Dịch Dương Thiên Tỉ – Wikipedia tiếng Việt
Dịch Dương Thiên Tỉ (Giản thể: 易烊千玺, Phồn thể: 易烊千璽, Bính âm: Yìyángqiānxǐ, tiếng Anh: Jackson Yee, sinh ngày 28 tháng 11 năm 2000[1] tại Hoài Hóa, Hồ Nam, Trung Quốc) là nam diễn viên, ca sĩ, vũ công người Trung Quốc, thành viên nhóm nhạc thần tượng Trung Quốc TFBOYS từ năm 2013.[2][3] Dịch Dương Thiên Tỉ xếp thứ nhất trong BXH ngôi sao có giá trị thương mại cao nhất năm 2019 do Sina thống kê và đứng đầu trong Danh sách 100 người nổi tiếng Trung Quốc liên tiếp hai năm 2020 và 2021 do Forbes bình chọn.[4] Theo truyền thông Trung Quốc anh hiện là một trong những ngôi sao có giá trị thương mại cao nhất tại Trung Quốc và cũng là một trong những lưu lượng hàng đầu được đánh giá cao về thực lực.
Dịch Dương Thiên Tỉ sinh ngày 28 tháng 11 năm 2000 tại Hoài Hóa, Hồ Nam, năm 2 tuổi anh cùng mái ấm gia đình chuyển đến Bắc Kinh .Từ nhỏ được mẹ cho đi học rất nhiều lớp nghệ thuật và thẩm mỹ vũ đạo, từng Open trong một số ít chương trình truyền hình và quảng cáo. Lúc 5 tuổi đã mở màn luyện vũ đạo và thư pháp, thành thạo múa dân tộc bản địa, nhảy latin, street dance và từng đạt được vô số phần thưởng lớn nhỏ. Riêng với nghành nghề dịch vụ vũ đạo, Dịch Dương Thiên Tỉ mở màn với thể loại múa dân tộc bản địa lúc sáu tuổi, sau đó mới chuyển dần sang nhảy latin, hiphop, streetdance và nhảy văn minh. Dịch Dương Thiên Tỉ còn được nhìn nhận là đa tài khi thành thạo nhiều mô hình văn hóa truyền thống truyền thống cuội nguồn của Trung Quốc như biến diện của Xuyên kịch, nói khoái khẩu, múa Mông Cổ. Ngoài ra anh còn chơi beatbox, sử dụng được những loại nhạc cụ như sáo hồ lô, guitar, trống, … anh có đam mê với những môn nghệ thuật và thẩm mỹ và vẫn luôn muốn học thêm những điều mới. Tiếp xúc với những bộ môn nghệ thuật và thẩm mỹ từ nhỏ, được rèn luyện tại những lớp tăng trưởng năng lực dành cho mần nin thiếu nhi ở nhiều nghành nghề dịch vụ, đã tạo thành nền tảng cho sự tăng trưởng sau này. Từ 2017, Dịch Dương Thiên Tỉ mở màn yêu dấu tạo hình nặn tượng, theo học thẩm mỹ và nghệ thuật gia Nhậm Triết. Năm 2018, anh tự phong cách thiết kế và kiến thiết tượng ” Rồng Thiên Hi ” cao 3.5 m dành khuyến mãi cho lễ thành niên 18 tuổi của mình, tượng được triển lãm trong tiệc sinh nhật tổ chức triển khai tại Thiên Tân .
Bảy tuổi chính thức bắt đầu sự nghiệp hoạt động nghệ thuật của mình kéo dài suốt tám năm với hơn 200 sân khấu lớn nhỏ và nhiều giải thưởng, Dịch Dương Thiên Tỉ là một trong những sao nhí sáng giá trong giới giải trí Trung Quốc.
Bạn đang đọc: Dịch Dương Thiên Tỉ – Wikipedia tiếng Việt
Vào ngày 06 tháng 08 năm 2013, Dịch Dương Thiên Tỉ cùng với Vương Tuấn Khải ( 14 tuổi ) và Vương Nguyên ( 13 tuổi ) xây dựng nhóm nhạc nam TFBOYS, trở thành nhóm nhạc thần tượng trẻ nhất trong lịch sử vẻ vang giới vui chơi Trung Quốc. [ 5 ]Vào ngày 11 tháng 04 năm 2018, Dịch Dương Thiên Tỉ trúng tuyển thủ khoa chuyên ngành màn biểu diễn điện ảnh và truyền hình của Học viện Hí Kịch Trung ương. Ngày 25 tháng 06, công bố thành tích thi cao khảo toàn nước, Dịch Dương Thiên Tỉ trở thành thủ khoa kép khoa diễn xuất của Trung Hí. [ 6 ]
Mục Lục
2005 – 2012 : Khởi đầu sự nghiệp[sửa|sửa mã nguồn]
Dịch Dương Thiên Tỉ ra đời với tư cách là một ngôi sao 5 cánh nhí, Open trong 1 số ít chương trình khác nhau từ năm 2005 đến năm 2008 : [ 7 ] [ 8 ]
- Vào tháng 11 năm 2005, Dịch Dương Thiên Tỉ tham gia chương trình Doanh trại huấn luyện tài nghệ của Đài Truyền hình Bắc Kinh, đạt giải quán quân của tuần.
- Vào tháng 05 năm 2007, anh được mời tham dự chương trình Cây trí tuệ của Đài truyền hình Trung ương, nhận vai trò thầy giáo nhỏ. Tháng 07, tham dự quay chương trình Ngôi sao bát khu – Tiểu quỷ đương gia của Đài truyền hình Bắc Kinh, nhận vai trò khách quý được mời tới nhà.
- Vào tháng 02 năm 2008, tham gia ghi hình tiếc mục tối Tôi và Bắc Kinh cùng mỉm cười của Đài truyền hình Trung ương. Tháng 07, tham dự chương trình Trên đường trưởng thành. Tháng 08, tham dự quay chương trình Thiếu niên ngời sáng của Đài truyền hình Sơn Tây, đạt giải quán quân.
Vào ngày 08 tháng 08 năm 2009, anh tham dự chương trình Trên đường trưởng thành, biểu diễn ca khúc “Bắc Kinh đón chào bạn” và “Tôi tin tưởng”. Cùng năm, Dịch Dương Thiên Tỉ trở thành thành viên của nhóm Fashion Youngsters. Anh rời nhóm vào năm 2011.[8]
Vào ngày 10 tháng 02 năm 2010, ở chương trình Khiêu chiến 60 giây, anh vượt qua bốn thử thách liên tiếp, thắng được 8000 NDT cho quỹ “Giấc mộng” dành cho trẻ em miền núi. Cùng năm, Dịch Dương Thiên Tỉ tham gia diễn một đoạn ngắn trong bộ phim truyền hình Iron Pear.[8]
Vào tháng 03 năm 2012, Dịch Dương Thiên Tỉ tham gia chương trình tài năng thực tế Up Young của Đài truyền hình Hồ Nam và lọt vào top 100. Mặc dù bị loại nhưng anh đã thu hút được sự chú ý của TF Entertainment và được mời thử giọng với công ty. Trước khi ra mắt cùng TFBOYS, Dịch Dương Thiên Tỉ đã phát hành đĩa đơn đầu tiên “Mơ về toà nhà cao chọc trời”.[9] Anh cũng tham gia diễn xuất trong một số bộ phim ngắn[10][11] và xuất hiện trong video âm nhạc “Father” của Chang Hohsuan.
2013 – năm nay : TFBOYS và Các hoạt động giải trí solo[sửa|sửa mã nguồn]
Dịch Dương Thiên Tỉ chính thức ra mắt với tư cách là thành viên của TFBOYS vào năm 2013.[12] Năm 2015, anh lồng tiếng phiên bản tiếng Trung cho nhân vật chính trong bộ phim hoạt hình Hoàng tử bé.[13]
Vào ngày 31 tháng 08 năm 2015, nhận lớp học tại Trường trung học Mai Khê Hồ, chính thức trở thành học sinh cao trung. Tháng 10, tham gia ghi hình bộ phim Tiểu biệt ly. Vào tháng 03 năm 2016, tham gia quay phim truyền hình mạng Mật mã siêu thiếu niên.
Vào tháng 07 năm 2016, tham gia làm khách mời trong bộ phim truyền hình Tru tiên thanh vân chí trong vai hồ ly Tiểu Thất.[14] Vào tháng 11, anh phát hành đĩa đơn thứ hai “Bạn nói”, đĩa đơn được sản xuất bởi nhà sản xuất âm nhạc Lee Wei Song và được sáng tác bởi Vương Lực Hoành.[15] Cùng tháng, anh tham gia chương trình truyền hình thực tế Baby Let Me Go mùa 2.[16]
2017 – nay : Phát triển sự nghiệp[sửa|sửa mã nguồn]
Dịch Dương Thiên Tỉ
Tháng 01 năm 2017, Dịch Dương Thiên Tỉ tham gia lồng tiếng cho bộ phim hoạt hình Hiệp sĩ lợn trong vai người thần bí.
[17] Cũng trong thời gian này anh tham gia bộ phim cổ trang Tư mỹ nhân trong vai chính Khuất Nguyên lúc trẻ.[18] Ca khúc “Ly tao” do Dịch Dương Thiên Tỉ trình bày giành được quán quân 4 tuần liên tiếp và giải thưởng “Giai điệu vàng Trung Quốc” của Billboard Radio China.
Tháng 09 cùng năm, Dịch Dương Thiên Tỉ xây dựng một studio độc lập cho những hoạt động giải trí solo của riêng mình. [ 19 ] Tháng 11, anh đã phát hành đĩa đơn tiếng Anh tiên phong có tựa đề ” Nothing To Lose “, được sản xuất bởi Harvey Mason Jr. – đơn vị sản xuất từng 6 lần đoạt Giải Grammy và anh viết lời. [ 20 ] Năm ngày sau, anh phát hành một đĩa đơn khác có tựa đề ” Unpredictable “, được sản xuất bởi David Gamson và lời là của Dave Gibson. [ 21 ] Cả hai bài hát xếp hạng nhì và nhất tương ứng trên BXH Fresh Asia Music .
Năm 2018, Dịch Dương Thiên Tỉ tham gia chương trình truyền hình thực tế về vũ đạo Street Dance of China với vai trò đội trưởng và giám khảo.[22] Dịch Dương Thiên Tỉ được mời tham dự lễ trao Giải Grammy lần thứ 60 vào ngày 28 tháng 01 năm 2018 tại New York với tư cách là khách mời của China Music Vision.[23] Cùng năm, anh tham gia bộ phim trinh thám cổ trang Trường An 12 canh giờ và Diễm thế phiên.
Vào ngày 25 tháng 06 năm 2018, Dịch Dương Thiên Tỉ trở thành thủ khoa của Học viện Hý kịch Trung ương khi đạt 473 điểm trong kỳ thi văn hóa, trong đó toán đạt 100 / 150 điểm, ngữ văn đạt 95/150, tiếng Anh đạt 85/150 và môn tổng hợp đạt 194 / 300 .
Tháng 07 năm 2018, Dịch Dương Thiên Tỉ xác nhận đóng vai nam chính Tiểu Bắc trong phim điện ảnh Em của thời niên thiếu về đề tài bạo lực học đường.[24][25]
Tháng 02 năm 2020, qua bộ phim điện ảnh đầu tay Em của thời niên thiếu, Dịch Dương Thiên Tỉ vinh dự đạt được song đề cử “Nam diễn viên chính xuất sắc nhất” (Ảnh Đế) và “Diễn viên mới xuất sắc nhất” của giải Kim Tượng – một trong “Tam Kim” lớn nhất của điện ảnh Trung Quốc. Anh đã giành được giải “Diễn viên mới xuất sắc nhất” của Kim Tượng.[26]
Vào ngày 03 tháng 08 năm 2020, Dịch Dương Thiên Tỉ chủ trì lễ trao giải Liên hoan phim Thanh niên FIRST lần thứ 14 .
Tháng 09 năm 2020, Dịch Dương Thiên Tỉ tiếp tục được vinh danh tại giải Bách Hoa lần thứ 35 qua vai diễn Tiểu Bắc trong phim điện ảnh Em của thời niên thiếu.
Tháng 10 năm 2020, qua bộ phim truyền hình cổ trang Trường An 12 canh giờ, Dịch Dương Thiên Tỉ vinh dự đạt được song đề cử “Nam diễn viên chính xuất sắc nhất” (Thị Đế) và “Nam diễn viên được yêu thích nhất” của giải Kim Ưng – một trong “Tam Đại Truyền hình” của Trung Quốc.
Vào ngày 28 tháng 10 năm 2020, với vai diễn Tiểu Bắc, Dịch Dương Thiên Tỉ giành được giải thưởng “Diễn viên mới xuất sắc nhất” của Asian Film Awards lần thứ 14. Tháng 11 năm 2020, Dịch Dương Thiên Tỉ tiếp tục vinh dự đạt được đề cử “Nam diễn viên chính xuất sắc nhất” (Ảnh Đế) của giải Kim Kê – một trong “Tam Kim” lớn nhất của điện ảnh Trung Quốc. Đưa Dịch Dương Thiên Tỉ trở thành người trẻ tuổi nhất nhận được đề cử Ảnh đế của giải Kim Tượng và Kim Kê.
Ngày 31 tháng 12, bộ phim điện ảnh Tặng bạn một đóa hoa nhỏ màu đỏ chính thức được công chiếu.
Năm | Thời gian phát hành | Tên bài hát | Tên tiếng Trung | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
2013 | 11/01 | Mơ Về Tòa Nhà Chọc Trời | 夢想摩天樓 | |
2016 | 25/11 | Bạn Nói | 你说 | |
2017 | 21/04 | Ly Tao | 离骚 | OST “Tư mỹ nhân” |
16/11 | Ôm Bạn | 擁抱你 | Ca khúc chủ đề chương trình phúc lợi công cộng Ngày Thế giới phòng chống AIDS lần thứ 30 | |
23/11 | Unpredictable | |||
28/11 | Nothing To Lose | |||
2018 | 25/07 | Đan Thanh Thiên Lý | 丹青千里 | Ca khúc chủ đề phim “Ngàn dặm non sông” |
15/10 | Điều Tuyệt Vời Vừa Mới Bắt Đầu | 精彩才刚刚开始 | Ca khúc chủ đề chương trình Tmall Double 11 năm | |
2019 | 01/11 | Niệm Tưởng | 念想 | OST “Em của thời niên thiếu” |
2020 | 10/01 | Bất Kể Ngày Đêm | 不分昼夜 | OST “Đội tuyển nữ Trung Quốc” |
13/08 | Biển Sương Hồng | 粉雾海 | ||
22/08 | My Boo | |||
2021 | 21/09 | Cùng nhau hướng tới tương lại | 一起向未来 | Bài hát chủ đề Olympic mùa đông của Bắc Kinh 2022 |
Số thứ tự | Album | Thời gian phát hành | Tên bài hát | Tên tiếng Trung |
---|---|---|---|---|
1 | Tôi Đã Sẵn Sàng Đốt Lên Ngọn Pháo Hoa Trong Tim ( 我樂意沉默釋放內心焰火 ) |
28/11/2018 | 1.Don’t Tie Me Down | |
2.Người Yêu Ơi, Nơi Này Không Có Ai | 亲爱的, 这里没有一个人 | |||
3.Tai Họa | 災 | |||
4.Động Vật Hằng Nhiệt | 恒温动 | |||
5.Vòng Thoải Mái | 舒适圈 | |||
6.Nothing To Lose (Unplugged) | ||||
2 | Sự Chênh Lệch Nhiệt Độ ( 温差感 ) |
20/12/2019 | 1.Đi Vào Giấc Mộng (Intro) | 入梦(Intro) |
2.Ngày Tận Thế Dài Tựa Dòng Sông | 末日长河 | |||
3.Hy Sinh Một Nửa | 牺牲的一半 | |||
4.Một Lần, Một Lần, Rồi Lại Một Lần | 再一, 再二, 再三 | |||
5.Hai Mặt Trăng Buổi Tối | 两个傍晚的月亮 | |||
6.Gone | ||||
7.Say Sưa | 酣然 | |||
8.Giữa Bình Tĩnh Và Nhiệt Tình | 冷静和热情之间 | |||
9.Fall | ||||
10.I Adore You | ||||
11.Rơi Vào Điều Tốt Đẹp | 陷落美好 | |||
12.Tưởng niệm (Piano version) | 念想 (Piano version) | |||
13.Sơ Tỉnh (Outro) | 初醒 (Outro) |
Điện ảnh và truyền hình[sửa|sửa mã nguồn]
Phim điện ảnh[sửa|sửa mã nguồn]
Năm | Tên tiếng Anh | Tên tiếng Trung | Tên tiếng Việt | Vai diễn | Ghi chú | Chú thích |
---|---|---|---|---|---|---|
2013 | Catch Up | 追上去 | Tiểu Kiệt | Phim ngắn | ||
Snail | 蜗牛 | Trương Thụ | ||||
2015 | Pound of Flesh | 致命追击 | Điệp Viên Báo Thù | Khách mời | [28] | |
Mr. Six | 老炮儿 | Lão Pháo Nhi | [29] | |||
The Little Prince | 小王子 | Hoàng Tử Bé | Hoàng tử bé | Lồng tiếng | ||
2016 | L.O.R.D: Legend of Ravaging Dynasties 2 | 爵跡2:冷血狂宴 | Tước Tích 2 | Địa Nguyên | Khách mời | [30] |
2017 | GG Bond: Guarding | 猪猪侠之英雄猪少年 | Hiệp Sĩ Lợn | Người thần bí | Lồng tiếng | |
2019 | Better Days | 少年的你 | Em của thời niên thiếu | Tiểu Bắc (Lưu Bắc Sơn) | Nam chính | |
2020 | A Little Red Flower | 送你一朵小红花 | Tặng Bạn Một Đóa Hoa Nhỏ Màu Đỏ | Vi Nhất Hàng | ||
2021 | Chinese Doctors | 中國醫生 | Bác Sĩ Trung Quốc | Dương Tiểu Dương | Diễn xuất đặc biệt | |
The Battle At Lake ChangJin | 长津湖 | Trường Tân Hồ | Ngũ Vạn Lý | Nam chính | ||
2022 | Nice View (Miracle · Silly Kid) | 奇蹟·笨小孩 | Kì Tích – Đứa trẻ ngốc | Cảnh Hạo | ||
The Battle At Lake ChangJin 2 (Watergate Bridge) | 長津湖之水門橋 | Cầu Thủy Môn | Ngũ Vạn Lý |
Phim truyền hình[sửa|sửa mã nguồn]
Phim truyền hình mạng[sửa|sửa mã nguồn]
Năm | Tên tiếng Anh | Tên tiếng Trung | style=”color:white; background-color:red; |Vai diễn | Ghi chú | Chú thích |
---|---|---|---|---|---|
2013 | The Legend of Yunchu Temple | 云居寺传奇 | Fugui | Cameo | [33] |
2014 | Hi-Tech Belle | 高科技少女喵 | Lee Kenan’s younger brother | [34] | |
Surprise | 万万没想到第二季 | [35] | |||
2016 | Finding Soul | 超少年密码 | Chen Haoxuan | [36] |
Show truyền hình ( dài hạn )[sửa|sửa mã nguồn]
Năm | Tên tiếng Anh | Tên tiếng Trung | Tên tiếng Việt | Vị trí | Chú thích |
---|---|---|---|---|---|
2015 | Run For Time | 全员加速中 | Toàn Viên Gia Tốc (mùa 1) | Khách mời cố định | Quán quân (cá nhân) |
2017 | Let Go of My Baby Season 2 | 放开我北鼻 | Baby, Để Anh Đi (mùa 2) | Quản lý | [16] |
2018 | Street Dance of China | 这!就是街舞 | Đây! Chính Là Nhảy Đường Phố (mùa 1) | Đội trưởng/giám khảo | [22] Đội quán quân |
2019 | Ice Hockey Hero | 大冰小将 | Đại Băng Tiểu Tướng | Quản lý | [37] |
Street Dance of China Season 2 | 这!就是街舞 2 | Đây! Chính Là Nhảy Đường Phố (mùa 2) | Đội trưởng/giám khảo | [38] Đội á quân | |
2020 | Welcome Back To Sound | 朋友请听好 | Bạn ơi! Hãy Lắng Nghe | Khách mời cố định |
Show truyền hình ( khách mời )[sửa|sửa mã nguồn]
Năm | Tên tiếng Anh | Tên tiếng Trung | Tên tiếng Việt | Vị trí | Chú thích |
---|---|---|---|---|---|
2014 | Day Day Up | 天天向上 | Thiên Thiên Hướng Thượng | Khách mời | |
2015 | Happy Camp | 快乐大本营 | Khoái Lạc Đại Bản Doanh | Khách mời | |
Impossible Challenge | 挑战不可能 | Thử Thách Bất Khả Thi | Đại sứ khiêu chiến | ||
Up Idols | 偶像来了 | Thần Tượng Đến Rồi (mùa 1) | Khách mời | ||
2016 | Trump Card | 王牌对王牌 | Vương Bài Đối Vương Bài | Khách mời | |
Happy Camp | 快乐大本营 | Khoái Lạc Đại Bản Doanh | Khách mời | ||
Cheers Science | 加油! 向未来 | Cố Lên Hướng Tới Tương Lai | Khách mời | ||
Sweet Summer | 夏日甜心 | Mùa Hè Ngọt Ngào | Khách mời | ||
Impossible Challenge | 挑战不可能 | Thử Thách Bất Khả Thi | Khách mời | ||
2017 | Trump Card | 王牌对王牌第二季 | Vương Bài Đối Vương Bài (mùa 2) | Khách mời | |
Happy Camp | 快乐大本营 | Khoái Lạc Đại Bản Doanh | Khách mời | ||
熟悉的味道第二季 | Hương Vị Quen Thuộc (mùa 2) | Khách mời | |||
Happy Camp | 快乐大本营 | Khoái Lạc Đại Bản Doanh | Khách mời | Kỉ niệm 20 năm Happy Camp | |
The Inn | 亲爱的 · 客栈 | Quán Trọ Thân Thương (mùa 1) | Khách mời | Tham gia tập 1 và 2 | |
2018 | National Treasure | 国家宝藏 | Bảo Tàng Quốc gia | Khách mời | |
Phanta City | 幻乐之城 | Huyễn Nhạc Chi Thành | Người chơi/biểu diễn | ||
Happy Camp | 快乐大本营 | Khoái Lạc Đại Bản Doanh | Khách mời | ||
2020 | Happy Camp | 快乐大本营 | Khoái Lạc Đại Bản Doanh | Khách mời | |
We Are Young | 少年之名2020 | Thiếu Niên Chi Danh 2020 | Giám khảo khách mời | Tập 1 và 2 | |
Street dance of China 3 | 这!就是街舞 3 | Bước nhảy đường phố 3 | Khách mời | Chung kết | |
2021 | Bravo Youngster | 上线吧华彩少年 | Lên sóng nào! Thiếu niên tài hoa | Khách mời |
Về phần thưởng của nhóm nhạc, xem TFBOYS
Âm nhạc và Điện ảnh[sửa|sửa mã nguồn]
Năm | Giải thưởng | Hạng mục | Tác phẩm đề cử | Kết quả | Chú thích |
---|---|---|---|---|---|
2017 | Fresh Asia Chart Festival | Top 10 bài hát của năm | “Bạn nói” | Đoạt giải | [39] |
“Ly tao” | Đoạt giải | ||||
Billboard Radio China 2017 | Bài hát của năm | Đoạt giải | [40] | ||
2018 | iQIYI “Đêm gào thét” lần thứ 7 ( 7 th iQIYI All-Star Carnival ) |
Ca sĩ của năm | Không có | Đoạt giải | [41] |
2019 | Liên hoan phim sinh viên đại học lần thứ 8 | Nam diễn viên được yêu thích nhất | “Trường An 12 canh giờ” | Đề cử | [42] |
Hoa Đỉnh lần thứ 26 ( 26 th Huading Awards ) |
Diễn viên mới xuất sắc nhất | Đề cử | [43] | ||
2nd Cultural And Entertainment Industry Congress | Diễn viên truyền hình đột phá | Đề cử | [44] | ||
Diễn viên xuất sắc nhất | “Em của thời niên thiếu” | Đề cử | |||
Diễn viên điện ảnh đột phá | Đề cử | ||||
Cặp đôi đẹp nhất (cùng Châu Đông Vũ | Đề cử | ||||
2020 | Giải thưởng điện ảnh Hongkong – Kim Tượng lần thứ 39 ( 39 th Hong Kong Film Awards ) |
Nam diễn viên chính xuất sắc nhất (Ảnh đế) | “Em của thời niên thiếu” | Đề cử | |
Diễn viên mới xuất sắc nhất | Đoạt giải | ||||
Giải thưởng quần chúng Bách Hoa lần thứ 35 | Diễn viên mới xuất sắc nhất | Đoạt giải | |||
Thịnh điển điện ảnh Quang Ảnh Trung Quốc | Diễn viên mới xuất sắc nhất | Đoạt giải | |||
Hiệp hội phê bình điện ảnh Hongkong | Nam diễn viên chính xuất sắc nhất | Đề cử | |||
Cẩm nang điện ảnh thanh niên lần thứ 11 | Diễn viên mới xuất sắc nhất | Đoạt giải | |||
Hiệp hội phê bình điện ảnh Thượng Hải lần thứ 28 ( Shanghai Film Critics Award ) |
Diễn viên mới xuất sắc nhất | Đoạt giải | |||
Giải thưởng Điện ảnh Châu Á lần thứ 14 ( Asia Film Awards ) |
Diễn viên mới xuất sắc nhất | Đoạt giải | |||
Giải thưởng điện ảnh Kim Kê lần thứ 33 | Nam diễn viên chính xuất sắc nhất (Ảnh đế) | Đề cử | |||
Giải thưởng truyền hình Kim Ưng lần thứ 30 | Nam diễn viên chính xuất sắc nhất (Thị Đế) | “Trường An 12 canh giờ” | Đề cử | ||
Nam diễn viên được yêu thích nhất | Đề cử | ||||
2021 | giải thưởng điện ảnh Kim Kê lần thứ 34 | Nam diễn viên chính xuất sắc nhất (Ảnh đế) | Tặng bạn một đóa hoa đỏ nhỏ | Đề cử | |
giải thưởng Hoa Đỉnh lần thứ 30 | Nam diễn viên chính xuất sắc nhất | Đề cử | |||
giải thưởng Kim Du Hoa lần thứ nhất | Nam diễn viên chính xuất sắc nhất | ĐOẠT GIẢI | |||
LHP Trường Xuân “Kim Lộc” lần thứ 16 | Nam diễn viên chính xuất sắc nhất | Đề cử | |||
Lễ Vinh Danh Quang Ảnh Trung Quốc lần thứ 2 | Nam diễn viên vinh dự của năm | ĐOẠT GIẢI | |||
giải thưởng LHP quốc tế Thượng Hải lần thứ 24 | Nam chính được truyền thông quan tâm nhất | Đề cử | |||
giải thưởng Tuần phim điện ảnh thanh niên Hoa Ngữ lần thứ 16 | Nam diễn viên tiềm năng mới của năm | Đoạt giải |
Các phần thưởng khác[sửa|sửa mã nguồn]
Năm | Giải thưởng | Hạng mục | Tác phẩm đề cử | Kết quả | Chú thích |
---|---|---|---|---|---|
2016 | Phong Vân Bảng lần thứ 16 ( 16 th Top Chinese Music Awards ) |
Idol được yêu thích nhất | Đoạt giải | [45] | |
Idol mới được yêu thích nhất | Đoạt giải | ||||
Idol được yêu thích nhất trên show truyền hình | Đoạt giải | ||||
Tân Lãng minh tinh thế lực bảng | Minh tinh nhân khí | Đoạt giải | |||
2017 | Elle Phong Thượng Đại Điển lần thứ 10 ( 10 th Elle Style Award ) |
Thần tượng nhân khí của năm | Đoạt giải | [46] | |
Lễ trao giải Bazaar Men Of The Year Awards 2017 | Thần tượng có sức hút nhất của năm | Đoạt giải | [47] | ||
GQ Thịnh Điển 2017
(GQ Men Of The Year Awards) |
Thần tượng nhân khí của năm | Đoạt giải | [48] | ||
Baidu bách khoa sử ký 2017 | Top 10 minh tinh hàng đầu | Đoạt giải | |||
Nghệ sĩ có thực lực fans mạnh nhất | Đoạt giải | ||||
2018 | Baidu bách khoa sử ký 2018 | Nghệ sĩ có giá trị thương mại cao nhất | Đoạt giải |
Forbes China Celebrity 100[sửa|sửa mã nguồn]
Năm | Hạng | Ref. |
---|---|---|
2019 | 8 | [4] |
2020 | 1 | [49] |
2021 | 1 | [50] |
Đại ngôn và đại sứ[sửa|sửa mã nguồn]
Năm | Thương hiệu | Danh phận | Ghi chú |
---|---|---|---|
2017 | Adidas Neo | Đại Diện Dòng Neo | Ngưng hợp tác |
Du lịch Đan Mạch | Đại sứ Du lịch Đan Mạch | ||
2018 | Kispa | Đại Diện Thương Hiệu | Ngưng hợp tác (hết hợp đồng) |
Tmall | Đại Diện Thương Hiệu | Người đại diện đầu tiên và duy nhất của trang thương mại điện tử Tmall | |
Huawei Nova | Đại Diện Toàn Cầu | ||
The Beast | Đại Diện Thương Hiệu | Ngưng hợp tác (hết hợp đồng) | |
Vidal Sassoon | Đại Diện Toàn Cầu | Ngưng hợp tác (hết hợp đồng) | |
Bottega Veneta | Đại Diện Khu Vực Châu Á – Thái Bình Dương | Ngưng hợp tác (hết hợp đồng) | |
Givenchy Beauty | Đại Diện Khu Vực Trung Quốc | Ngưng hợp tác (hết hợp đồng) | |
App Baidu | Đại Diện Thương Hiệu | ||
2019 | Bách Thảo Vị | Đại Diện Thương Hiệu | Ngưng hợp tác (hết hợp đồng) |
Trà xanh Khang Sư Phụ | Đại Diện Thương Hiệu | ||
Yoyi C | Đại Diện Thương Hiệu | ||
Evian | Đại Diện Toàn Cầu | Ngưng hợp tác (hết hợp đồng) | |
Rimowa | Đại Diện Khu Vực Trung Quốc | Ngưng hợp tác (hết hợp đồng) | |
Adidas Originals | Đại Diện Dòng Originals | Ngưng hợp tác | |
Oral-B | Đại Diện Thương Hiệu | Ngưng hợp tác (hết hợp đồng) | |
App Youku | Đại Diện Hội Viên VIP | Ngưng hợp tác (hết hợp đồng) | |
App Ximalaya | Đại Diện Thương Hiệu | Ngưng hợp tác (hết hợp đồng) | |
2020 | Giorgio Armani | Đại Diện toàn cầu Armani Beauty và Dòng Skincare Nam | |
Cornetto | Đại Diện Thương Hiệu | ||
MacDonald | Đại Diện Thương Hiệu | ||
BMW | Đại Diện Thương Hiệu (khu vực Trung Quốc) | ||
BVLGARI | Đại Diện Hương Thơm Toàn Cầu | ||
Game Vương giả vinh diệu | Đại Diện phát ngôn | ||
Clear | Đại Diện Thương Hiệu | ||
Emporio Armani | Đại Diện Toàn Cầu | ||
Dệt may tơ lụa Luolai | Đại Diện Thương Hiệu | Luolai là thương hiệu hàng đầu trong lĩnh vực dệt may gia dụng, có tuổi đời 25 năm của TQ | |
Kênh điện ảnh quốc gia Trung Quốc (CCTV-6) | Đại sứ Thanh Niên | CCTV-6 trực thuộc tổng cục điện ảnh Trung Quốc | |
2021 | Tiffany&Co | Đại diện toàn cầu | |
Nestle cafe | Đại Diện Thương Hiệu | ||
App Keep | Đại Diện Thuơng Hiệu | ||
XGIMI | Đại Diện Toàn Cầu | ||
Euruka | Đại Diện Toàn Cầu | Eureka là hãng chuyên về sản phẩm dọn dẹp và làm sạch có tuổi đời 112 năm của ITALIA | |
2022 | Armani Beauty | Đại Diện Phát Ngôn Toàn Cầu | |
Nguyên Khí Sâm Lâm | Người Phát Ngôn |
Tạp chí thời trang[sửa|sửa mã nguồn]
Dịch Dương Thiên Tỉ là ngôi sao đầu tiên sau 95, người thứ 2 trong giới giải trí và là người trẻ tuổi nhất mở khóa full Thập đại Tạp chí nam nữ (Ngũ đại nam bao gồm GQ, Esquire, L’Officiel Hommes, Bazaar Men’s Style, Elle Men; Ngũ đại nữ bao gồm Vogue, Harper’s Bazaar, Marie Claire, Cosmopolitan, Elle).
Năm | Tạp chí | Ghi chú |
---|---|---|
05/2017 | 《T》 | Bìa đơn (No.2 bìa đẹp nhất năm 2017) |
06/2017 | 《KINFOLK》 | Bìa đơn |
《GRAZIA》 – cùng Quan Hiểu Đồng, Vương Gia | Bìa nhóm | |
07/2017 | 《Nylon》 | Bìa đơn |
10/2017 | 《Thời trang L’OFFICIEL》 | Bìa đơn (No.11 bìa đẹp nhất năm 2017) |
12/2017 | 《Cosmopolitan》 | Bìa đơn |
《BAZAAR Men》 | Bìa đơn (No.6 bìa đẹp nhất năm 2017) | |
《Men’s Health》 | Bìa đơn | |
03/2018 | 《Super ELLE》 | Bìa đơn |
04/2018 | 《VOGUE me》 – cùng Fernanda Ly | Bìa nhóm |
《GQ》 | Bìa đơn (No.1 bìa đẹp nhất năm 2018) | |
08/2018 | 《Thời trang L’OFFICIEL》 | Bìa đơn |
09/2018 | 《GRAZIA》 | Bìa đơn |
10/2018 | 《BAZAAR》 | Bìa đơn |
11/2018 | 《Marie Claire》 | Bìa đôi |
《Nhân vật》 | Bìa đơn | |
《Esquire》 | Bìa đơn (No.3 bìa đẹp nhất năm 2018) | |
12/2018 | 《ELLE MEN》 | Bìa đôi |
《NYLON》 | Bìa đơn | |
02/2019 | 《Vogue Me》 | Bìa đơn |
《Harper’s Bazaar》 – quảng bá phim “Trường An mười hai canh giờ” | Bìa đơn (điện tử) | |
03/2019 | 《GRAZIA》 | Bìa đơn kỷ niệm tròn 10 năm |
《YOHO!GIRL》 | Bìa đơn | |
《YOHO!》 | Bìa đơn | |
《T》 | Bìa đơn (No.1 bìa đẹp nhất năm 2019) | |
04/2019 | 《Vmagazine》 | Bìa đơn (điện tử) |
05/2019 | 《L’Officiel Hommes 》 | Bìa đôi (No.18 bìa đẹp nhất năm 2019) |
06/2019 | 《Harper’s Bazaar》 – cùng Mitsuki Kimura | Bìa nhóm (No.4 bìa đẹp nhất năm 2019) |
07/2019 | 《Esquire fine》 – bìa giấy và bìa điện tử | Bìa đơn |
《Tuần san Nhân vật phương Nam》 | Bìa đơn (kỳ thứ 596) | |
《Vogue NOW》 | Bìa đơn | |
09/2019 | 《GQ》 – cùng Trần Khải Ca, Trần Dịch Tấn, Hồ Ca,Hà Cảnh, Lý Ninh, Vương Cảnh Xuân, Hầu Hồng Lượng, Phùng Đường, Trương Á Đông | Bìa quần phong (Kim cửu kỷ niệm 10 năm) Dịch Dương Thiên Tỉ là ngôi sao 5 cánh nhỏ tuổi nhất, cũng là ngôi sao 5 cánh sau 95 tiên phong góp mặt trên bìa chính của GQ kim cửu . |
11/2019 | 《Cosmopolitan》 – quảng bá phim “Better Days”. | Bìa đơn (No.10 bìa đẹp nhất năm 2019) |
《Con cái Trung Hoa》 | Bìa đơn (kỳ thứ 507) – Tạp chí do Đặng Tiểu Bình đặt tên, hướng về những đứa con ưu tú trong ngoài nước của Trung Hoa | |
12/2019 | 《Thời trang L’OFFICIEL》 | Bìa đôi (No.13 bìa đẹp nhất năm 2019) |
01/2020 | 《Vogue》 – cùng Châu Tấn, Hồ Ca, Lỹ Vũ Xuân, Lưu Văn | Bìa quần phong khai niên |
《Marie Claire》 | Bìa đơn | |
《WSJ.》 | Bìa đơn | |
03/2020 | 《GQ》 | Bìa đơn (No.1 tạp chí nam năm 2020; No.8 bìa đẹp nhất năm 2020) |
05/2020 | 《ELLE》 | Bìa đơn (No.9 bìa đẹp nhất năm 2020) |
06/2020 | 《T》 | Bìa đơn (No.14 bìa đẹp nhất năm 2020) |
10/2020 | 《New Weekly》 | Bìa đơn |
《Esquire》 | Bìa đơn (No.18 bìa đẹp nhất năm 2020) | |
《Esquire Fine》 | Bìa đơn | |
《Wallpaper》 | Bìa đơn | |
12/2020 | 《Cosmopolitan》 | Bìa đơn (No.13 bìa đẹp nhất năm 2020) |
《Thời trang L’OFFICIEL》 | Bìa đơn (No.8 bìa đẹp nhất năm 2020) | |
03/2021 | 《Marie Claire》 | Bìa đơn (4 bìa đơn khai quý) |
《Madame Figaro》 | Bìa đơn (4 bìa) | |
08/2021 | 《ELLE》 | Bìa đơn (Song bìa Kim Cửu) Dịch Dương Thiên Tỉ là nghệ sĩ nam tiên phong lên bìa đơn trên số Kim Cửu của ELLE trong 17 năm gần đây . |
Liên kết ngoài[sửa|sửa mã nguồn]
Source: https://evbn.org
Category: Góc Nhìn