Thì tương lai tiếp diễn | Định nghĩa, dấu hiệu, cách dùng | https://leading10.vn
Thì tương lai tiếp diễn là một trong những cấu trúc ngữ pháp được áp dụng nhiều trong đời sống. Hiểu được tầm quan trọng của nó, hôm nay 4Life English Center (e4Life.vn) sẽ chia sẻ tất tần tật về công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết…ngay bài viết dưới đây nhé!
Mục Lục
1. Định nghĩa thì tương lai tiếp diễn ( Future Continuous Tense )
Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.
2. Dấu hiệu nhận ra thì tương lai tiếp diễn
Khi những cụm từ sau Open trong câu :
- At this/ that + time/ moment + khoảng thời gian trong tương lai (at this moment next year,…)
- At + thời điểm xác định trong tương lai (at 5 p.m tomorrow)
- …when + mệnh đề chia thì hiện tại đơn (when you come,…)
Câu thường được chia ở thì tương lai tiếp diễn nếu có sử dụng động từ chính như “guess” hay “expect”.
Ví dụ :
- At 6 a.m tomorrow, I will be climbing mountains: Vào 6 giờ sáng mai, tôi sẽ đang leo núi.
- When she returns, he will be sleeping in his room: Khi cô ấy quay về, anh ấy sẽ đang ngủ trong phòng.
3. Công thức thì tương lai tiếp diễn
3.1. Thể khẳng định chắc chắn
Cấu trúc : S + will + be + V-ing
Trong đó :
- S (subject): Chủ ngữ
- Will: trợ động từ
- V-ing: Động từ “-ing”
Ví dụ :
- I will be having breakfast at 7 a.m tomorrow: Tôi sẽ đang ăn sáng vào 7 giờ sáng mai.
- She will be doing her homework when her grandparents come tonight: Cô ấy sẽ đang làm bài về nhà khi ông bà cô ấy tới tối nay.
3.2. Thể phủ định
Cấu trúc : S + will not + be + V-ing
Lưu ý : will not = won’t
Ví dụ :
- Jack won’t be staying at home at this time tomorrow: Jack sẽ đang không ở nhà vào giờ này ngày mai
- We won’t be sleeping when you come tomorrow morning: Chúng tôi sẽ đang không ngủ khi cậu tới vào sáng mai
3.3. Thể nghi vấn
3.3.1. Câu hỏi Yes / No question
Cấu trúc : Will + S + be + V-ing + … ?
Trả lời :
- Yes, S + will.
- No, S + won’t.
Ví dụ :
- Will you be playing football at 8 o’clock tonight?: Bạn có sẽ đang chơi bóng đá vào 8 giờ tối nay không?
- Yes, I will./ No, I won’t.
- Will James be working when we visit him tomorrow?: James có sẽ đang làm việc lúc chúng ta đến thăm cậu ấy ngày mai không?
- Yes, he will./ No, he won’t.
3.3.2. Câu hỏi WH – question
Cấu trúc : WH-word + will + S + be + V-ing + … ?
Ví dụ :
- What will she be doing at this time tomorrow?: Cô ấy sẽ đang làm gì vào giờ này ngày mai?
- Where will you be staying when we visit you tonight: Bạn sẽ đang ở đâu khi chúng tôi đến thăm bạn tối nay?
4. Cách dùng thì tương lai tiếp diễn
4.1. Diễn tả một hành vi sẽ xảy ra, lê dài liên tục trong tương lai
Ví dụ :
- Next week is Christmas, I will be staying with my family for the next 5 days: Tuần tới là Giáng sinh, tôi sẽ ở với gia đình trong 5 ngày tới.
→ Việc “ở với gia đình” sẽ kéo dài liên tục trong tương lai (5 ngày tới) - John will be preparing for the exam for 2 months after the holiday: John sẽ chuẩn bị cho bài kiểm tra trong 2 tháng sau kỳ nghỉ.
→ Việc “chuẩn bị cho bài kiểm tra” sẽ xảy ra và kéo dài liên tục trong khoảng thời gian 2 tháng trong tương lai (sau kỳ nghỉ).
4.2. Diễn tả một hành vi, vấn đề sẽ đang diễn ra ở một thời gian đơn cử hay một khoảng chừng thời hạn trong tương lai
Ví dụ :
- I will be eating dinner at 8 p.m tomorrow: Tôi sẽ đang ăn tối vào lúc 8 giờ tối mai.
→ Có thể thấy 8 giờ tối mai là thời gian xác định và việc ăn tối sẽ đang được diễn ra vào thời điểm này. Vì vậy ta dùng thì tương lai tiếp diễn. - Henry will be walking in the park this time tomorrow: Henry sẽ đang đi bộ trong công viên vào giờ này ngày mai.
→ Ý của câu muốn nói việc Henry đi bộ trong công viên sẽ đang diễn ra trong tương lai (ngày mai) tại một thời điểm xác định (giờ này). Thời điểm xác định “giờ này” đều được hiểu là mấy giờ bởi người nghe và người nói.
4.3. Diễn tả một vấn đề sẽ xảy ra trong tương lai đã có trong lịch trình, thời hạn biểu định trước
Ví dụ: The match will be starting at 8 p.m tomorrow. (Trận đấu sẽ bắt đầu vào 8 giờ tối mai.)
→ việc “trận đấu bắt đầu vào 8 giờ tối mai” đã được dự định, lên kế hoạch sẵn từ trước.
4.4. Diễn tả một hành vi, vấn đề đang xảy ra trong tương lai thì có một hành vi, vấn đề khác xen vào
Ví dụ:
- Will be waiting for you when the party ends. (Tôi sẽ chờ anh khi buổi tiệc kết thúc.)
→ Sự việc “ tôi chờ anh” đang diễn ra thì sự việc “buổi tiệc kết thúc” xen ngang vào. Sự việc “tôi chờ anh” đã đang diễn ra được một khoảng thời gian rồi sự việc “buổi tiệc kết thúc” mới xảy ra. Cả hai sự việc đều xảy ra trong tương lai. - When her friends come tomorrow, Hannah will be watching TV. (Khi các bạn của cô ấy tới ngày mai, Hannah sẽ đang xem TV.)
→ Ý của câu muốn nói sự việc “Hannah xem TV” là sự việc đang trong quá trình tiếp diễn thì sự việc “các bạn của cô ấy tới” xen ngang vào. Cả hai sự việc đều diễn ra trong tương lai.
5. Một số chú ý quan tâm khi dùng thì tương lai tiếp diễn
Trong những mệnh đề khởi đầu với những từ chỉ thời hạn như : Unless, while, after, as soon as, when, before, by the time, if, … sẽ không được những cấu trúc cũng như cách dùng thì tương lai tiếp diễn sử dụng. Thay vào đó, ta sẽ dùng thì hiện tại tiếp diễn .
Ví dụ :
- While I will be finishing my homework, he is going to make dinner. (không đúng)
- => While I am finishing my homework, he is going to make dinner.
Một số từ không dùng ở dạng tiếp diễn cũng như thì tương lai tiếp diễn :
- Brain work: believe, know, think (nghĩ về), understand
- State: be, cost, fit, mean, suit
- Possession: belong, have
- Feelings: hate, hope, like, love, prefer, regret, want, wish
- Senses: feel, hear, see, smell, taste, touch
Ví dụ :
- John will be being at his house when you arrive. (không đúng)
- => John will be at his house when you arrive.
Dạng bị động của thì tương lai tiếp diễn trong tiếng Anh .
Ví dụ :
- At 10:00 PM tonight, Adam will be washing the dishes. (chủ động)
- => At 10:00 PM tonight, the dishes will be being washed by Adam. (bị động)
6. Một số bài tập và đáp án thì tương lai tiếp diễn
6.1. Bài tập 1
Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.
- Burnig (sit) on the plane at 10 pm tomorrow.
- My parents (visit) Da Nang at this time next month
- They are staying at the hotel in Paris. At this time tomorrow, they (travel) in London.
- We (make) our presentation at this time tomorrow morning.
- When they (come) tomorrow, we (swim) in the sea.
- She (play) with her son at 10 o’clock tonight.
- At 10 o’clock this morning my friends and I (watch) a famous film at the cinema.
- She (work) at this moment tomorrow.
6.2. Bài tập 2
Complete these sentences using the future continuous tense.
- (she/visit)________ her Grandfather again this week?
- This time next year I (live)______ in Paris.
- (you/wait)______ at the station when he arrives?
- They (run)________ for about five hours. Marathons are incredibly difficult!
- At 10PM I (watch)__________ that movie on channel four.
- Unfortunately, I (work)______ on my essay so I won’t be able to watch the match.
- At 10PM tonight I (eat)_________ dinner with my friend.
- (they/attend)____________ your concert next Monday? It would be lovely to see them.
- She (study)_________ at the home tonight.
- I (drink)_________ at the pub while you are taking your exam!
6.3. Đáp án
Bài 1:
- Will be sitting
- Will be visiting
- Will be travelling
- Will be making
- Come – will be swimming
- Will be playing
- Will be watching
- Will be working
Bài 2:
- Will she be visiting
- Will be living
- Will you be waiting
- Will be running
- Will be watching
- Will be working
- Will be eating
- Will they be attending
- Will be studying
- Will be drinking
Trên đây là tất cả nhưng chia sẻ của 4Life English Center (e4Life.vn) về thì tương lai tiếp diễn. Hy vọng những kiến thức trên đã giúp bạn giao tiếp hằng ngày thông thạo hơn, và làm thật tốt các bài thi tiếng Anh quan trọng nhé!
Tham khảo thêm:
Đánh giá bài viết
[Total: 26 Average: 5]
Source: https://evbn.org
Category : blog Leading