Học Hán Nôm cơ bản
Mục Lục
Những cách tạo chữ Nôm
Áng văn Nôm Truyện Kiều bản Chiêm Vân Thị dưới tựa Thúy Kiều Truyện tường chú
Truyện KiềuBa câu lục bát đầu của
Mượn cả âm và nghĩa của chữ Hán
Mượn cả âm đọc (âm Hán Việt) và nghĩa của chữ Hán để ghi lại các từ từ Hán Việt. Âm Hán Việt có ba loại là:
Bạn đang đọc: Học Hán Nôm cơ bản
- Âm Hán Việt tiêu chuẩn: bắt nguồn từ ngữ âm tiếng Hán thời Đường. Ví dụ: “ông” 翁, “bà” 婆, “thuận lợi” 順利, “công thành danh toại” 功成名遂.
- Âm Hán Việt cổ: bắt nguồn từ ngữ âm tiếng Hán trước thời Đường. Ví dụ: “mùa” 務 (âm Hán Việt tiêu chuẩn là”vụ”), “bay” 飛 (âm Hán Việt tiêu chuẩn là “phi”), “buồng” 房 (âm Hán Việt tiêu chuẩn là “phòng”).
- Âm Hán Việt Việt hoá: là các âm gốc Hán bị biến đổi cách đọc do ảnh hưởng của quy luật ngữ âm tiếng Việt. Ví dụ: “thêm” 添 (âm Hán Việt tiêu chuẩn là “thiêm”), “nhà” 家 (âm Hán Việt tiêu chuẩn là “gia”), “khăn” 巾 (âm Hán Việt tiêu chuẩn là “cân”), “ghế” 几 (âm Hán Việt tiêu chuẩn là “kỉ”).
Ba loại âm Hán Việt kể trên đều được dùng trong chữ Nôm.
Mượn âm chữ Hán, không mượn nghĩa
Mượn chữ Hán đồng âm hoặc cận âm để ghi âm tiếng Việt. Âm mượn hoàn toàn có thể là âm Hán Việt tiêu chuẩn, âm Hán Việt cổ hoặc âm Hán Việt Việt hoá. Khi đọc hoàn toàn có thể đọc giống với âm mượn hoặc đọc chệch đi. Ví dụ :
- Đọc giống như âm Hán Việt tiêu chuẩn: chữ “một” 沒 có nghĩa là “chìm” được mượn dùng để ghi từ “một” trong “một mình”, chữ “tốt” 卒 có nghĩa là “binh lính” được mượn dùng để ghi từ “tốt” trong “tốt xấu”, chữ “xương” 昌 có nghĩa là “hưng thịnh” được mượn dùng để ghi từ “xương” trong “xương thịt”, chữ “qua” 戈 là tên gọi của một loại binh khí được mượn dùng để ghi từ “qua” trong “hôm qua”.
- Đọc chệch âm Hán Việt tiêu chuẩn: “gió” 這 (mượn âm “giá”), “cửa” 舉 (mượn âm “cử”), “đêm” 店 (mượn âm “điếm”), “chạy” 豸 (mượn âm “trãi”).
- Đọc giống như âm Hán Việt cổ: chữ “keo” 膠 (“keo” trong “keo dán”, âm Hán Việt tiêu chuẩn là “giao”) được dùng để ghi lại từ “keo” trong “keo kiệt”, chữ “búa” 斧 (“búa” trong “cái búa”, âm Hán Việt tiêu chuẩn là “phủ”) được dùng để ghi lại từ “búa” trong “chợ búa” (“búa” trong “chợ búa” là âm Hán Việt cổ của chữ “phố” 鋪).
Mượn nghĩa chữ Hán, không mượn âm
Mượn chữ Hán đồng nghĩa tương quan hoặc cận nghĩa để ghi lại âm tiếng Việt. Ví dụ : chữ ” dịch ” 腋 có nghĩa nghĩa là ” nách ” được dùng để ghi lại từ ” nách ” trong ” hôi nách “, chữ ” năng ” 能 có nghĩa là ” có tài, có năng lượng ” được dùng để ghi lại từ ” hay ” trong ” văn hay chữ tốt ” .
Xem toàn bộ tại Wiki
________________________
Một số chữ Hán Nôm
________________________Một số chữ Hán Nôm
Source: https://evbn.org
Category: Đào Tạo