Reading (trang 19): Are the following statements true for you…
Unit 7: Speaking (trang 20, 21): Do the quiz. Then read the information in and check your answers…
Unit 7: Listening (trang 21): You are going to listen to a talk about the wedding traditions of the Amish community living in Pennsylvania…
Unit 7: Writing (trang 22): The following jumbled-up paragraphs are from a text about typical American characteristics…
Unit 7: Communication and culture (trang 23 – 24): Read some information about gift-giving in the UK. Read about each occasion…
Unit 7: Looking back (trang 24, 25): Listen to some sentences and put the mark (‘) before the stressed syllable in the words below…
Unit 7: Project (trang 25): As part of an education exchange programme, a group of foreign students…
Source: https://evbn.org
Category : blog Leading