Mức phạt lỗi không có bảo hiểm bắt buộc xe máy, ô tô mới nhất năm 2021
Cập nhật 8 tháng trước
69.724
Mục Lục
Bảo hiểm xe máy, ô tô là giấy tờ bắt buộc phải mang khi bạn tham gia giao thông. Vậy mức phạt của việc không có hoặc quên mang bảo hiểm xe là bao nhiêu? Cùng Điện máy XANH tìm hiểu trong bài viết bên dưới nhé.
1Bảo hiểm xe máy, ô tô là gì? Có tác dụng gì?
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (BHTNDS) xe máy và BHTNDS ô tô (gọi tắt là Bảo hiểm xe máy, ô tô) là loại hình bảo hiểm bắt buộc mà cá nhân và doanh nghiệp phải mua theo luật định.
Loại bảo hiểm này mang đến sự bảo vệ về mặt kinh tế tài chính cho chủ xe trong trường hợp tai nạn đáng tiếc, bị mất mát, trộm cắp hoặc thiệt hại về xe máy, xe hơi .
Cùng với giấy đăng ký xe (cà-vẹt xe) và giấy phép lái xe, đây là một trong những loại giấy tờ mà bạn phải luôn mang theo khi tham gia giao thông.
Bên cạnh việc giúp bạn tránh bị công an giao thông vận tải xử phạt vì không có bảo hiểm xe máy, xe hơi thì bảo hiểm này mang lại quyền lợi rất lớn cho người tham gia .
Theo đó, công ty bảo hiểm sẽ đền bù kinh tế tài chính cho chủ xe trong trường hợp tai nạn thương tâm không may xảy ra, đồng thời đền bù thiệt hại cho bên bị nạn nếu do lỗi của chủ xe gây nên. Hơn nữa, công ty bảo hiểm cũng bồi thường thiệt hại thân thể của những người cùng ngồi trên xe máy, xe hơi của chủ xe, trừ khi thuộc một trong những trường hợp pháp luật tại Điều 13 Nghị định số 03/2021 / NĐ-CP .
2M ức phạt lỗi không có bảo hiểm xe máy, xe hơi 2021
Căn cứ Điều 21 Nghị định 100 / 2019 / NĐ-CP, pháp luật về mức phạt so với người điều khiển và tinh chỉnh phương tiện đi lại mà không mang hoặc không có Bảo hiểm xe máy, xe xe hơi như sau :
Đối với người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy
Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực bị phạt tiền 100.000 – 200.000đ (Điểm a Khoản 2 Điều 21).
Đối với người điều khiển xe ô tô, máy kéo
Người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực bị phạt tiền 400.000 – 600.000đ (Điểm b Khoản 4 Điều 21).
Lưu ý:
Khi tham gia giao thông, bảo hiểm xe máy bắt buộc mà người lái xe đem theo phải còn hiệu lực, nếu không sẽ bị xử phạt hành chính từ 100.000 – 200.000 đồng (theo điểm a khoản 2 Điều 21 Nghị định 100 / 2019 / NĐ-CP ) .Khi tham gia giao thông vận tải, bảo hiểm xe máy bắt buộc mà người lái xe đem theo phải còn hiệu lực thực thi hiện hành, nếu không sẽ bị xử phạt hành chính từ 100.000 – 200.000 đồng (
3Mức phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự là bao nhiêu?
Hiện nay, mức phí bảo hiểm bắt buộc nghĩa vụ và trách nhiệm dân sự của phương tiện đi lại được lao lý tại Thông tư số 04/2021 / TT-BTC. Cụ thể như sau :
TT | Loại xe | Phí bảo hiểm (đồng) |
---|---|---|
I | Mô tô 2 bánh | |
1 | Từ 50 cc trở xuống | 55.000 |
2 | Trên 50 cc | 60.000 |
II | Mô tô 3 bánh | 290.000 |
III | Xe gắn máy (bao gồm xe máy điện) và các loại xe cơ giới tương tự | |
1 | Xe máy điện | 55.000 |
2 | Các loại xe còn lại | 290.000 |
IV | Xe ô tô không kinh doanh vận tải | |
1 | Loại xe dưới 6 chỗ ngồi | 437.000 |
2 | Loại xe từ 6 đến 11 chỗ ngồi | 794.000 |
3 | Loại xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi | 1.270.000 |
4 | Loại xe trên 24 chỗ ngồi | 1.825.000 |
5 | Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan) | 437.000 |
V | Xe ô tô kinh doanh vận tải | |
1 | Dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký | 756.000 |
2 | 6 chỗ ngồi theo đăng ký | 929.000 |
3 | 7 chỗ ngồi theo đăng ký | 1.080.000 |
4 | 8 chỗ ngồi theo đăng ký | 1.253.000 |
5 | 9 chỗ ngồi theo đăng ký | 1.404.000 |
6 | 10 chỗ ngồi theo đăng ký | 1.512.000 |
7 | 11 chỗ ngồi theo đăng ký | 1.656.000 |
8 | 12 chỗ ngồi theo đăng ký | 1.822.000 |
9 | 13 chỗ ngồi theo đăng ký | 2.049.000 |
10 | 14 chỗ ngồi theo đăng ký | 2.221.000 |
11 | 15 chỗ ngồi theo đăng ký | 2.394.000 |
12 | 16 chỗ ngồi theo đăng ký | 3.054.000 |
13 | 17 chỗ ngồi theo đăng ký | 2.718.000 |
14 | 18 chỗ ngồi theo đăng ký | 2.869.000 |
15 | 19 chỗ ngồi theo đăng ký | 3.041.000 |
16 | 20 chỗ ngồi theo đăng ký | 3.191.000 |
17 | 21 chỗ ngồi theo đăng ký | 3.364.000 |
18 | 22 chỗ ngồi theo đăng ký | 3.515.000 |
19 | 23 chỗ ngồi theo đăng ký | 3.688.000 |
20 | 24 chỗ ngồi theo đăng ký | 4.632.000 |
21 | 25 chỗ ngồi theo đăng ký | 4.813.000 |
22 | Trên 25 chỗ ngồi | [4.813.000 + 30.000 x (số chỗ ngồi – 25 chỗ)] |
23 | Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan) | 933.000 |
VI | Xe ô tô chở hàng (xe tải) | |
1 | Dưới 3 tấn | 853.000 |
2 | Từ 3 đến 8 tấn | 1.660.000 |
3 | Trên 8 đến 15 tấn | 2.746.000 |
4 | Trên 15 tấn | 3.200.000 |
Nguồn tìm hiểu thêm và tổng hợp : Nghị định 100 / 2019 / NĐ-CP, Thông tư số 04/2021 / TT-BTC, Nghị định số 03/2021 / NĐ-CP. Ngày update : 21/10/2021 .
Xem thêm: Giá vàng hôm nay 22/3
Trên đây là san sẻ về mức phạt khi không có hoặc không mang bảo hiểm bắt buộc xe máy, xe hơi mới nhất. Mong là thông tin có ích cho bạn nhé !
Source: https://evbn.org
Category: Bao Nhiêu