báo cáo thực tập khoa dược tại trạm y tế phường thủy lương, quảng phước, huế – Tài liệu text
báo cáo thực tập khoa dược tại trạm y tế phường thủy lương, quảng phước, huế
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (185.8 KB, 15 trang )
Bạn đang đọc: báo cáo thực tập khoa dược tại trạm y tế phường thủy lương, quảng phước, huế – Tài liệu text
Sổ thực tế tốt nghiệp Trường Trung cấp Âu Lac – Huế
Trần Văn Long K3-DS-A1
Sổ thực tế tốt nghiệp Trường Trung cấp Âu Lac – Huế
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
………………………….
NỘI DUNG THỰC TẾ TỐT NGHIỆP
TẠI TRẠM Y TẾ PHƯỜNG THUỶ LƯƠNG
Thời gian: 04/07/2011 đến 16/07/2011
I. YÊU C ẦU:
1. Tìm hiểu cách sử dụng và quản lý thuốc ở Trạm Y Tế ( An toàn, hợp
lý, hạn dùng của thuốc).
2. Tìm hiểu và chăm sóc vường thuốc nam tại trạm.
3.Điều tra Y Tế cộng đồng( tham gia với trạm).
Trần Văn Long K3-DS-A1
BS:NGUYỄN TIỂN
(Trưởng trạm)
-Phụ trách chung
-Khám bệnh-điều trị
-Nghĩa vụ quân sự
-Chương trình phòng chống dinh
dưởng trẻ em
(Thôn Luơng Hậu)
YSỹ:ĐẶNG THƯƠNG
(Phó trạm)
-Phụ trách:
-Khám bệnh-điều trị
-5 chuyên khoa xã hội
-Chương trình vệ sinh môi trường
– Điều hành y tế thôn
-Phòng chống dịch cúm
(Thôn Lương Mỹ)
DSTH:
Võ Thị
Mỹ Cúc
-Phụ trách
Dược
(Thôn
Lương
Hậu)
Đ.DTH: Mai
Đaị Nghĩa
-Phụ trách
-Chương
trình tiêm
chủng mở
rộng
-CT: Sốt
xuất huyết
-CT: Phòng
chống tại
nạn thương
tích
-CT:Phục
hồi chức
năng
-CT: ARI
-CT:Vệ sinh
YS YHCT:
Lê Thị
Duyên
-Phụ trách:
-CT: C.D.D
-CT:
Vitamin
-CT: YHCT
(Thôn
Lương Hậu)
Hoàng Thị
Hằng
-Phụ trách:
-CT:Dân số
KHHGĐ
-(Thôn
Lương
Xuân)
NHS:Hoàng
Thị Hà
-Phụ trách:
-CT:Bảo vệ
BMVTE
–
CT:KHHGĐ
-CT:Thiếu
nhi dinh
dưởng
-Thủ quỷ
(Thôn
Lương
Đông)
Sổ thực tế tốt nghiệp Trường Trung cấp Âu Lac – Huế
SƠ ĐỒ PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ TẠI TRẠM Y TẾ PHƯỜNG THUỶ
LƯƠNG
CÔNG TÁC
DƯỢC TẠI
TRẠM Y
TẾ XÃ,
PHƯỜNG.
Trạm Y Tế xã,
phường là đơn
vị kỹ thuật Y tế
đầu tiên tiếp xúc với người dân, nằm trong hệ thống Y tế nhà nước, có nhiệm vụ thực hiện
các nhiệm vụ, kỹ thuật chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho nhân dân trên địa bàn. Để làm tốt
Trần Văn Long K3-DS-A1
Sổ thực tế tốt nghiệp Trường Trung cấp Âu Lac – Huế
nhiệm vụ đó thì công tác quản lý thuốc, thiết bị và dụng cụ Y tế(công tác dược) ở xã,
phường giữ một vị trí quan trọng và có ảnh hưởng trực tiếp đế hiệu quả hoạt động khám,
chữa bệnh của trạm Y tế.
Do đó công tác dược là một trong những nhiệm vụ trọng tâm trong hoạt động của
trạm Y tế xã, phường và phải được thực hiện theo các quy định chung của ngành Y tế.
I. Chức trách, nhiệm vụ của cán bộ Dược ( Dược Sĩ Trung Học )
phường, xã :
1. Căn cứ nhu cầu và kế hoạch được giao, lập dự trù mua, nhập thuốc, dụng cụ Y tế
cần thiết cho hoạt động của Trạm Y tế.
2. Tổ chức quầy thuốc tại trạm, bảo đảm đủ thuốc thiết yếu theo quy định, bảo toàn
và phát triển nguồn vốn quay vòng được cấp (nếu có).
3. Quản lý mọi nguồn thuốc và sử dụng dụng cụ Y tế tai Trạm:
-Mở các loại sổ sách ghi chép, theo dõi.
-Tổ chức kiểm kê, định kỳ, hay nhập xuất khi cần thiết.
-Lập sổ sách theo dõi thu, chi tiền lãi trong hoạt động của quầy thuốc.
4. Hướng dẫn người bệnh sử dụng thuốc, tuyên truyền cho nhân dân sử dụng thuốc
an toàn, hợp lý, vận động trồng và sử dụng thuốc nam tại vườn nhà.
5. Với cán bộ Dược, do kiêm nhiệm Trạm Y tế phải bố trí đủ thời gian phù hợp cho
hoạt động của cán bộ Dược.
II. Công tác quản lý thuốc :
1. Lập kế hoạch dự trù mua, nhập thuốc, hoá chất, dụng cụ:
-Xây dựng danh mục thuốc.
-Căn cứ danh mục thuốc thiết của sở Y tế ban hành (danh mục bắt buột) của trạm Y
tế xã, phường.
– Căn cứ mô hình bệnh tật của địa phương, hướng dẫn của Trung tâm Y tế, Sở Y tế
để xây dựng danh mục, trách nhiệm của Trưởng Trạm Y tế.
-Danh mục thuốc được lựa chọn trên nguyên tắc:
+Thuốc đảm bảo có hiệu lực và an toàn.
+Phù hợp với mô hình bệnh tật, trình độ chuyên môn của Trạm Y tế.
+Sẵn có với số lượng đảm bảo yêu cầu, dạng bào chế phù hợp với yêu cầu
sử dụng, phù hợp với yêu cầu bảo quản, điều kiện cung ứng.
Trần Văn Long K3-DS-A1
Sổ thực tế tốt nghiệp Trường Trung cấp Âu Lac – Huế
+Giá cả hợp lý.
-Xác định nhu cầu cần mua, nhận để căn cứ để xách định nhu cầu.
+Thống kê tình hình bệnh tật hằng năm, bệnh tật theo mùa.
+Thống kê sử dụng thuốc, dụng cụ hằng năm, nhóm loại sử dụng nhiều,
nhóm loại sử dụng ít.
+Điều kiện kinh tế từng địa phương
2. Tổ chức hoạt động quầy thuốc quay vòng vốn:
2. 1. Huy động nguồn vốn, có thể là thuốc, tiền mặt. Huy động vốn có thể là do:
-Vốn viện trợ của các tổ chức, các nhà từ thiện.
-Ngân sách cấp(Xã, Huyện, Tỉnh).
-Nhân dân đóng góp
-Nhân dân Y tế cùng góp vốn.
-Do làm đại lý các hiệu thuốc các doanh nghiệp.
2. 2. Quản lý nguồn vốn có đủ các chứng từ hợp lệ, lưu từng thời kỳ:
-Có sổ theo dõi quỹ quay vòng vốn, sổ thu chi tiền lãi.
-Biên lai, phiếu thu, phiếu chi.
-Bản kiểm kê quyết toán hàng quý.
2. 3. Tổ chức mua bán thuốc.
-Cán bộ trực tiếp nhận thuốc hàng tháng, căn cứ danh mục thuốc đã được lựa
chọn và xây dựng của Trạm y tế xã.
-Chỉ mua thuốc ở cơ sở kinh doanh hợp pháp, có đủ hoá đơn, chứng từ hợp lệ,
thuốc phù hợp với nhu cầu, giá cả hợp lý.
-Khi mua bán, giao nhận cần chú ý các nội dung sau:
+Thuốc phải đúng tên, chủng loại ghi trong đơn đặt hàng và hoá đơn xuất
hàng.
+Bao gói phải có nhãn đúng quy chế, ghi rõ tên thuốc, nồng độ hàm lượng,
hạn dùng, số đăng ký, số kiểm soát, tên cơ sở sản xuất, những chú ý cần thiết khác.
+Kiểm tra chất lượng thuốc về cảm quan, màu sắc, độ trong, hạn dùng.
+Không mua thuốc khi không còn nguyên vẹn bao bì, hay nghi ngờ.
2. 4. Công tác bảo quản tồn trữ thuốc:
-Thuốc trong kho, quầy phải được sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp sao cho dễ thấy, dễ
lấy, dễ kiểm tra, có thể sắp xếp theo nhóm, vần A-B-C hoặc theo nhóm bệnh. Thực hiện
hạn dùng ngắn xuất trước, hạn dùng dài xuất sau.
Trần Văn Long K3-DS-A1
Sổ thực tế tốt nghiệp Trường Trung cấp Âu Lac – Huế
-Phải có phương tiện, quầy tủ thích hợp để bảo quản thuốc, không để thuốc trực tiếp
xuống sàn nhà, chú ý các yêu cầu bảo quản đặc biệt.
2. 5. Quản lý về số lượng mở đầy đủ sổ sách theo dõi ở đầu năm. Kiểm kê thanh
quyết toán theo định kỳ.
2. 6. Quản lý các thiết bị, Dụng cụ hịên có:
-Mở sổ sách theo dõi, xuất nhập, bàn giao các thiết bị dụng cụ Y tế, tuỳ từng loại
dụng cụ thực hiện chế độ bảo quản thích hợp.
-Cuối năm tổ chức kiểm kê đánh giá theo quy chế hiện hành.
III. Danh mục thuốc thiết yếu tại Trạm Y tế phường, và so sánh với
danh mục thuốc thiết yếu do Bộ Y tế quy định:
A. Danh mục thuốc thiết yếu tại trạm Y tế
1. Thuốc gây tê mê và Oxygen.
ST
T
Tên thuốc. Hàm Lượng Dạng Dùng Ghi
Chú
1. Lidocaine. 1-2% Ống.
2. Lidocaine+
epinerphine(xylocain)
1, 8-2ml. Ống.
2. Thuốc tiền mê.
3. Atropine sulfate. 0, 25-1mg/ml. Ống.
3. Thuốc giảm đau, hạ sốt, nhóm chống viêm không streroid, thuốc điều trị
gút và các bệnh xương khớp.
a.Thuốc giảm đau không có opi:thuốc hạ sốt, chống viêm không streroid.
4. Acetylsalicylic acid. 100-500mg. Viên, gói,
Trần Văn Long K3-DS-A1
Sổ thực tế tốt nghiệp Trường Trung cấp Âu Lac – Huế
bột
5. Diclophenac. 25-100mg. Viên.
6. Meloxicam. 7, 5-
15mg;30g.
Ống, viên,
tuýp
7. Paracetamol. 80-1000mg. lọ, gói, viên.
8. Paracetamol+
chlorpheniramine.
325mg+4mg. Viên.
Xem thêm: Nghị luận về góc nhìn khác suy nghĩ khác
9. Paracetamol+
Ibuprofen.
325mg+200mg Viên.
10. Pirocicam. 10-20mg. Ống, viên.
b. Thuốc chống viêm giảm phù nề.
11. Alpha chymotrypsin. 1-5mg. Ống, viên.
4. Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn.
12. Alimemazin. 2, 5-5mg. Viên, xiro.
13. Chlorpheniramine. 4mg. Viên.
14. Cinnarizine. 25mg. Viên.
15. Promethazine. 5-50mg/ml. Xiro, viên.
5. Thuốc hướng thần.
16. Diazepam. 5mg. Viên.
17. Mekoduxen 5mg Viên
18. Phenolbarbital 0,1g Viên
19. Phenolbarbital 0,01g Viên
6. Thuốc trị giun sán.
20. Mebendazol. 100-500mg. Viên.
21. Albendazol. 200-400mg. Viên.
7. Thuốc chống nhiễm khuẩn:
22. Amoxicillin. 250-500mg. Viên. gói.
23. Cefalexin. 250-500mg. Viên, gói.
Trần Văn Long K3-DS-A1
Sổ thực tế tốt nghiệp Trường Trung cấp Âu Lac – Huế
24. Oxacilin. 250mg-2g. Viên, lọ.
25. Gentamicine. 40-80mg. Ống.
26. Chloramphenicol. 250mg. Viên.
27. Metronidazole. 250-500mg. Viên.
28. Ciprofloxacin. 200-500mg. Viên.
29. Nalidixic acid. 250-500mg. Viên.
30. Sulfamethoxazol+
Trimethoprim.
400+80mg-
800+160mg.
Viên.
31. Doxycyline. 100mg. Viên.
32. Acyclovir. 25-800mg. Viên.
33. Diloxanide. 250-500mg. Viên.
8. Thuốc tác dụng đối với máu.
34. Folic acide. 1-5mg. Viên.
35. Sắt sunfute+filic acid. 60-250mg. Viên.
36. Sắt sunfute+folic acid. 350mg-1, 5g. Viên.
9. Thuốc tim mạch, tăng huyết áp.
37. Furosemid. 40mg. Viên.
38. Nifedipine. 5-20mg. Viên.
39. Captopril. 25-50ml. Viên.
40. Piracetam. 400-800mg. Viên.
41. Propranolon. 40mg. Viên.
10. Thuốc đường tiêu hoá.
a. Thuốc chống loét dạ dày.
42. Aluminum. 16g. Gói.
43. Bismuth. 120mg. Viên.
44. Cimetidine. 100-400mg. Viên.
45. Omeprazole. 200mg. Viên.
46. Sucrafate. 1g. Viên, gói.
b.Thuốc chống co thắt.
47. Alverine(citrate). 15-60mg. Viên.
48. Papaverine
Hydrochloride.
40mg. Viên.
49. Hyoscine
butybromide.
10-20mg. Viên.
Trần Văn Long K3-DS-A1
Sổ thực tế tốt nghiệp Trường Trung cấp Âu Lac – Huế
c.Thuốc nhuận tràng, tẩy.
50. Bisacodyl. 5-10mg. Viên.
51. Glycerin. 3-5ml. Tuýt(dùng
thụt).
52. Lactulose. 10/15ml. Gói.
53. Magnesi(sulfate). 5g. Gói.
d. Thuốc tiêu chảy.
54. Oresol. Gói.
55. Bacilus subtilis. 1g. Viên, gói.
56. Diosmeetile. 3g. Gói.
57. Lactobacills
acidophilus.
75mg-1g. Gói.
58. Berberin. 10-20-50mg. Viên.
e. Thuốc điều trị trĩ.
59. Diosmine. 150-300mg. Viên.
60. Diosmine+
Hesperidine
450-500mg. Viên.
11.Hocmon, nội tiết tố.
61 Dexamethasone. 4mg/ml; 0,
5-1mg.
Viên.
62 Prednisolone acetate. 1-5mg/viên;
0, 5-1%
Viên.
63 Glibenlamide. 2, 5-5mg. Viên.
64 Glielazide. 30-80mg. Viên.
65 Metfomin. 500-1000mg. Viên.
12.Thuốc tai, mũi, họng.
66 Naphazoline. 0, 05%. Lọ. Nhỏ
mũi
67 Xylometazolin. 0. 05-1%. Lọ. Nhỏ
mũi
68 Dexamethasone
phosphate+neomycin.
0, 10%. Lọ. Nhỏ
mũi
Trần Văn Long K3-DS-A1
Sổ thực tế tốt nghiệp Trường Trung cấp Âu Lac – Huế
69 Chloramphenicol+
Dexamethasone
20mg+5mg. Lọ. Nhỏ
tai.
70 Ciprofloxacin. 0, 30%. Lọ. Nhỏ
tai
13.Thuốc tác dụng trên đường hô hấp.
71 Terbutaline. 0, 3-5mg. Xiro, viên.
72 Salbutamol. 2-4mg. Viên.
73 Theophyline. 100mg. Viên.
74 Terpin codein. 0, 1g+0, 015g. Viên.
75 N-acetyleysteine. 100-200mg. Viên, gói.
14.Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng acid.
76 DD glucose. Chai 250-500-
1000ml. DD 5-
30%.
DD tiêm
truyền.
77 DD Ringer lactat. Chai 250-500-
1000ml.
DD tiêm
truyền.
78 DD Natri chlorua. Chai 500-
1000ml. DD 0,
9%.
DD tiêm
truyền.
15. Vitamin và các khoáng chất.
79 VitaminA. 5000UI. Viên.
80 Vitamin B1. 10-100mg. Viên
81 Vitamin B2. 5mg. Viên.
82 Vitamin B6. 25-100mg. Viên.
83 Vitamin B12. 500-5000mg. Viên.
84 Vitamin C. 50-500mg. Viên, ống.
85 Vitamin E. 100-400UI. Viên.
86 Vitamin PP. 50-500mg. Viên.
87 Vitamin D2. 500-1000UI. Viên.
88 Vitamin A+D. 5000UI+500UI Viên.
89 Vitamin C+rutin. 50mg+50mg. Viên
16. Các thuốc dùng ngoài.
90 Cồn ASA. 15ml. Lọ.
Trần Văn Long K3-DS-A1
Sổ thực tế tốt nghiệp Trường Trung cấp Âu Lac – Huế
91 Cồn BSI. 15ml. Lọ.
92 Benzoic acid
+Salicylicacid.
3-6%. Tuýt.
93 Di Ethyl Phtalat(DEP). 95%. Tuýt, lọ.
94 Cồn. 70%. Lọ.
95 Cồn Iod. 10%. Lọ.
96 Flucin-gel. 10g. Tuýt.
97 Nước Oxy già. 3%. Lọ.
98 Xanh methylen+
umgelatin.
100mg. Lọ.
99 Erythromycin. 4%. Tuýt.
100 Metronidasone. 30g. Tuýt.
10
1
Meloxicam. 30g. Tuýt.
102 Methylisalicylate. 2-12g. Tuýt.
103 Promethazine. 2%. Tuýt.
17.Các thuốc nhỏ mắt và tra mắt.
104 Gentamicin. 0, 30%. Lọ.
105 Neomycin. 2%. Lọ.
106 Chloramphenicol. 0, 40%. Lọ.
107 Tetracyclin. 1%. Tuýt.
108 Argyrol. 1-2%. Lọ.
10
9
Dexamethasone. 0, 10%. Lọ.
18.Các thuốc đặt dùng trong sản khoa.
110 Clotrimazole. 50-100ml. Viên.
111 Ketoconazole. 200mg;2%. Viên, tuýt,
kem
112 Nystatin. 250-500.
000UI
Viên.
11
3
Griseofulvin. 250-500mg;
5%.
Vi ên, tuýt.
11
4
Povidine lodine. 200mg. Viên.
19. Thuốc tránh thai.
11
2
Evluton. 0, 5mg. Viên.
Trần Văn Long K3-DS-A1
Sổ thực tế tốt nghiệp Trường Trung cấp Âu Lac – Huế
B. So sánh với danh mục thuốc thiết yếu do Bộ Y tế quy định:
Nhìn chung, với danh mục thuốc thiết yếu do Bộ Y tế quy định tại tuyến Y tế xã,
phường thì danh mục thuốc thiết yếu tại Trạm Y Tế Thuỷ Lương vẫn chưa đầy đủ, còn
thiếu. Nhưng đối với yêu cầu chung của nhân dân thì số thuốc trị các bệnh thông thường
tương đối đầy đủ để đáp ứng nhu cầu sử dụng thuốc của nhân dân.
IV. Tìm hiểu về nhu cầu và tình hình cung ứng thuốc phục vụ, chăm sóc sức khoẻ
tại cộng đồng:
-Qua chuyến thực tế tốt nghiệp tại Trạm Y Tế Thuỷ Lương đã cho thấy rằng, nhu
cầu về thuốc của nhân dân là rất đáng kể. Hầu như tất cả mọi người đều có ý thức rằng có
bệnh phải chữa và có thể phải dùng thuốc để điều trị. Vì thế tất cả mọi người có bệnh thì
họ lại đến Trạm Y tế. Tất cả nhân dân tại Phường Thuỷ Lương ai cũng có lòng tin vào
Trạm y tế. Thuốc phục vụ nhu cầu của nhân dân rất đa dạng và phong phú. Bên cạnh đó
tình hình cung ứng thuốc phục vụ chăm sóc sức khoẻ tại cộng đồng của cán bộ Y tế Trạm
đã rất nhiệt tình với tấm lòng “Lương y như từ mẫu”, cán bộ Y tế đã làm việc với nhân
dân rất tình cảm và thân thiện, ra sức phục vụ chăm sóc sức khoẻ cho người dân. Thời
gian làm việc và trực luôn đảm bảo 24/24h với mục đích phục vụ, chăm sóc sức khoẻ cho
người dân mọi lúc và lúc nào có thể. Với tinh thần trách nhiệm cao cả.Cán bộ Trạm Y tế
luôn giúp đỡ nhân dân trong việc nhận thức thực hành các chương trình vì sức khoẻ cộng
đồng. Đặc biệt với tư cách là cán bộ Dược, họ luôn ra sức hướng dẫn cách dùng, chỉ
những điều hạn chế cho nhân dân với tinh thần rất thân thiện và nhiệt tình.
Trạm có 3 nguồn thuốc:
1. Nguồn quầy Pamaco: Bán thuốc phục vụ nhân dân.
2. Nguồn thuốc cấp phát cho các bệnh xã hội.
3. Nguồn thuốc cấp phát cho trẻ em dưới 6 tuổi.
Ngoài ra Trạm có nguồn thuốc tự phát cấp đột xuất cho những người già yếu.
V. Tìm hiểu về cơ cấu mô hình, bệnh tật tại địa phương và xách định nhu cầu thuốc
của một xã, phường:
Trần Văn Long K3-DS-A1
Sổ thực tế tốt nghiệp Trường Trung cấp Âu Lac – Huế
-Nhìn chung tại các Trạm Y tế xã, phường có cơ cấu mô hình bệnh tật thường là các
bệnh thông thường. Trạm Y Tế Thuỷ Lương cũng nằm trong phạm vi này. Cơ cấu mô
hình bệnh tật chủ yếu là các bệnh như:
+Đường tiêu hoá như: tiêu chảy, lỵ
+Đường hô hấp như:viêm họng, ho, sổ mũi.
+các bệnh ngoài da như: viêm nhiễm, trầy xướt, ghẻ, nấm…
+Cảm cúm, nhức đầu, viêm nhiễm đường sinh dục, giun sán.. .
+ngoài ra cũng có một số bệnh đặc biệt như lao, thần kinh.
-Các bệnh mắc trong 6 tháng đầu năm :
STT
Bệnh Trên 5 tuổi. Trẻ em dưới 5
Xem thêm: Nghị luận về góc nhìn khác suy nghĩ khác
tuổi
Mắc Chết Mắc Chết
1 Hội chứng lỵ 14 0 6 0
2 Các bệnh ỉa chảy. 32 0 8 0
3 Nhiễm khuẩn hô hấp trên cấp. 148 0 101 0
4 Viêm phế quản. 90 0 60 0
5 Viêm phổi. 110 0 91 0
6 Cúm. 42 0 0 0
7 Tai nạn giao thông. 10 0 2 0
8 Tai nạn lao động. 8 0 0 0
9 Tai nạn, ngộ độc, chấn thương
khác.
12 0 2 0
-Về nhu cầu thuốc tại Trạm thì lượng thuốc bán ra chủ yếu là phục vụ cho người
lớn và trẻ em trên 6 tuổi. Đa số người dân ở đây điều tham gia bảo hiểm nên lượng thuốc
ở trạm chủ yếu phục vụ cho chương trình bảo hiểm.Riêng lượng thuốc bán ra cho trẻ em
dưới 6 tuổi thì rất ít và hiện nay đã có chương trình cấp thuốc cho trẻ dưới 6 tuổi, nên hầu
hết số trẻ em dưới 6 tuổi đều đi khám và uống thuốc miễn phí, nhưng nhu cầu thuốc tại
Trạm tương đối cao do người dân rất tin tưởng ở Trạm Y tế.
Trong quá trình đi thực tế tại đây em thấy tình hình về nhu cầu sử dụng thuốc và
cung ứng thuốc để phục vụ sức khoẻ tại cộng đồng ở Trạm Y Tế Thuỷ Lương là tương
đối tốt và đầy đủ.
VI. Trực tiếp tham gia công tác chuyên môn của Trạm như: sắp xếp, bảo quản, cấp
phát:
Được sự cho phép và hướng dẫn, giúp đỡ của cán bộ Y tế tại Trạm, chúng em đã
lần lượt tham gia tìm hiểu công tác chuyên môn như Sắp xếp, bảo quản, cấp phát và bán
thuốc qua đó chúng em hiểu được ý nghĩa và mục đích của công tác chuyên môn này.
Trần Văn Long K3-DS-A1
Sổ thực tế tốt nghiệp Trường Trung cấp Âu Lac – Huế
Trong tủ thuốc đều có các danh mục để dễ lấy trong công tác cấp phát. Thường
xuyên lau chùi và sắp xếp. Khi bán thuốc phải vui vẻ, hoà nhã với người bệnh, hướng dẫn
cách dùng thuốc cho người bệnh
VII. Tham gia các hoạt động của chương trình Y tế quốc gia tại địa phương :
Trong thời gian đi thực tế tại Trạm Y tế do thời gian có hạn nhưng chúng em cũng
đã được tham gia vào một vài công tác như :cấp phát thuốc bảo hiểm, trẻ em dưới 6 tuổi,
và làm một số việc của cán bộ dược tại trạm.
Tai Trạm chúng em cung được Tạo điều kiện để tìm hiểu thêm về công tác chữa
bệnh theo phương pháp Đông Y. Chúng em được hướng dẫn tìm hiểu về cách dùng
thuốc, phối hợp thuốc nam để chữ bệnh và các phương pháp khác.Và cùng nhau tham gia
trồng, chăm sóc vườn thuốc nam của trạm.Vườn thuốc nam của Trạm Do kinh phí đầu tư
chưa đầy đủ nên vẫn chưa hoàn thiện lắm nhưng cán bộ tại trạm vẫn cố gắng chăm sóc và
tự sưu tầm, tìm kiếm các cây thuốc có tại địa phương đem về trồng tại trạm để tuyên
truyền cho người dân biết các cây thuốc có trong dân gian để phục vụ cho công tác chữa
bệnh bằng thuốc nam ngày càng tốt hơn.
****DANH MỤC THUỐC TẠI VƯỜN THUỐC NAM****
• Một số cây thuốc tại vườn thuốc Nam :
– Sắn dây -Dừa cạn
– Địa liền -Lạc tiên
– Ý dĩ -Cây dâu
– Rau sam -Sài đất
– Ké đầu ngựa -Râu mèo
– Rau má -Cây gai
– Bồ công anh -Kim ngân
– Rẽ quạt -Cà gai mèo
– Sâm đại hành -Kim tiền thảo
– Mạch môn -Tía tô
– Cỏ tranh – Cây ổi
– Sã -Cây quýt
– Mã đề -Hương nhu tía
– Muồng trâu -Hương nhu tía
Trần Văn Long K3-DS-A1
Sổ thực tế tốt nghiệp Trường Trung cấp Âu Lac – Huế
IX. Thực hành ghi chép sổ sách, báo cáo về thuốc và trang thiết bị Y tế theo quy
định:
Qua thời gian thực tế chúng em đã được cán bộ Y tế Trạm hướng dẫn ghi sổ sách,
báo cáo về thuốc và trang thiết bị Y tế rất cụ thể. Các sổ sách của Trạm gồm có:
-Sổ kiểm kê quay vòng vốn.
-Sổ kiểm soát thuốc.
-Sổ theo dõi thu chi.
-Sổ theo dõi báo cáo quyết toán quay vòng vốn.
-Sổ nhập thuốc.
-Sổ xuất thuốc.
-Sổ cấp thuốc cho trẻ dưới 6 tuổi.
-Sổ theo dõi thuốc hướng tâm thần.
-Sổ cấp thuốc cho các bệnh xã hội.
-Sổ quản lý thuốc Lao tuyến xã.
-Sổ kiểm nhập thuốc tại Trạm Y tế.
-Sổ theo dõi thuốc hằng ngày.
Ngoài ra còn có các báo cáo như:
-Báo cáo số tồn thuốc mỗi quý.
-Báo cáo quyết toán thành tiền.
-Báo cáo chi phí KCB cho trẻ dưới 6 tuổi.
-Báo cáo tồn kho thuốc hướng tâm thần.
-Báo cáo sử dụng thuốc.
-Báo cáo tình hình xuất, nhập thuốc VTTHKCB cho trẻ dưới 6 tuổi.
-Báo cáo tình hình sử dụng thuốc Lao.
*Một số biểu mẫu sổ sách và báo cáo của Trạm Y tế như sau:
Trần Văn Long K3-DS-A1
( Thôn Lương Mỹ ) DSTH : Võ ThịMỹ Cúc-Phụ tráchDược ( ThônLươngHậu ) Đ.DTH : MaiĐaị Nghĩa-Phụ trách-Chươngtrình tiêmchủng mởrộng-CT : Sốtxuất huyết-CT : Phòngchống tạinạn thươngtích-CT : Phụchồi chứcnăng-CT : ARI-CT : Vệ sinhYS YHCT : Lê ThịDuyên-Phụ trách : – CT : C.D.D – CT : Vitamin-CT : YHCT ( ThônLương Hậu ) Hoàng ThịHằng-Phụ trách : – CT : Dân sốKHHGĐ – ( ThônLươngXuân ) NHS : HoàngThị Hà-Phụ trách : – CT : Bảo vệBMVTECT : KHHGĐ-CT : Thiếunhi dinhdưởng-Thủ quỷ ( ThônLươngĐông ) Sổ thực tế tốt nghiệp Trường Trung cấp Âu Lac – HuếSƠ ĐỒ PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ TẠI TRẠM Y TẾ PHƯỜNG THUỶLƯƠNGCÔNG TÁCDƯỢC TẠITRẠM YTẾ XÃ, PHƯỜNG.Trạm Y Tế xã, phường là đơnvị kỹ thuật Y tếđầu tiên tiếp xúc với người dân, nằm trong mạng lưới hệ thống Y tế nhà nước, có trách nhiệm thực hiệncác trách nhiệm, kỹ thuật chăm nom sức khoẻ bắt đầu cho nhân dân trên địa phận. Để làm tốtTrần Văn Long K3-DS-A1Sổ thực tế tốt nghiệp Trường Trung cấp Âu Lac – Huếnhiệm vụ đó thì công tác làm việc quản trị thuốc, thiết bị và dụng cụ Y tế ( công tác làm việc dược ) ở xã, phường giữ một vị trí quan trọng và có ảnh hưởng tác động trực tiếp đế hiệu quả hoạt động giải trí khám, chữa bệnh của trạm Y tế. Do đó công tác làm việc dược là một trong những trách nhiệm trọng tâm trong hoạt động giải trí củatrạm Y tế xã, phường và phải được triển khai theo những lao lý chung của ngành Y tế. I. Chức trách, trách nhiệm của cán bộ Dược ( Dược Sĩ Trung Học ) phường, xã : 1. Căn cứ nhu yếu và kế hoạch được giao, lập dự trù mua, nhập thuốc, dụng cụ Y tếcần thiết cho hoạt động giải trí của Trạm Y tế. 2. Tổ chức quầy thuốc tại trạm, bảo vệ đủ thuốc thiết yếu theo lao lý, bảo toànvà tăng trưởng nguồn vốn quay vòng được cấp ( nếu có ). 3. Quản lý mọi nguồn thuốc và sử dụng dụng cụ Y tế tai Trạm : – Mở những loại sổ sách ghi chép, theo dõi. – Tổ chức kiểm kê, định kỳ, hay nhập xuất khi thiết yếu. – Lập sổ sách theo dõi thu, chi tiền lãi trong hoạt động giải trí của quầy thuốc. 4. Hướng dẫn người bệnh sử dụng thuốc, tuyên truyền cho nhân dân sử dụng thuốcan toàn, hài hòa và hợp lý, hoạt động trồng và sử dụng thuốc nam tại vườn nhà. 5. Với cán bộ Dược, do kiêm nhiệm Trạm Y tế phải sắp xếp đủ thời hạn tương thích chohoạt động của cán bộ Dược. II. Công tác quản trị thuốc : 1. Lập kế hoạch dự trù mua, nhập thuốc, hoá chất, dụng cụ : – Xây dựng hạng mục thuốc. – Căn cứ hạng mục thuốc thiết của sở Y tế phát hành ( hạng mục bắt buột ) của trạm Ytế xã, phường. – Căn cứ quy mô bệnh tật của địa phương, hướng dẫn của Trung tâm Y tế, Sở Y tếđể thiết kế xây dựng hạng mục, nghĩa vụ và trách nhiệm của Trưởng Trạm Y tế. – Danh mục thuốc được lựa chọn trên nguyên tắc : + Thuốc bảo vệ có hiệu lực thực thi hiện hành và bảo đảm an toàn. + Phù hợp với quy mô bệnh tật, trình độ trình độ của Trạm Y tế. + Sẵn có với số lượng bảo vệ nhu yếu, dạng bào chế tương thích với yêu cầusử dụng, tương thích với nhu yếu dữ gìn và bảo vệ, điều kiện kèm theo đáp ứng. Trần Văn Long K3-DS-A1Sổ thực tế tốt nghiệp Trường Trung cấp Âu Lac – Huế + Giá cả hài hòa và hợp lý. – Xác định nhu yếu cần mua, nhận để địa thế căn cứ để xách định nhu yếu. + Thống kê tình hình bệnh tật hằng năm, bệnh tật theo mùa. + Thống kê sử dụng thuốc, dụng cụ hằng năm, nhóm loại sử dụng nhiều, nhóm loại sử dụng ít. + Điều kiện kinh tế tài chính từng địa phương2. Tổ chức hoạt động giải trí quầy thuốc quay vòng vốn : 2. 1. Huy động nguồn vốn, hoàn toàn có thể là thuốc, tiền mặt. Huy động vốn hoàn toàn có thể là do : – Vốn viện trợ của những tổ chức triển khai, những nhà từ thiện. – Chi tiêu cấp ( Xã, Huyện, Tỉnh ). – Nhân dân đóng góp-Nhân dân Y tế cùng góp vốn. – Do làm đại lý những hiệu thuốc những doanh nghiệp. 2. 2. Quản lý nguồn vốn có đủ những chứng từ hợp lệ, lưu từng thời kỳ : – Có sổ theo dõi quỹ quay vòng vốn, sổ thu chi tiền lãi. – Biên lai, phiếu thu, phiếu chi. – Bản kiểm kê quyết toán hàng quý. 2. 3. Tổ chức mua và bán thuốc. – Cán bộ trực tiếp nhận thuốc hàng tháng, địa thế căn cứ hạng mục thuốc đã được lựachọn và kiến thiết xây dựng của Trạm y tế xã. – Chỉ mua thuốc ở cơ sở kinh doanh thương mại hợp pháp, có đủ hoá đơn, chứng từ hợp lệ, thuốc tương thích với nhu yếu, giá thành hài hòa và hợp lý. – Khi mua và bán, giao nhận cần chú ý quan tâm những nội dung sau : + Thuốc phải đúng tên, chủng loại ghi trong đơn đặt hàng và hoá đơn xuấthàng. + Bao gói phải có nhãn đúng quy định, ghi rõ tên thuốc, nồng độ hàm lượng, hạn dùng, số ĐK, số trấn áp, tên cơ sở sản xuất, những quan tâm thiết yếu khác. + Kiểm tra chất lượng thuốc về cảm quan, sắc tố, độ trong, hạn dùng. + Không mua thuốc khi không còn nguyên vẹn vỏ hộp, hay hoài nghi. 2. 4. Công tác dữ gìn và bảo vệ tồn trữ thuốc : – Thuốc trong kho, quầy phải được sắp xếp ngăn nắp, ngăn nắp sao cho dễ thấy, dễlấy, dễ kiểm tra, hoàn toàn có thể sắp xếp theo nhóm, vần A-B-C hoặc theo nhóm bệnh. Thực hiệnhạn dùng ngắn xuất trước, hạn dùng dài xuất sau. Trần Văn Long K3-DS-A1Sổ thực tế tốt nghiệp Trường Trung cấp Âu Lac – Huế-Phải có phương tiện đi lại, quầy tủ thích hợp để dữ gìn và bảo vệ thuốc, không để thuốc trực tiếpxuống sàn nhà, chú ý quan tâm những nhu yếu dữ gìn và bảo vệ đặc biệt quan trọng. 2. 5. Quản lý về số lượng mở không thiếu sổ sách theo dõi ở đầu năm. Kiểm kê thanhquyết toán theo định kỳ. 2. 6. Quản lý những thiết bị, Dụng cụ hịên có : – Mở sổ sách theo dõi, xuất nhập, chuyển giao những thiết bị dụng cụ Y tế, tuỳ từng loạidụng cụ thực thi chính sách dữ gìn và bảo vệ thích hợp. – Cuối năm tổ chức triển khai kiểm kê nhìn nhận theo quy định hiện hành. III. Danh mục thuốc thiết yếu tại Trạm Y tế phường, và so sánh vớidanh mục thuốc thiết yếu do Bộ Y tế lao lý : A. Danh mục thuốc thiết yếu tại trạm Y tế1. Thuốc gây tê mê và Oxygen. STTên thuốc. Hàm Lượng Dạng Dùng GhiChú1. Lidocaine. 1-2 % Ống. 2. Lidocaine + epinerphine ( xylocain ) 1, 8-2 ml. Ống. 2. Thuốc tiền mê. 3. Atropine sulfate. 0, 25-1 mg / ml. Ống. 3. Thuốc giảm đau, hạ sốt, nhóm chống viêm không streroid, thuốc điều trịgút và những bệnh xương khớp. a. Thuốc giảm đau không có opi : thuốc hạ sốt, chống viêm không streroid. 4. Acetylsalicylic acid. 100 – 500 mg. Viên, gói, Trần Văn Long K3-DS-A1Sổ thực tế tốt nghiệp Trường Trung cấp Âu Lac – Huếbột5. Diclophenac. 25-100 mg. Viên. 6. Meloxicam. 7, 5-15 mg ; 30 g. Ống, viên, tuýp7. Paracetamol. 80-1000 mg. lọ, gói, viên. 8. Paracetamol + chlorpheniramine. 325 mg + 4 mg. Viên. 9. Paracetamol + Ibuprofen. 325 mg + 200 mg Viên. 10. Pirocicam. 10-20 mg. Ống, viên. b. Thuốc chống viêm giảm phù nề. 11. Alpha chymotrypsin. 1-5 mg. Ống, viên. 4. Thuốc chống dị ứng và dùng trong những trường hợp quá mẫn. 12. Alimemazin. 2, 5-5 mg. Viên, xiro. 13. Chlorpheniramine. 4 mg. Viên. 14. Cinnarizine. 25 mg. Viên. 15. Promethazine. 5-50 mg / ml. Xiro, viên. 5. Thuốc hướng thần. 16. Diazepam. 5 mg. Viên. 17. Mekoduxen 5 mg Viên18. Phenolbarbital 0,1 g Viên19. Phenolbarbital 0,01 g Viên6. Thuốc trị giun sán. 20. Mebendazol. 100 – 500 mg. Viên. 21. Albendazol. 200 – 400 mg. Viên. 7. Thuốc chống nhiễm khuẩn : 22. Amoxicillin. 250 – 500 mg. Viên. gói. 23. Cefalexin. 250 – 500 mg. Viên, gói. Trần Văn Long K3-DS-A1Sổ thực tế tốt nghiệp Trường Trung cấp Âu Lac – Huế24. Oxacilin. 250 mg – 2 g. Viên, lọ. 25. Gentamicine. 40-80 mg. Ống. 26. Chloramphenicol. 250 mg. Viên. 27. Metronidazole. 250 – 500 mg. Viên. 28. Ciprofloxacin. 200 – 500 mg. Viên. 29. Nalidixic acid. 250 – 500 mg. Viên. 30. Sulfamethoxazol + Trimethoprim. 400 + 80 mg – 800 + 160 mg. Viên. 31. Doxycyline. 100 mg. Viên. 32. Acyclovir. 25-800 mg. Viên. 33. Diloxanide. 250 – 500 mg. Viên. 8. Thuốc tính năng so với máu. 34. Folic acide. 1-5 mg. Viên. 35. Sắt sunfute + filic acid. 60-250 mg. Viên. 36. Sắt sunfute + folic acid. 350 mg – 1, 5 g. Viên. 9. Thuốc tim mạch, tăng huyết áp. 37. Furosemid. 40 mg. Viên. 38. Nifedipine. 5-20 mg. Viên. 39. Captopril. 25-50 ml. Viên. 40. Piracetam. 400 – 800 mg. Viên. 41. Propranolon. 40 mg. Viên. 10. Thuốc đường tiêu hoá. a. Thuốc chống loét dạ dày. 42. Aluminum. 16 g. Gói. 43. Bismuth. 120 mg. Viên. 44. Cimetidine. 100 – 400 mg. Viên. 45. Omeprazole. 200 mg. Viên. 46. Sucrafate. 1 g. Viên, gói. b. Thuốc chống co thắt. 47. Alverine ( citrate ). 15-60 mg. Viên. 48. PapaverineHydrochloride. 40 mg. Viên. 49. Hyoscinebutybromide. 10-20 mg. Viên. Trần Văn Long K3-DS-A1Sổ thực tế tốt nghiệp Trường Trung cấp Âu Lac – Huếc. Thuốc nhuận tràng, tẩy. 50. Bisacodyl. 5-10 mg. Viên. 51. Glycerin. 3-5 ml. Tuýt ( dùngthụt ). 52. Lactulose. 10/15 ml. Gói. 53. Magnesi ( sulfate ). 5 g. Gói. d. Thuốc tiêu chảy. 54. Oresol. Gói. 55. Bacilus subtilis. 1 g. Viên, gói. 56. Diosmeetile. 3 g. Gói. 57. Lactobacillsacidophilus. 75 mg – 1 g. Gói. 58. Berberin. 10-20-50 mg. Viên. e. Thuốc điều trị trĩ. 59. Diosmine. 150 – 300 mg. Viên. 60. Diosmine + Hesperidine450-500mg. Viên. 11. Hocmon, nội tiết tố. 61 Dexamethasone. 4 mg / ml ; 0,5 – 1 mg. Viên. 62 Prednisolone acetate. 1-5 mg / viên ; 0, 5-1 % Viên. 63 Glibenlamide. 2, 5-5 mg. Viên. 64 Glielazide. 30-80 mg. Viên. 65 Metfomin. 500 – 1000 mg. Viên. 12. Thuốc tai, mũi, họng. 66 Naphazoline. 0, 05 %. Lọ. Nhỏmũi67 Xylometazolin. 0. 05-1 %. Lọ. Nhỏmũi68 Dexamethasonephosphate + neomycin. 0, 10 %. Lọ. NhỏmũiTrần Văn Long K3-DS-A1Sổ thực tế tốt nghiệp Trường Trung cấp Âu Lac – Huế69 Chloramphenicol + Dexamethasone20mg + 5 mg. Lọ. Nhỏtai. 70 Ciprofloxacin. 0, 30 %. Lọ. Nhỏtai13. Thuốc công dụng trên đường hô hấp. 71 Terbutaline. 0, 3-5 mg. Xiro, viên. 72 Salbutamol. 2-4 mg. Viên. 73 Theophyline. 100 mg. Viên. 74 Terpin codein. 0, 1 g + 0, 015 g. Viên. 75 N-acetyleysteine. 100 – 200 mg. Viên, gói. 14. Dung dịch kiểm soát và điều chỉnh nước điện giải và cân đối acid. 76 DD glucose. Chai 250-500-1000 ml. DD 5-30 %. DD tiêmtruyền. 77 DD Ringer lactat. Chai 250-500-1000 ml. DD tiêmtruyền. 78 DD Natri chlorua. Chai 500 – 1000 ml. DD 0,9 %. DD tiêmtruyền. 15. Vitamin và những khoáng chất. 79 VitaminA. 5000UI. Viên. 80 Vitamin B1. 10-100 mg. Viên81 Vitamin B2. 5 mg. Viên. 82 Vitamin B6. 25-100 mg. Viên. 83 Vitamin B12. 500 – 5000 mg. Viên. 84 Vitamin C. 50-500 mg. Viên, ống. 85 Vitamin E. 100 – 400UI. Viên. 86 Vitamin PP. 50-500 mg. Viên. 87 Vitamin D2. 500 – 1000UI. Viên. 88 Vitamin A + D. 5000UI + 500UI Viên. 89 Vitamin C + rutin. 50 mg + 50 mg. Viên16. Các thuốc dùng ngoài. 90 Cồn ASA. 15 ml. Lọ. Trần Văn Long K3-DS-A1Sổ thực tế tốt nghiệp Trường Trung cấp Âu Lac – Huế91 Cồn BSI. 15 ml. Lọ. 92 Benzoic acid + Salicylicacid. 3-6 %. Tuýt. 93 Di Ethyl Phtalat ( DEP ). 95 %. Tuýt, lọ. 94 Cồn. 70 %. Lọ. 95 Cồn Iod. 10 %. Lọ. 96 Flucin-gel. 10 g. Tuýt. 97 Nước Oxy già. 3 %. Lọ. 98 Xanh methylen + umgelatin. 100 mg. Lọ. 99 Erythromycin. 4 %. Tuýt. 100 Metronidasone. 30 g. Tuýt. 10M eloxicam. 30 g. Tuýt. 102 Methylisalicylate. 2-12 g. Tuýt. 103 Promethazine. 2 %. Tuýt. 17. Các thuốc nhỏ mắt và tra mắt. 104 Gentamicin. 0, 30 %. Lọ. 105 Neomycin. 2 %. Lọ. 106 Chloramphenicol. 0, 40 %. Lọ. 107 Tetracyclin. 1 %. Tuýt. 108 Argyrol. 1-2 %. Lọ. 10D examethasone. 0, 10 %. Lọ. 18. Các thuốc đặt dùng trong sản khoa. 110 Clotrimazole. 50-100 ml. Viên. 111 Ketoconazole. 200 mg ; 2 %. Viên, tuýt, kem112 Nystatin. 250 – 500.000 UIViên. 11G riseofulvin. 250 – 500 mg ; 5 %. Vi ên, tuýt. 11P ovidine lodine. 200 mg. Viên. 19. Thuốc tránh thai. 11E vluton. 0, 5 mg. Viên. Trần Văn Long K3-DS-A1Sổ thực tế tốt nghiệp Trường Trung cấp Âu Lac – HuếB. So sánh với hạng mục thuốc thiết yếu do Bộ Y tế lao lý : Nhìn chung, với hạng mục thuốc thiết yếu do Bộ Y tế pháp luật tại tuyến Y tế xã, phường thì hạng mục thuốc thiết yếu tại Trạm Y Tế Thuỷ Lương vẫn chưa khá đầy đủ, cònthiếu. Nhưng so với nhu yếu chung của nhân dân thì số thuốc trị những bệnh thông thườngtương đối vừa đủ để cung ứng nhu yếu sử dụng thuốc của nhân dân. IV. Tìm hiểu về nhu yếu và tình hình đáp ứng thuốc Giao hàng, chăm nom sức khoẻtại hội đồng : – Qua chuyến thực tế tốt nghiệp tại Trạm Y Tế Thuỷ Lương đã cho thấy rằng, nhucầu về thuốc của nhân dân là rất đáng kể. Hầu như toàn bộ mọi người đều có ý thức rằng cóbệnh phải chữa và hoàn toàn có thể phải dùng thuốc để điều trị. Vì thế tổng thể mọi người có bệnh thìhọ lại đến Trạm Y tế. Tất cả nhân dân tại P. Thuỷ Lương ai cũng có lòng tin vàoTrạm y tế. Thuốc Giao hàng nhu yếu của nhân dân rất phong phú và phong phú và đa dạng. Bên cạnh đótình hình đáp ứng thuốc ship hàng chăm nom sức khoẻ tại hội đồng của cán bộ Y tế Trạmđã rất nhiệt tình với tấm lòng “ Lương y như từ mẫu ”, cán bộ Y tế đã thao tác với nhândân rất tình cảm và thân thiện, ra sức Giao hàng chăm nom sức khoẻ cho người dân. Thờigian thao tác và trực luôn bảo vệ 24/24 h với mục tiêu ship hàng, chăm nom sức khoẻ chongười dân mọi lúc và khi nào hoàn toàn có thể. Với niềm tin nghĩa vụ và trách nhiệm cao quý. Cán bộ Trạm Y tếluôn trợ giúp nhân dân trong việc nhận thức thực hành thực tế những chương trình vì sức khoẻ cộngđồng. Đặc biệt với tư cách là cán bộ Dược, họ luôn ra sức hướng dẫn cách dùng, chỉnhững điều hạn chế cho nhân dân với ý thức rất thân thiện và nhiệt tình. Trạm có 3 nguồn thuốc : 1. Nguồn quầy Pamaco : Bán thuốc Giao hàng nhân dân. 2. Nguồn thuốc cấp phép cho những bệnh xã hội. 3. Nguồn thuốc cấp phép cho trẻ nhỏ dưới 6 tuổi. Ngoài ra Trạm có nguồn thuốc tự phát cấp đột xuất cho những người già yếu. V. Tìm hiểu về cơ cấu tổ chức quy mô, bệnh tật tại địa phương và xách định nhu yếu thuốccủa một xã, phường : Trần Văn Long K3-DS-A1Sổ thực tế tốt nghiệp Trường Trung cấp Âu Lac – Huế-Nhìn chung tại những Trạm Y tế xã, phường có cơ cấu tổ chức quy mô bệnh tật thường là cácbệnh thường thì. Trạm Y Tế Thuỷ Lương cũng nằm trong khoanh vùng phạm vi này. Cơ cấu môhình bệnh tật hầu hết là những bệnh như : + Đường tiêu hoá như : tiêu chảy, lỵ + Đường hô hấp như : viêm họng, ho, sổ mũi. + những bệnh ngoài da như : viêm nhiễm, trầy xướt, ghẻ, nấm … + Cảm cúm, nhức đầu, viêm nhiễm đường sinh dục, giun sán. .. + ngoài ra cũng có một số ít bệnh đặc biệt quan trọng như lao, thần kinh. – Các bệnh mắc trong 6 tháng đầu năm : STTBệnh Trên 5 tuổi. Trẻ em dưới 5 tuổiMắc Chết Mắc Chết1 Hội chứng lỵ 14 0 6 02 Các bệnh ỉa chảy. 32 0 8 03 Nhiễm khuẩn hô hấp trên cấp. 148 0 101 04 Viêm phế quản. 90 0 60 05 Viêm phổi. 110 0 91 06 Cúm. 42 0 0 07 Tai nạn giao thông vận tải. 10 0 2 08 Tai nạn lao động. 8 0 0 09 Tai nạn, ngộ độc, chấn thươngkhác. 12 0 2 0 – Về nhu yếu thuốc tại Trạm thì lượng thuốc bán ra hầu hết là ship hàng cho ngườilớn và trẻ nhỏ trên 6 tuổi. Đa số người dân ở đây điều tham gia bảo hiểm nên lượng thuốcở trạm đa phần Giao hàng cho chương trình bảo hiểm. Riêng lượng thuốc bán ra cho trẻ emdưới 6 tuổi thì rất ít và lúc bấy giờ đã có chương trình cấp thuốc cho trẻ dưới 6 tuổi, nên hầuhết số trẻ nhỏ dưới 6 tuổi đều đi khám và uống thuốc không lấy phí, nhưng nhu yếu thuốc tạiTrạm tương đối cao do người dân rất tin yêu ở Trạm Y tế. Trong quy trình đi thực tế tại đây em thấy tình hình về nhu yếu sử dụng thuốc vàcung ứng thuốc để ship hàng sức khoẻ tại hội đồng ở Trạm Y Tế Thuỷ Lương là tươngđối tốt và rất đầy đủ. VI. Trực tiếp tham gia công tác làm việc trình độ của Trạm như : sắp xếp, dữ gìn và bảo vệ, cấpphát : Được sự được cho phép và hướng dẫn, giúp sức của cán bộ Y tế tại Trạm, chúng em đãlần lượt tham gia khám phá công tác làm việc trình độ như Sắp xếp, dữ gìn và bảo vệ, cấp phép và bánthuốc qua đó chúng em hiểu được ý nghĩa và mục tiêu của công tác làm việc trình độ này. Trần Văn Long K3-DS-A1Sổ thực tế tốt nghiệp Trường Trung cấp Âu Lac – HuếTrong tủ thuốc đều có những hạng mục để dễ lấy trong công tác làm việc cấp phép. Thườngxuyên vệ sinh và sắp xếp. Khi bán thuốc phải vui tươi, hoà nhã với người bệnh, hướng dẫncách dùng thuốc cho người bệnhVII. Tham gia những hoạt động giải trí của chương trình Y tế vương quốc tại địa phương : Trong thời hạn đi thực tế tại Trạm Y tế do thời hạn có hạn nhưng chúng em cũngđã được tham gia vào một vài công tác làm việc như : cấp phép thuốc bảo hiểm, trẻ nhỏ dưới 6 tuổi, và làm một số ít việc của cán bộ dược tại trạm. Tai Trạm chúng em cung được Tạo điều kiện kèm theo để tìm hiểu và khám phá thêm về công tác làm việc chữabệnh theo giải pháp Đông Y. Chúng em được hướng dẫn tìm hiểu và khám phá về cách dùngthuốc, phối hợp thuốc nam để chữ bệnh và những giải pháp khác. Và cùng nhau tham giatrồng, chăm nom vườn thuốc nam của trạm. Vườn thuốc nam của Trạm Do kinh phí đầu tư đầu tưchưa không thiếu nên vẫn chưa hoàn thành xong lắm nhưng cán bộ tại trạm vẫn nỗ lực chăm nom vàtự sưu tầm, tìm kiếm những cây thuốc có tại địa phương đem về trồng tại trạm để tuyêntruyền cho người dân biết những cây thuốc có trong dân gian để ship hàng cho công tác làm việc chữabệnh bằng thuốc nam ngày càng tốt hơn. * * * * DANH MỤC THUỐC TẠI VƯỜN THUỐC NAM * * * * • Một số cây thuốc tại vườn thuốc Nam : – Sắn dây – Dừa cạn – Địa liền – Lạc tiên – Ý dĩ – Cây dâu – Rau sam – Sài đất – Ké đầu ngựa – Râu mèo – Rau má – Cây gai – Bồ công anh – Kim ngân – Rẽ quạt – Cà gai mèo – Sâm đại hành – Kim tiền thảo – Mạch môn – Tía tô – Cỏ tranh – Cây ổi – Sã – Cây quýt – Mã đề – Hương nhu tía – Muồng trâu – Hương nhu tíaTrần Văn Long K3-DS-A1Sổ thực tế tốt nghiệp Trường Trung cấp Âu Lac – HuếIX. Thực hành ghi chép sổ sách, báo cáo giải trình về thuốc và trang thiết bị Y tế theo quyđịnh : Qua thời hạn thực tế chúng em đã được cán bộ Y tế Trạm hướng dẫn ghi sổ sách, báo cáo giải trình về thuốc và trang thiết bị Y tế rất đơn cử. Các sổ sách của Trạm gồm có : – Sổ kiểm kê quay vòng vốn. – Sổ trấn áp thuốc. – Sổ theo dõi thu chi. – Sổ theo dõi báo cáo giải trình quyết toán quay vòng vốn. – Sổ nhập thuốc. – Sổ xuất thuốc. – Sổ cấp thuốc cho trẻ dưới 6 tuổi. – Sổ theo dõi thuốc hướng tâm thần. – Sổ cấp thuốc cho những bệnh xã hội. – Sổ quản trị thuốc Lao tuyến xã. – Sổ kiểm nhập thuốc tại Trạm Y tế. – Sổ theo dõi thuốc hằng ngày. Ngoài ra còn có những báo cáo giải trình như : – Báo cáo số tồn thuốc mỗi quý. – Báo cáo quyết toán thành tiền. – Báo cáo ngân sách KCB cho trẻ dưới 6 tuổi. – Báo cáo tồn dư thuốc hướng tâm thần. – Báo cáo sử dụng thuốc. – Báo cáo tình hình xuất, nhập thuốc VTTHKCB cho trẻ dưới 6 tuổi. – Báo cáo tình hình sử dụng thuốc Lao. * Một số biểu mẫu sổ sách và báo cáo giải trình của Trạm Y tế như sau : Trần Văn Long K3-DS-A1
Source: https://evbn.org
Category: Góc Nhìn