Giáo trình đào tạo nhân viên bán hàng – Tài liệu text

Giáo trình đào tạo nhân viên bán hàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.35 MB, 35 trang )

GIÁO TRÌNH ĐÀO TẠO
NHÂN VIÊN BÁN HÀNG
PNJ SILVER

TEAM SALE SUPERVISOR
Tháng 05 năm 2013

2013

LỜI MỞ ĐẦU

Suốt chặng đường hơn một phần tư thế kỷ, với 25 năm hình thành và phát triển, PNJ tự hào sở
hữu các nhãn hiệu trang sức có uy tín và đẳng cấp tại Việt Nam. Đó là thương hiệu trang sức
vàng PNJ truyền thống ra đời từ những năm đầu tiên thành lập (28-04-1988); nhãn hiệu trang
sức cao cấp CAO Fine Jewellry (2005); nhãn hiệu vàng miếng Phượng Hoàng PNJ – ĐongA
Bank (2008); trong đó nhãn hiệu trang sức bạc PNJSilver ra đời từ năm 2001 đã tạo dấu ấn sâu
sắc trong tâm trí của các bạn trẻ trên khắp mọi miền đất nước. Những món trang sức PNJSilver
không chỉ là những món quà tặng dễ thương mà còn là cầu nối chấp cánh cho những giấc mơ
về tình yêu của đôi lứa.
Trong thời gian đồng hành cùng giới trẻ Việt Nam, nhãn hiệu PNJSilver luôn dẫn đầu thị
trường trong nước ở phân khúc trang sức bạc. Để có được điều đó chính là nhờ sự nổ lực sáng
tạo, không ngừng vươn lên của cả tập thể cán bộ công nhân viên PNJ. Nguồn nhân lực chính là
tài sản quý giá nhất, là niềm tự hào của công ty trong bối cảnh Việt Nam gia nhập WTO. Song
song với đó, giá trị niềm tin của khách hàng luôn được công ty đặt lên hàng đầu. Với mong
muốn khách hàng thực sự hài lòng khi đến với PNJ, bộ phận Giám sát Silver – Phòng Bán Lẻ
đã xây dựng Giáo trình đào tạo dành cho nhân viên bán hàng Silver.
Bộ giáo trình được đúc kết từ những kinh nghiệm thực tế của đội ngũ Giám sát, là cẩm nang
kiến thức rất cần thiết đối với nhân viên bán hàng PNJSilver. Đồng thời còn là lời cam kết về
chất lượng phục vụ của nhãn hàng PNJSilver đối với khách hàng.

PHỤ LỤC
Chƣơng I: SƠ LƢỢC VỀ CÔNG TY PNJ
A. CÔNG TY CỔ PHẦN VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ PHÖ NHUẬN – PNJ
I. Quá Trình Thành Lập

II. Thành Tựu Đạt Được
III. Triết Lý Kinh Doanh
1. Tầm nhìn
2. Sứ mệnh
3. Giá trị cốt lõi
B. NHÃN HÀNG SILVERPLUS
I. Tầm nhìn
II. Sứ mệnh
III. Giá trị cốt lõi
IV. Khách hàng mục tiêu
V. Sản phẩm
Chƣơng II: GIÁO TRÌNH ĐÀO TẠO NHÂN VIÊN BÁN HÀNG
SILVER PLUS
A. PHONG CÁCH PHỤC VỤ
I. Tác Phong Làm Việc
1. Nhân viên bán hàng
2. Nhân viên bảo vệ
3. Nhân viên tập sự
II. Thái Độ Phục Vụ
1. Khi giao tiếp với khách
2. Trong giờ làm việc
B. MỘT SỐ KỸ NĂNG GIAO TIẾP CƠ BẢN
I. Giao Tiếp Bằng Danh Thiếp (Namecard của cửa hàng)
II. Giao Tiếp Qua Điện Thoại
1. Trả lời điện thoại
2. Gọi điện thoại

3. Một số câu / tình huống không nên nói trên điện thoại
C. KIẾN THỨC SẢN PHẨM SILVER
I. Nguyên Liệu Sử Dụng Trong Trang Sức PNJSilver

1. Kim loại – Hợp kim sử dụng trong sản xuất trang sức bạc
2. Một số loại đá dùng cho trang sức bạc tại PNJ
II. Hệ Thống Sản Phẩm PNJSilver
1. Phương pháp sản xuất PNJSilver
2. Một số sản phẩm tiêu biểu của PNJSilver
3. Hệ thống dấu đóng nhận diện sản phẩm PNJSilver
D. MỘT SỐ QUY ĐỊNH CỦA HỆ THỐNG PNJSILVER
I. Quy Định Cấu Trúc Mã Sản Phẩm
II. Quy Định Bảo Hành Sản Phẩm PNJSilver
E. NGHIỆP VỤ BÁN HÀNG BẰNG CHƢƠNG TRÌNH X-MAN
I. Giới Thiệu Tabs Hàng Bạc & Kế Toán
II. Nghiệp Vụ Bán Hàng Bạc
III. Nghiệp Vụ Kế Toán
Chƣơng III: SỔ TAY BÁN HÀNG

Trang 1
Chƣơng I: SƠ LƢỢC VỀ CÔNG TY PNJ
A. CÔNG TY CỔ PHẦN VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ PHÖ NHUẬN – PNJ

I. Quá Trình Thành Lập
Ngày 28/04/1988, Cửa hàng Kinh doanh Vàng bạc Phú Nhuận được thành lập, trực
thuộc UBND Quận Phú Nhuận. Đến năm 1990, được nâng cấp với tên gọi là Công
ty Vàng bạc Mỹ nghệ Kiều hối Phú Nhuận. Năm 1992 chính thức đổi tên thành
Công ty Vàng Bạc Đá Quý Phú Nhuận – PNJ. Đến năm 1994 được UBND Quận
Phú Nhuận chuyển giao về cho Ban Tài Chính Quản Trị Thành Ủy quản lý. Đến
tháng 1/2004, PNJ đã được cổ phần hóa và trở thành Công ty Cổ phần Vàng Bạc Đá
Quý Phú Nhuận cho đến hôm nay.
PNJ tự hào sở hữu các nhãn hiệu trang sức có uy tín và đẳng cấp tại Việt Nam. Đó
là thương hiệu trang sức vàng PNJ truyền thống ra đời từ những năm đầu tiên thành
lập; trang sức bạc PNJSivler (2001); nhãn hiệu trang sức cao cấp CAO Fine
Jewellry (2005); nhãn hiệu vàng miếng Phượng Hoàng (1991) và được tái tung
thành thương hiệu vàng miếng Phượng Hoàng PNJ – ĐongA Bank (2008).
PNJ còn là đơn vị tiên phong trong việc xuất khẩu trang sức Việt Nam ra thị trường
quốc tế. Từ năm 1995, sản phẩm nữ trang PNJ đã có mặt tại hội chợ nữ trang
Hongkong, và đến nay sản phẩm PNJ đã có mặt tại Đan Mạch, Đức, Hoa Kỳ, Úc và
đang bắt đầu thâm nhập thị trường Dubai.
II. Thành Tựu Đạt Đƣợc
 Sáng lập ra Ngân hàng Đông Á vào năm 1992 và trở thành một trong những
NHTMCP lớn và có uy tín tại Việt Nam.
 Xây dựng thương hiệu Vinagas năm 1995 và trở thành Top 10 thương hiệu Gas
lớn tại Việt Nam.
 Huân chương Độc lập hạng ba do Nhà nước ban tặng vào năm 2008.
 Chứng nhận danh hiệu Hàng Việt Nam Chất Lượng Cao 12 năm liền (1998 –
2009).
 Giải thưởng Top 500 Nhà Bán Lẻ Hàng Đầu Châu Á Thái Bình Dương (2004 –
2009).
 Thương hiệu Quốc gia năm 2010.
 Giải thưởng Chất lượng Châu Á Thái Bình Dương năm 2010.
III. Triết Lý Kinh Doanh

1. Tầm nhìn
Trang 2
Là Công ty chế tác và bán lẻ trang sức hàng đầu tại Châu Á, giữ vị trí số một
trong tất cả các phân khúc thị trường mà PNJ nhắm tới tại Việt Nam.
2. Sứ mệnh
PNJ mang lại niềm kiêu hãnh cho khách hàng bằng các sản phẩm trang sức tinh
tế, chất lượng vượt trội.
3. Giá trị cốt lõi
 Trung thực
 Chất lượng
 Trách nhiệm
 Đổi mới
 Sáng tạo
B. NHÃN HÀNG SILVER PLUS
I. Tầm nhìn
PNJSilver là biểu tượng thời trang cho các khách hàng trẻ được biết đến như một
thương hiệu trang sức thời trang dẫn đầu và giá cả phù hợp:
 Luôn đi tiên phong trong việc tạo ra trào lưu và xu hướng.
 Sản phẩm của PNJSilver luôn được yêu thích, là niềm khao khát mãnh liệt và
ngưỡng vọng của khách hàng mục tiêu.
 Hệ thống phân phối hiện đại và lớn mạnh nhất.
II. Sứ mệnh
PNJSilver mang lại vẻ đẹp thời trang, năng động và hiện đại, khẳng định phong
cách riêng cũng như là một quà tặng ý nghĩa cho khách hàng bằng những sản phẩm
trang sức tinh tế, mẫu mã thiết kế đa dạng và độc đáo:
 Tôn vinh vẻ đẹp thời trang, năng động, hiện đại.
 Giúp khách hàng khẳng định phong cách riêng.
 Thể hiện cá tính của mỗi người.
 Là một quà tặng ý nghĩa để gắn kết các mối quan hệ.
III. Giá trị cốt lõi

 Tính tiên phong: Luôn đi đầu trong việc tạo ra những khám phá mới mẻ, các
trào lưu mới, định hình xu hướng mới.
 Tính thời trang: mang đến những giá trị thẩm mỹ và giúp khách hàng tạo nên
phong cách thời trang cho riêng mình, liên tục bắt kịp hay cập nhật khuynh
hướng thời trang quốc tế.
Trang 3
 Tính thân thiện: Sẽ là một người bạn thân thiết với Khách hàng, đồng hành và
giúp cho khách hàng thêm năng động, tự tin trong cuộc sống. S+ hướng đến xây
dựng cho mình những tính cách của một người bạn chân thành, không quá xa lạ
mà trở nên gần gũi, mọi lúc mọi nơi.
 Tính sáng tạo: Đột phá trong công tác thiết kế, chế tác và các hoạt động truyền
thông quảng bá thương hiệu và gắn kết, thấu hiểu với khách hàng của mình.
IV. Khách hàng mục tiêu
 Những cô gái trẻ năng động hiện đại, phong cách từ 20 – 26 tuổi.
 Những bạn teen tự tin, trẻ trung, đa màu sắc.
 Những cô gái thanh lịch, giản dị, trẻ trung từ 27 – 35 tuổi.
V. Sản phẩm
LINE A: trẻ trung, dễ thương, cá tính (nhưng không quá mạnh).
 KH mục tiêu : 18-20 tuổi (học sinh, sinh viên)
 Mục đích sử dụng : đeo hằng ngày, đi học, đi chơi, bền, đẹp.
LINE B: dịu dàng, thanh lịch và hiện đại, phong cách, thời trang, và sang trọng
 KH mục tiêu : 22 – 26 tuổi và 27 – 35 tuổi (SV, NVVP trẻ)
 Mục đích sử dụng : đeo hằng ngày đi làm, hoặc đeo theo dịp (Sinh nhật, đi chơi,
dự tiệc).
LINE C: sản phẩm làm quà tặng cho trẻ em từ 1 – 4 tuổi
 Đối tượng mua hàng: KH của PNJ mua làm quà tặng.
LINE D: thời trang, hiện đại, trào lưu, xu hướng mới
 KH mục tiêu : 22 – 26 tuổi
 Mục đích sử dụng : thể hiện phong cách, hiện đại, là người theo xu hướng mới.
Chƣơng II: GIÁO TRÌNH ĐÀO TẠO NHÂN VIÊN BÁN HÀNG

SILVER PLUS
A. PHONG CÁCH PHỤC VỤ
I. Tác Phong Làm Việc
Đồng phục, trang phục gọn gàng, nghiêm chỉnh là thể hiện tác phong chuẩn mực
của người nhân viên PNJ. Dù bạn làm việc ở vị trí nào, hãy luôn ý thức rằng khi
khách hàng tiếp xúc với bạn, chính là lúc bạn đang đại diện cho toàn thể công ty
PNJ để giới thiệu hình ảnh thương hiệu PNJ, sản phẩm & dịch vụ của PNJ đến
khách hàng một cách trực tiếp và rõ ràng nhất. Phải thực hiện đúng qui định trong
ca làm việc của mình tại cửa hàng vào tất cả các ngày trong tuần.
1. Nhân viên bán hàng
 Đồng phục: do công ty cung cấp + bảng tên bên ngực trái.
 Giầy:
Trang 4
– Nữ: bít mũi màu màu hồng cao không quá 5 phân.
– Nam: giầy tây đen, mang vớ đen / trắng.
 Tóc:
– Không được nhuộm màu sáng
– Nữ: tóc cột cao, gọn gàng. Mái không che mắt
– Nam: Tóc hớt cao, hở tai, không che gáy.
 Trang điểm: đối với nữ phải trang điểm phù hợp với công việc và khuôn
mặt (son môi + phấn hồng).
 Móng tay: cắt gọn, sạch sẽ, chỉ được sơn bóng.
 Trang sức: chỉ được đeo nhẫn cưới.
2. Nhân viên bảo vệ
 Đồng phục: do công ty cung cấp + bảng tên bên ngực trái.
 Giầy: tây đen, mang vớ đen / trắng.
 Tóc: hớt cao, hở tai, không che gáy.
3. Nhân viên tập sự
 Đồng phục: do công ty cung cấp + bảng tên bên ngực trái.
 Giầy: tây đen, mang vớ đen / trắng.

 Tóc: hớt cao, hở tai, không che gáy.
II. Thái Độ Phục Vụ
1. Khi giao tiếp với khách
 Đứng hợp lý (đứng thẳng, lệch khoảng 45º so với hướng nhìn của KH).
 Sử dụng 2 tay khi giao tiếp với khách.
 Đeo bao tay và sử dụng khay nhung khi tiếp khách.
 Gật đầu nhẹ, mỉm cười, hướng ánh mắt về phía KH khi chào hỏi, khi tư vấn
cho KH.
 Luôn nhiệt tình, vui vẻ, nhanh nhẹn, kiên nhẫn, lễ phép khi giao tiếp với
khách.
 Không nói xấu, bàn tán về khách hàng trong cửa hàng.
2. Trong giờ làm việc
 Không ngồi từ quầy này nói với sang quầy khác.
 Không cười đùa, tụ tập nói chuyện ồn ào.
 Nhân viên không ngồi ngoài quầy.
 Không làm việc riêng trong giờ làm việc.
Trang 5
 Không sử dụng điện thoại trong lúc làm việc, điện thoại phải được chuyển
sang chế độ im lặng.
 Không để điện thoại và đồ ăn thức uống trong tầm mắt khách hàng.
 Không ăn uống trong cửa hàng và giữ cho cửa hàng không có mùi đồ ăn.
 Luôn phải có ít nhất 1 NV trong tư thế sẵn sàng tiếp khách.
 Không trang điểm trong quầy.
B. MỘT SỐ KỸ NĂNG GIAO TIẾP CƠ BẢN
I. Giao Tiếp Bằng Danh Thiếp (Namecard của cửa hàng)
Người thực hiện: Nhân viên bán hàng
Khi trao danh thiếp cần lưu ý:
 Khi trao danh thiếp, nhân viên giao dịch phải dùng cả hai tay hoặc dùng tay
phải trong khi tay trái đỡ lấy cánh tay phải.
 Mặt chính của danh thiếp hướng lên phía trên, hướng đặt danh thiếp nên để

phần họ tên thuận theo hướng nhìn của người nhận, giúp Khách hàng dễ dàng
đọc được tên trên danh thiếp.
 Trao danh thiếp cho người đối diện nên mỉm cười, ánh mắt nhìn tập trung vào
Khách hàng, dùng ngón tay cái kết hợp với ngón tay trỏ, cầm góc trên của danh
thiếp và trao danh thiếp cho người đối diện.
 Khi trao danh thiếp nên nói vài câu như: Tôi là X, đây là danh thiếp của cửa
hàng PNJ (tên cửa hàng) hoặc Xin gửi ông danh thiếp cửa hàng PNJ (tên cửa
hàng).
 Nên trao danh thiếp vào thời gian mới bắt đầu hoặc cuối buổi gặp gỡ.
II. Giao Tiếp Qua Điện Thoại
Giao tiếp qua điện thoại là hình thức giao tiếp tiên tiến, tiết kiệm và hình thức giao
tiếp qua điện thoại được các nhà kinh doanh sử dụng một cách phổ biến.
Người thực hiện: Nhân viên bán hàng
Nội dung thực hiện:
1. Trả lời điện thoại
 Nhấc điện thoại lên trong vòng tối thiểu 2 tiếng chuông và tối đa 5 tiếng
chuông.
 Chủ động chào hỏi, giới thiệu tên, đơn vị khi nghe điện thoại. Điều quan
trọng phải tỏ ra nồng nhiệt, vui vẻ và quan tâm.
 Khi chuyển cuộc gọi, phải chuyển đúng người Khách hàng cần gặp. Chỉ gác
máy sau khi đã có người nhấc điện thoại và thông báo vắn tắt nội dung
Trang 6
Khách hàng cần trao đổi. Trường hợp ngược lại phải thông báo cho Khách
hàng biết và đề nghị gọi lại sau.
 Trong trường hợp phải rời khỏi điện thoại phải xin lỗi và gọi lại sau.
 Phải niềm nở thực hiện các yêu cầu của khách, trong quá trình thao tác, nếu
quá lâu (trường hợp tìm sản phẩm cho khách hàng) phải thông báo thời gian
cho khách. Trường hợp không đáp ứng được yêu cầu cho khách hàng ngay
thời điểm đó, phải giải thích lý do với khách rõ rãng và xin số điện thoại của
khách hàng để gọi lại sau đó.

 Thể hiện thái độ thân thiện, lịch sự, nhã nhặn qua lời nói. Phải hình dung
như đang đứng nói trước mặt Khách hàng chứ không phải là chỗ không
người. Vì vậy phải nói rõ ràng, ngắn gọn, kính trọng, thân thiết, giọng nói
phải thu hút sự chú ý của người nghe và có tính thuyết phục. Đặc biệt chú ý
không nên vừa nói vừa hút thuốc hoặc ăn uống.
 Không ăn uống, đùa giỡn với người khác hoặc tạo tiếng động lạ khi tiếp
chuyện với khách hàng qua điện thoại.
 Cảm ơn khi kết thúc cuộc gọi và chỉ gác máy sau khi nghe tín hiệu gác máy
của Khách hàng.
2. Gọi điện thoại
 Trước khi gọi điện thoại cho Khách hàng, cần kiểm tra lại số máy. Nếu vô ý
nhầm, nhân viên giao dịch phải xin lỗi và cúp máy nhẹ nhàng.
 Chú ý về thời gian gọi điện thoại, không nên gọi vào đầu giờ làm việc hoặc
hết giờ làm việc, không nên gọi quá muộn hoặc quá sớm đến nhà riêng
Khách hàng.
 Sau khi quay máy xong, phải kiên nhẫn chờ một khoảng thời gian vì không
phải lúc nào khách hàng cũng ở gần máy.
 Khi bên kia nhấc máy, phải xưng danh và tên cửa hàng ngay và đề nghị
được nói chuyện với người cần gặp.
 Chú ý độ dài cuộc gọi, lời nói và thái độ trong giao tiếp.
 Cảm ơn khách hàng khi kết thúc cuộc gọi và chỉ gác máy sau khi nghe tín
hiệu gác máy của khách hàng.
3. Một số câu/ tình huống không nên nói trên điện thoại
 Đó không phải là chính sách của tôi
 Đó không phải công việc của tôi
 Quý vị có thể gọi vào lúc khác không? Hiện chúng tôi đang rất bận
Trang 7
 Máy tính của tôi có vấn đề hay chúng tôi đang gặp trục trặc với hệ thống
máy chủ
 Tôi đang đợi để có thêm thông tin trước khi gọi điện lại cho anh/chị

 Xin quý vị đợi trong chốc lát, tôi sẽ bật nút nói chuyện ra loa
 Tôi nghĩ rằng cô ấy sẽ gọi điện cho anh/chị
 Hoặc các chuyện cá nhân
C. KIẾN THỨC SẢN PHẨM SIVLER
I. Nguyên Liệu Sử Dụng Trong Trang Sức PNJSilver
1. Kim loại – Hợp kim dùng trong sản xuất trang sức bạc
 Rhodium
Rhodium là kim loại quý ở dạng dung dịch (có giá trị tương đương vàng
99.99). Với khả năng chống ôxi hóa, chống sự ăn mòn của hóa chất, có ánh
kim cao nên Rhodium đã được dùng làm dung dịch xi mạ trong ngành trang
sức.
Bằng công nghệ xi hiện đại (công nghệ xi điện cực sẽ cho lớp xi bám trên
sản phẩm đều, mịn và bền chắc hơn), Rhodium đã làm cho các sản phẩm
PNJSilver sáng bóng hơn, đẹp hơn. Với xu hướng sử dụng trang sức bằng
bạch kim, Rhodium còn được PNJ sử dụng để xi tạo ra các trang sức vàng
trắng giống hệt như bạch kim.
Khác hẳn với sản phẩm PNJSilver, các sản phẩm trang sức bạc và giả bạc
bên ngoài phần lớn không dùng Rhodium mà dùng dung dịch kim loại khác
(Niken, Palladium) do giá thành của các kim loại này rẻ hơn rất nhiều so với
Rhodium, do vậy mà giá bán sản phẩm PNJSilver có phần nhỉnh hơn các
sản phẩm trang sức bạc bên ngoài.
 Bạc Sterling 92.5 (Ký hiệu Ag)
Bạc cao cấp Sterling 92.5 là loại bạc dành riêng cho ngành sản xuất trang
sức và được công ty nhập khẩu trực tiếp từ Ý.
Thành phần bạc Sterling 92.5 bao gồm: 92.5% là bạc nguyên chất, (bạc
9.99), còn 7.5% là hợp chất các kim loại quý khác với mục đích làm cho bạc
cứng hơn, hạn chế sự biến dạng của trang sức khi bị va đập, tăng cương khả
năng chống ôxi hóa bạc và tạo độ sáng bóng cho trang sức.
Trang 8
Với các nhãn hiệu trang sức trên thế giới (Website: SterlingSivler.com;

Sterlingsilver.us; …) thì cụm danh từ “STERLING” được xem là chuẩn
mực khi nói đến các sản phẩm trang sức bạc.
2. Một số loại đá dùng cho trang sức bạc tại PNJ
 Đá CUBIC ZIRCON & Đá SYNTHETIC
Đá CUBIC ZIRCON (CZ – hay còn gọi là xoàn mỹ)
– Màu sắc: Trắng
– Độ cứng: 6-7 (theo thang đo độ cứng Morh: cứng nhất 10)
– Nguồn gốc: được Công ty nhập khẩu trực tiếp từ Pháp, nhằm đảm bảo
chất lượng đá là tốt nhất.
– CZ có hình dáng (Shape) khá đa dạng: tròn, dưa, vuông, oval, chữ nhật,
tam giác ….
– CZ là loại đá tổng hợp cao cấp, dùng thay thế cho kim cương trong các
sản phẩm trang sức PNJSilver. CZ cũng có độ chiếu sáng và trong suốt
như kim cương, do vậy phải có thiết bị chuyên dụng hay phương pháp
kiểm tra mới có thể phân biệt rõ CZ và kim cương.
Đá SYNTHETIC (hay còn gọi là đá tổng hợp)
– Màu sắc: Có màu sắc thay thế cho hầu hết các loại đá quý / đá bán quý.
Tuy nhiên với sản phẩm trang sức PNJSilver chỉ có một số màu thông
dụng sau:
Màu hồng của đá Ruby
Màu vàng của đá Citrine
Màu xanh của đá Topaz
Màu xanh đậm của đá Sapphire
– Độ cứng: 4-5
– Nguồn gốc nhập khẩu: Pháp
– Cũng giống như CZ, đá Synthetic là dạng đá tổng hợp có chất lượng cao
và cũng có nhiều hình dạng khác nhau với nhiều dạng cắt mài sắc xảo để
viên đá đẹp hơn, giá trị cao hơn.
 Ngọc Trai
Chủng loại: PNJSilver đang sử dụng ngọc trai nuôi cấy trong môi trường

nước ngọt là FRESH WATER PEARL, có nhiều hình dáng từ tròn đến các
Trang 9
loại hình dáng lạ như giọt, bắp, … được sử dụng cho trang sức bạc và trang
sức công nghiệp với số lượng lớn.
Cách phân biệt ngọc trai thật / giả: Dùng hai viên ngọc trai chà nhẹ vào
nhau, nếu thấy viên nào có vết trầy xướt và tạo ra chất bột mịn thì đó là
Ngọc trai thật; sau đó dùng khăn lau nhẹ chỗ vừa cọ xát thì vết trầy xước sẽ
biến mất.
Các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng ngọc trai
– Độ bóng sáng trên bề mặt.
– Màu sắc: ngọc trai có rất nhiều màu sắc tự nhiên từ trắng, hồng, vàng,
xán đen đến đen tuyền có ánh ngũ sắc. Tuy nhiên, màu sắc còn phụ
thuộc vào sư yêu thích của từng người.
– Hình dáng: với nhiều hình dáng như tròn, giọt, hạt bắp đến các hình
dạng vô định, bất kỳ trong tự nhiên.
– Kích thước: viên ngọc trai có kích thước trung bình khoảng 7 – 9mm,
ngoài ra còn có những viên ngọc trai có kích thước lớn hơn 10mm.
– Bề mặt: bề mặt viên ngọc trai càng ít tì vết thiên nhiên thì giá trị càng
cao.
– Độ dày xà cừ: giá trị của ngọc trai phụ thuộc vào lớp xà cừ bao bọc bên
ngoài. Đa số các loại ngọc trai trên thị trường trong nước và nước ngoài
hiện nay đều là ngọc trai nuôi cấy từ những ngọc trai thiên nhiên
(Cultured Pearl). Khi chọn mua ngọc trai, chỉ nên mua ở những cửa
hàng có uy tín, có tư vấn để đảm bảo mua được những viên ngọc trai
hoàn hảo nhất.
Hướng dẫn sử dụng ngọc trai
– Ngọc trai được bọc một lớp xà cừ là chất hữu cơ, nên rất dễ bị tổn hại do
tác dụng của các loại hóa chất. Khi sử dụng, nên tránh không để tiếp xúc
với các loại chất xúc tác, các loại keo xịt tóc, nước hoa, các hóa chất tẩy
rửa, chanh, giấm, … Vì nếu tiếp xúc với chất này, lớp xà cừ của viên

ngọc trai sẽ bị bào mòn dần, tốt nhất trong thời gian dùng nên ngâm rửa
bằng nước tinh khiết (không dùng bàn chải tẩy rửa). Sau đó, lau nhẹ
bằng vải mềm cotton thì viên ngọc trai sẽ bóng đẹp tự nhiên.
Trang 10
– Để bảo vệ lớp xà cừ sáng bóng trong quá trình siêu âm, hệ thống cửa
hàng cần chuyển về cho XNNT xử lý.
II. Hệ Thống Sản Phẩm PNJSilver
1. Phƣơng pháp sản xuất trang sức PNJSilver
 Sản phẩm trang sức do PNJ sản xuất
– Trang sức công nghiệp (hàng Đúc): là các sản phẩm làm bằng tay
nhưng với phương pháp đúc khuôn từng sản phẩm rời để ráp lại thành
sản phẩm hoàn chỉnh (đối với chủng loại vòng, lắc và các sản phẩm
phức tạp), hoặc đúc ra thẳng sản phẩm (đối với chủng loại nhẫn, mề đay,
…).
– Dây chuyền máy: là sản phẩm được sản xuất hoàn toàn bằng máy theo
công nghệ Ý, trong đó yếu tố con người chỉ tác động ở khâu đầu và khâu
cuối.
– Sản phẩm chế tác: là các sản phẩm được sản xuất kết hợp giữa một quy
trình sản xuất bình thường (đúc, máy) và quy trình làm tay. Các sản
phẩm chế tác có thể đáp ứng được nhu cầu số lượng cao do ứng dụng
các công nghệ dập, hàn, ốp, sử dụng các dây chuyền máy để sản xuất
các sản phẩm lạ bổ sung cho các sản phẩm công nghiệp.
 Trang sức ngoại nhập
– Định nghĩa: là sản phẩm được mua ở nước ngoài hoặc được nhập trực
tiếp từ các doanh nghiệp nước ngoài.
– Các chủng loại sản phẩm ngoại nhập của PNJ:
Dây chuyền Ý
Nhẫn cặp
Dây cao su thời trang, dây màu thời trang, dây nhung thời trang nhập từ
Hongkong.

2. Một số sản phẩm tiêu biểu của PNJSilver
 Chủng loại NHẪN (Nhẫn nam, nhẫn nữ và nhẫn cặp)
– Phương pháp sản xuất (PPSX): Đúc
– Quy định ni chuẩn (đơn vị tính: centimet)
Trang 11
Nữ: 47; 48; 49; 50; 51; 52
Nam: 53; 54; 55; 56; 57; 58; 59; 60
Ghi chú: Ni 59 & 60 chỉ áp dụng cho những mã nhẫn nam lẻ và nhẫn
nam dập bọng.
– Hình ảnh minh họa:

 Chủng loại MỀ ĐAY (Mề đay nam, mề đay nữ và mề đay cặp)
– PPSX: Đúc
– Hình ảnh minh họa:

 Chủng loại DÂY CHUYỀN (Dây chuyền nam, dây chuyền nữ)
– PPSX: Máy hoặc Tay
– Chiều dài quy định (đơn vị tính: centimet)
Nữ: 40; 42
Nam: 42; 45; 50
– Hình ảnh minh họa:

 Chủng loại DÂY CỔ
– PPSX: Đúc hoặc Chế tác
– Chiều dài quy định (đơn vị tính: centimet): 38; 40; 42
– Hình ảnh minh họa:
Trang 12

 Chủng loại BÔNG TAI (Bông tai nam & bông tai nữ)
– PPSX: Đúc hoặc Chế tác

– Hình ảnh minh họa:

 Chủng loại LẮC (Lắc tay nam – nữ & lắc chân)
– PPSX: Đúc, Chế tác hoặc làm tay
– Chiều dài quy định (đơn vị tính: centimet)
Nữ: 16; 17; 18
Nam: 18; 19; 20
Lắc chân: 23; 24; 25
– Hình ảnh minh họa:

 Chủng loại VÕNG (Vòng ngƣời lớn & vòng em bé)
– PPSX: Đúc hoặc làm Tay
– Quy định chuẩn ni (đơn vị tính: centimet)
Người lớn: 51; 52; 53; 54; 55
Em bé: 40; 42; 44; 46
– Hình ảnh minh họa:

 Chủng loại sản phẩm khác (Cài Áo)
– PPSX: Đúc
– Hình ảnh minh họa:
Trang 13

3. Hệ thống dấu đóng nhận diện sản phẩm PNJSilver
Để nhận biết chính xác SP PNJSilver cần thiết phải kiểm tra lần lượt:
 Các dấu đóng trên sản phẩm
 Các mẫu mã hiện có của PNJSilver
 Căn cứ vào các chứng từ liên quan: hóa đơn, phiếu bảo hành, …
Quy định dấu đóng trên sản phẩm trang sức PNJSilver như sau:
SẢN PHẨM
LOẠI

BẠC
CÁC LOẠI
DẤU ĐÓNG
VỊ TRÍ ĐÓNG DẤU
HÌNH THỨC DẤU ĐÓNG
NHẪN
925
925 PNJ
Ngoài đai
-Dấu chìm
-Có một số SP do yêu cầu đảm
bảo thẩm mỹ nên có thể đóng
ngoài đai.
BÔNG TAI
925
925 PNJ
1. Đít bông/khóa
2. Mặt sau SP
-Dấu chìm
1. Bắt buộc
2. Chỉ thực hiện khi SP có đủ
bề mặt đóng dấu

DÂY CỔ, LẮC
925
925 PNJ
1. Trên khóa
2. Trên khoen/2 đầu
pass
3. Mặt sau SP/bên

hông (thành đứng)
-Dấu chìm
1. Bắt buột
2&3. Thực hiện khi SP có đủ
bề mặt đóng dấu
VÒNG
925
925 PNJ
-Yếm vòng
-Dấu chìm
MỀ ĐAY
925
925 PNJ
-Mặt sau SP (thực hiện
khi có đủ bề mặt đóng
dấu)
-Trên khoen giọt nước
(nếu đóng tay)
-Dấu chìm
925
-Khoen giọt nước
(khuôn dập)

SẢN PHẨM
KHẮC VI
925
Ag PNJ
-Mặt sau SP
– Dấu chìm
-Đối với đóng dấu

Trang 14
TÍNH

-Mặt sau SP
-Dấu chìm
-Đối với khắc vi tự
DÂY
CHUYỀN
925
925 PNJ
-Hai đầu Pass
-Dấu chìm

D. MỘT SỐ QUY ĐỊNH CỦA HỆ THỐNG PNJSILVER
I. Quy Định Cấu Trúc Mã Sản Phẩm
Mã SP PNJSilver: Theo thông báo quy định cấu trúc mã SP bạc, hiệu lực từ
ngày 23/03/2011, mã SP PNJSilver gồm 15 ký tự như sau:
 Ký tự đầu tiên: Cho biết chủng loại hàng hóa, đối với bạc là S (viết tắt của
từ Silver).
 Ký tự thứ 2: Cho biết chủng loại SP (B: bông tai; C: dây cổ; D: dây chuyền
M: mề đay; N: nhẫn; L: lắc; V: vòng; R: cài áo; H: kiềng …)
 Ký tự thứ 3: Cho biết SP được sản xuất bằng phương pháp gì (D: đúc; H:
chế tác; N: hàng món (nhập mua); F: khắc vi tính; … đ/v SP gia công là K)
 Ký tự thứ 4: Cho biết xuất xứ của SP (2: Xưởng bạc; I: mua nước ngoài; G:
gia công; … đ/v mã hủy là K).
 Ký tự thứ 5: Cho biết chất liệu kết hợp cùng với bạc (R: cao su; D: dây da;
… K: không quan tâm).

 Ký tự thứ 6: Cho biết tính chất của SP, hay sự phân cấp SP (N: thường; A:
cao cấp; I: siêu cao cấp – CAO; E: xuất khẩu; K: không quan tâm – bao gồm
các SP chế tác, khắc vi tính, dây chuyền tay/máy …)
 Chuỗi số thứ tự từ 07  11: Có 5 chữ số, tăng liên tục và không trùng nhau
nhằm giúp phân biệt và nhận dạng từng SP.
 Ký tự thứ 12 (dấu. ): Dấu chấm dùng để ngăn cách giữa số thứ tự và loại đá
đính kèm.
 Ký tự thứ 13: Cho biết SP có gắn đá hay không, nếu có thì loại đá đó là loại
đá gì (0: không gắn đá; 1: xoàn mỹ; 2: ngọc trai …)
 Ký tự thứ 14 & 15: Cho biết loại đá và màu sắc của đá đươc gắn trên SP,
được quy định như sau:
– 000: Không gắn đá
– 100: Gắn đá Xoàn mỹ
– 200: Gắn Pearl thường hoặc pearl thường + đá xoàn mỹ
– 201: Gắn Pearl thường + đá 2 da/ đá tổng hợp
– 400: Gắn đá tổng hợp – màu xanh topaz
Ag 925

Trang 15
– 401: Gắn đá tổng hợp – màu xanh 2 da
– 402: Gắn đá tổng hợp – màu hồng
– 403: Gắn đá tổng hợp – màu đen
– 404: Gắn đá tổng hợp – màu đỏ
– 405: Gắn đá tổng hợp – màu vàng
– 406: Gắn đá tổng hợp – màu mix
– 600: Gắn đá quý/đá bán quý/Pearl cao cấp hoặc đá quý/đá bán quý/
pearl cao cấp + đá xoàn mỹ
– 700: Gắn mã não/ Xà cừ hoặc Mã não/ Xà cừ + đá xoàn mỹ
Ví dụ:
 SND2KN00975.100  Diễn giải: Nhẫn bạc, đúc thường, sản xuất tại XN

bạc, gắn đá CZ và có mã số là 975
 SLH2KK01201.000  Diễn giải: Lắc bạc chế tác, sản xuất tại XN bạc,
không gắn đá và có mã số là 1201
II. Quy Định Bảo Hành Sản Phẩm PNJSilver
1. Thời gian bảo hành
Kể từ ngày 01.02.2013, các sản phẩm Bạc bán cho khách được áp dụng chế
độ bảo hành như sau:
 Tất cả các sản phẩm bằng Bạc đã bán cho khách sẽ được bảo hành 12
tháng.
 Miễn phí 3 tháng đầu về mặt kỹ thuật và nước xi.
 Từ tháng 4 đến hết tháng 12 sẽ được bảo hành có tính phí 20% giá
bán sản phẩm.
 Đối với sản phẩm bị ôxi hóa, xuống màu sẽ được siêu âm làm sạch
(không xi) miễn phí vĩnh viễn tại cửa hàng.
Ghi chú:
 Giá tính bảo hành cho khách là giá bán được ghi trên phiếu bảo hành của
khách hàng
– Trường hợp giá bán sản phẩm có % chiết khấu thì chi phí bảo hành
sẽ được tính theo giá đã giảm.
Trang 16
– Trường hợp giá bán trong TTTM cao cấp (giá cao hơn) thì chi phí
bảo hành sẽ được tính theo giá ghi trên Phiếu bảo hành.
 Không nhận bảo hành các sản phẩm trong các trường hợp: bị biến dạng
sản phẩm hoặc hƣ hỏng nặng khi sử dụng (yêu cầu NVBH phải tư
vấn và ghi rõ trên PBH cho KH).
2. Mức phí bảo hành dành cho các chi tiết phụ và hột đá thay thế
 Trường hợp sản phẩm rớt đá CZ, đá tổng hợp, thay đá miển phí trong
vòng 06 tháng còn hạn bảo hành. Từ tháng thứ 7 trở đi, tính phí theo
quy định hiện hành (phí này bao gồm phí gắn lại đá và đánh bóng, xi
mới).

 Đối với các sản phẩm BH cần phải đúc hoặc dập lại các chi tiết thay thế
(VD: các chi tiết trong lắc chế tác, đuôi bông tai bạc) đã hết hạn bảo
hành miễn phí, phí bảo hành được tính theo quy định và sẽ tính tiền
phần chi tiết đúc / dập là 15.000đ / chi tiết.
 Thay khóa và đuôi bông cao su miễn phí trong thời gian bảo hành 12
tháng.
 Khi nhận bảo hành thay Đá Quý / Đá Bán Quý, NVBH phải thỏa thuận
trước với khách rằng chi phí trên sẽ được tính và thông báo cụ thể sau
khi giao hàng bảo hành lại cho khách.
– Giá ước tính CH tham khảo P.Cung Ứng và Giám Sát.
– Riêng đối với những sản phẩm được gắn Ngọc trai khi nhận bảo
hành vẫn tính phí bảo hành theo mức giá quy định trên, riêng tiền
hột gắn lại cho khách sẽ được tính theo khung giá:
Đối với sản phẩm có gắn Ngọc trai sẽ cộng thêm tiền hột với khung giá sau
STT
KÍCH CỠ HỘT
GIÁ HỘT
GHI CHÚ
1
Pearl bắp 4.5
29.000
Pearl hồng
2
Pearl bắp 5.0
44.000
Pearl trắng
3
Pearl bắp 5.5
58.000
Pearl trắng

Trang 17
4
Pearl bắp 6.0
87.000
Pearl hồng
5
Pearl bắp 6.5
102.000
Pearl trắng
6
Pearl bắp 7.0
116.000
Pearl trắng
7
Pearl bắp 7.5
131.000
Pearl trắng
8
Pearl bắp 8.5
160.000

9
Pearl tròn 3.5
15.000
Pearl hồng
10
Pearl tròn 4.5
29.000
Pearl hồng & trắng
11

Pearl tròn 5.5
58.000
Pearl trắng & xám
12
Pearl tròn 6.5
102.000
Pearl trắng
13
Pearl tròn 7.0
116.000
Pearl trắng
14
Pearl tròn 7.5
131.000
Pearl trắng
15
Pearl giọt 3.0
15.000
Pearl hồng
16
Pearl giọt 4.5
22.000
Pearl trắng
17
Pearl giọt 5.0
29.000
Pearl hồng & trắng
18
Pearl giọt 5.5
36.000

Pearl trắng
19
Pearl giọt 6.0
44.000
Pearl hồng
20
Pearl giọt 6.5
51.000
Pearl trắng
21
Pearl giọt 7.5
58.000
Pearl trắng
3. Quy định về thủ tục, giấy tờ khi bảo hành
a. Tất cả các phí thu được từ dịch vụ bảo hành phải được hạch toán vào thu
dịch vụ.
b. Khi nhận hàng bảo hành do khách yêu cầu NVBH thực hiện đúng
thủ tục dịch vụ hậu mãi kỹ thuật.
Trang 18
 Trường hợp siêu âm làm sạch vĩnh viễn tại cửa hàng: thực hiện và
hoàn trả sản phẩm ngay tại chỗ cho khách hàng. Không lưu kho tại
cửa hàng.
 Bảo hành tại XNNT phải có mã đơn hàng trên XMAN, kèm theo
Biên bản dịch vụ hậu mãi kỹ thuật và ghi rõ số món, mã hàng, ngày
mua hàng, đồng thời phải có phiếu bảo hành đi kèm (trường hợp mất
phiếu bảo hành thì phải có các giấy tờ hợp lệ khác theo QĐ).
4. Quy định về các trƣờng hợp KHÔNG đƣợc bảo hành
a. Khi tƣ vấn dây chuyền/lắc NVBH ghi rõ trên phiếu bảo hành “Không
bảo hành dây / lắc chế tác bị đứt, gãy”.
b. Trƣờng hợp đổi hàng: chỉ được phép đổi hàng mới chio khách hàng

trong trường hợp sản phẩm bị đen, bị dị ứng khi đen, đổi ni lớn hoặc nhỏ
hơn (thời gian không quá 3 ngày).
c. Không nhận bất kỳ trƣờng hợp đổi sản phẩm khác hay trả hàng
mới mà chỉ nhận đổi ni và bảo hành lại cho khách.
d. Trƣờng hợp khách hàng mất phiếu bảo hành:
 Căn cứ thời gian mua hàng của khách, truy xuất lên chương trình
XMAN để xác nhận thông tin phiếu bảo hành của khách (thời điểm
xuất bán trong vòng 12 tháng) và áp dụng mức phí bảo hành theo
QĐ.
 Trường hợp không xuất được thông tin phiếu bảo hành đã xuất bán,
căn cứ mã hình thực tế để truy xuất giá bán, lập phiếu đề xuất (ghi rõ
mã sản phẩm, giá tham chiếu và bảng giá tham chiếu liên quan) gởi
Giám sát soát xét & ký duyệt để thực hiện thủ tục nhận hàng bảo
hành có tính phí 20% giá bán hiện hành của sản phẩm.
 Nếu không có phiếu bảo hành và mã đơn XMAN đi kèm, XNNT có
quyền từ chối không nhận bào hành.
E. NGHIỆP VỤ BÁN HÀNG BẰNG CHƢƠNG TRÌNH X-MAN
I. Giới thiệu Tabs Hàng Bạc & Kế Toán
Trang 19
Trong nghiệp vụ kinh doanh bán bạc tại cửa hàng, NVBH chỉ sử dụng 2 Tabs Hàng
Bạc và Kết Toán để thực hiện:
 Nhập – Xuất – Tồn hàng hóa bạc
 In Phiếu bảo hành
 In Hóa đơn GTGT
 Tạo phiếu Thu – Chi
 Kiểm kê, bàn giao Tiền mặt
 Kiểm kê hàng hóa tại cửa hàng

Hình 1: Giới thiệu Tab Hàng hóa bạc

Hình 2: Giới thiệu Tab Kế Toán
Trang 20
II. Nghiệp Vụ Bán Hàng Bạc (Tab Hàng Bạc)
1. Xuất kho hàng bạc (Tạo mới phiếu xuất)
 Xuất bán cho KH
 Xuất luân chuyển nội bộ
 Xuất luân chuyển hàng bảo hành của khách cho XNNT
 Xuất trả hàng bảo hành cho KH

Hình 3: Nghiệp vụ xuất kho hàng hóa bạc
2. Nhập kho hàng bạc
 Tạo mới phiếu nhập
– Nhập hàng mới (thành phẩm) từ XNNT
– Nhập hàng xử lý của cửa hàng từ XNNT
– Nhập hàng luân chuyển nội bộ
 Tạo mới trả hàng
– Nhập hàng bán trả lại
Trang 21

Hình 4: Nghiệp vụ nhập kho hàng hóa bạc
3. In Hóa đơn GTGT
Dựa theo số lượng món bán ra được in trên Phiếu Bảo Hành (tối đa là 03
món/PBH), ta có 2 cách in Hóa đơn GTGT (tối đa là 05 món/HĐ GTGT):
 In Hóa đơn GTGT trực tiếp từ Phiếu Xuất Hàng Hóa

Hình 5: In HĐ GTGT trực tiếp từ Phiếu Xuất Hàng Hóa
Suốt chặng đường hơn một phần tư thế kỷ, với 25 năm hình thành và tăng trưởng, PNJ tự hào sởhữu những thương hiệu trang sức đẹp có uy tín và đẳng cấp và sang trọng tại Nước Ta. Đó là tên thương hiệu trang sứcvàng PNJ truyền thống cuội nguồn sinh ra từ những năm tiên phong xây dựng ( 28-04-1988 ) ; thương hiệu trangsức hạng sang CAO Fine Jewellry ( 2005 ) ; thương hiệu vàng miếng Phượng Hoàng PNJ – ĐongABank ( 2008 ) ; trong đó thương hiệu trang sức đẹp bạc PNJSilver sinh ra từ năm 2001 đã tạo dấu ấn sâusắc trong tâm lý của những bạn trẻ trên khắp mọi miền quốc gia. Những món trang sức đẹp PNJSilverkhông chỉ là những món quà Tặng đáng yêu và dễ thương mà còn là cầu nối chấp cánh cho những giấc mơvề tình yêu của đôi lứa. Trong thời hạn sát cánh cùng giới trẻ Nước Ta, thương hiệu PNJSilver luôn đứng vị trí số 1 thịtrường trong nước ở phân khúc trang sức đẹp bạc. Để có được điều đó chính là nhờ sự nổ lực sángtạo, không ngừng vươn lên của cả tập thể cán bộ công nhân viên PNJ. Nguồn nhân lực chính làtài sản quý giá nhất, là niềm tự hào của công ty trong toàn cảnh Nước Ta gia nhập WTO. Songsong với đó, giá trị niềm tin của người mua luôn được công ty đặt lên số 1. Với mongmuốn người mua thực sự hài lòng khi đến với PNJ, bộ phận Giám sát Silver – Phòng Bán Lẻđã thiết kế xây dựng Giáo trình đào tạo dành cho nhân viên cấp dưới bán hàng Silver. Bộ giáo trình được đúc rút từ những kinh nghiệm tay nghề thực tiễn của đội ngũ Giám sát, là cẩm nangkiến thức rất thiết yếu so với nhân viên cấp dưới bán hàng PNJSilver. Đồng thời còn là lời cam kết vềchất lượng ship hàng của nhãn hàng PNJSilver so với người mua. PHỤ LỤCChƣơng I : SƠ LƢỢC VỀ CÔNG TY PNJA. CÔNG TY CỔ PHẦN VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ PHÖ NHUẬN – PNJI. Quá Trình Thành LậpII. Thành Tựu Đạt ĐượcIII. Triết Lý Kinh Doanh1. Tầm nhìn2. Sứ mệnh3. Giá trị cốt lõiB. NHÃN HÀNG SILVERPLUSI. Tầm nhìnII. Sứ mệnhIII. Giá trị cốt lõiIV. Khách hàng mục tiêuV. Sản phẩmChƣơng II : GIÁO TRÌNH ĐÀO TẠO NHÂN VIÊN BÁN HÀNGSILVER PLUSA. PHONG CÁCH PHỤC VỤI. Tác Phong Làm Việc1. Nhân viên bán hàng2. Nhân viên bảo vệ3. Nhân viên tập sựII. Thái Độ Phục Vụ1. Khi tiếp xúc với khách2. Trong giờ làm việcB. MỘT SỐ KỸ NĂNG GIAO TIẾP CƠ BẢNI. Giao Tiếp Bằng Danh Thiếp ( Namecard của shop ) II. Giao Tiếp Qua Điện Thoại1. Trả lời điện thoại2. Gọi điện thoại3. Một số câu / trường hợp không nên nói trên điện thoạiC. KIẾN THỨC SẢN PHẨM SILVERI. Nguyên Liệu Sử Dụng Trong Trang Sức PNJSilver1. Kim loại – Hợp kim sử dụng trong sản xuất trang sức đẹp bạc2. Một số loại đá dùng cho trang sức đẹp bạc tại PNJII. Hệ Thống Sản Phẩm PNJSilver1. Phương pháp sản xuất PNJSilver2. Một số mẫu sản phẩm tiêu biểu vượt trội của PNJSilver3. Hệ thống dấu đóng nhận diện mẫu sản phẩm PNJSilverD. MỘT SỐ QUY ĐỊNH CỦA HỆ THỐNG PNJSILVERI. Quy Định Cấu Trúc Mã Sản PhẩmII. Quy Định bh Sản Phẩm PNJSilverE. NGHIỆP VỤ BÁN HÀNG BẰNG CHƢƠNG TRÌNH X-MANI. Giới Thiệu Tabs Hàng Bạc và Kế ToánII. Nghiệp Vụ Bán Hàng BạcIII. Nghiệp Vụ Kế ToánChƣơng III : SỔ TAY BÁN HÀNGTrang 1C hƣơng I : SƠ LƢỢC VỀ CÔNG TY PNJA. CÔNG TY CỔ PHẦN VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ PHÖ NHUẬN – PNJI. Quá Trình Thành LậpNgày 28/04/1988, Cửa hàng Kinh doanh Vàng bạc Phú Nhuận được xây dựng, trựcthuộc Ủy Ban Nhân Dân Quận Phú Nhuận. Đến năm 1990, được tăng cấp với tên gọi là Côngty Vàng bạc Mỹ nghệ Kiều hối Phú Nhuận. Năm 1992 chính thức đổi tên thànhCông ty Vàng Bạc Đá Quý Phú Nhuận – PNJ. Đến năm 1994 được Ủy Ban Nhân Dân QuậnPhú Nhuận chuyển giao về cho Ban Tài Chính Quản Trị Thành Ủy quản trị. Đếntháng 1/2004, PNJ đã được cổ phần hóa và trở thành Công ty Cổ phần Vàng Bạc ĐáQuý Phú Nhuận cho đến ngày hôm nay. PNJ tự hào chiếm hữu những thương hiệu trang sức đẹp có uy tín và đẳng cấp và sang trọng tại Nước Ta. Đólà tên thương hiệu trang sức đẹp vàng PNJ truyền thống lịch sử sinh ra từ những năm tiên phong thànhlập ; trang sức đẹp bạc PNJSivler ( 2001 ) ; thương hiệu trang sức đẹp cao cấp CAO FineJewellry ( 2005 ) ; thương hiệu vàng miếng Phượng Hoàng ( 1991 ) và được tái tungthành tên thương hiệu vàng miếng Phượng Hoàng PNJ – ĐongA Bank ( 2008 ). PNJ còn là đơn vị chức năng tiên phong trong việc xuất khẩu trang sức đẹp Nước Ta ra thị trườngquốc tế. Từ năm 1995, mẫu sản phẩm nữ trang PNJ đã xuất hiện tại hội chợ nữ trangHongkong, và đến nay loại sản phẩm PNJ đã xuất hiện tại Đan Mạch, Đức, Hoa Kỳ, Úc vàđang khởi đầu xâm nhập thị trường Dubai. II. Thành Tựu Đạt Đƣợc  Sáng lập ra Ngân hàng Đông Á vào năm 1992 và trở thành một trong nhữngNHTMCP lớn và có uy tín tại Nước Ta.  Xây dựng tên thương hiệu Vinagas năm 1995 và trở thành Top 10 tên thương hiệu Gaslớn tại Nước Ta.  Huân chương Độc lập hạng ba do Nhà nước ban tặng vào năm 2008.  Chứng nhận thương hiệu Hàng Nước Ta Chất Lượng Cao 12 năm liền ( 1998 – 2009 ).  Trao Giải Top 500 Nhà Bán Lẻ Hàng Đầu Châu Á Thái Bình Dương Thái Bình Dương ( 2004 – 2009 ).  Thương hiệu Quốc gia năm 2010.  Trao Giải Chất lượng Châu Á Thái Bình Dương Thái Bình Dương năm 2010. III. Triết Lý Kinh Doanh1. Tầm nhìnTrang 2L à Công ty chế tác và kinh doanh nhỏ trang sức đẹp số 1 tại Châu Á Thái Bình Dương, giữ vị trí số mộttrong tổng thể những phân khúc thị trường mà PNJ nhắm tới tại Nước Ta. 2. Sứ mệnhPNJ mang lại niềm tự tôn cho người mua bằng những mẫu sản phẩm trang sức đẹp tinhtế, chất lượng tiêu biểu vượt trội. 3. Giá trị cốt lõi  Trung thực  Chất lượng  Trách nhiệm  Đổi mới  Sáng tạoB. NHÃN HÀNG SILVER PLUSI. Tầm nhìnPNJSilver là hình tượng thời trang cho những người mua trẻ được biết đến như mộtthương hiệu trang sức đẹp thời trang đứng vị trí số 1 và Ngân sách chi tiêu tương thích :  Luôn đi tiên phong trong việc tạo ra trào lưu và khuynh hướng.  Sản phẩm của PNJSilver luôn được yêu quý, là niềm khao khát mãnh liệt vàngưỡng vọng của người mua tiềm năng.  Hệ thống phân phối tân tiến và vững mạnh nhất. II. Sứ mệnhPNJSilver mang lại vẻ đẹp thời trang, năng động và văn minh, chứng minh và khẳng định phongcách riêng cũng như là một quà Tặng Kèm ý nghĩa cho người mua bằng những sản phẩmtrang sức tinh xảo, mẫu mã phong cách thiết kế phong phú và độc lạ :  Tôn vinh vẻ đẹp thời trang, năng động, văn minh.  Giúp người mua chứng minh và khẳng định phong thái riêng.  Thể hiện đậm cá tính của mỗi người.  Là một quà Tặng Kèm ý nghĩa để kết nối những mối quan hệ. III. Giá trị cốt lõi  Tính tiên phong : Luôn đi đầu trong việc tạo ra những mày mò mới lạ, cáctrào lưu mới, định hình xu thế mới.  Tính thời trang : mang đến những giá trị nghệ thuật và thẩm mỹ và giúp người mua tạo nênphong cách thời trang cho riêng mình, liên tục bắt kịp hay update khuynhhướng thời trang quốc tế. Trang 3  Tính thân thiện : Sẽ là một người bạn thân thương với Khách hàng, sát cánh vàgiúp cho người mua thêm năng động, tự tin trong đời sống. S + hướng đến xâydựng cho mình những tính cách của một người bạn chân thành, không quá xa lạmà trở nên thân thiện, mọi lúc mọi nơi.  Tính phát minh sáng tạo : Đột phá trong công tác làm việc phong cách thiết kế, chế tác và những hoạt động giải trí truyềnthông tiếp thị tên thương hiệu và kết nối, đồng cảm với người mua của mình. IV. Khách hàng tiềm năng  Những cô gái trẻ năng động tân tiến, phong thái từ 20 – 26 tuổi.  Những bạn teen tự tin, tươi tắn, đa sắc tố.  Những cô gái lịch sự, đơn giản và giản dị, tươi tắn từ 27 – 35 tuổi. V. Sản phẩmLINE A : tươi tắn, dễ thương và đáng yêu, đậm cá tính ( nhưng không quá mạnh ).  KH tiềm năng : 18-20 tuổi ( học viên, sinh viên )  Mục đích sử dụng : đeo hằng ngày, đi học, đi chơi, bền, đẹp. LINE B : êm ả dịu dàng, lịch sự và tân tiến, phong thái, thời trang, và sang chảnh  KH tiềm năng : 22 – 26 tuổi và 27 – 35 tuổi ( SV, NVVP trẻ )  Mục đích sử dụng : đeo hằng ngày đi làm, hoặc đeo theo dịp ( Sinh nhật, đi chơi, dự tiệc ). LINE C : mẫu sản phẩm làm quà tặng Tặng cho trẻ nhỏ từ 1 – 4 tuổi  Đối tượng mua hàng : KH của PNJ mua làm quà tặng khuyến mãi ngay. LINE D : thời trang, tân tiến, trào lưu, xu thế mới  KH tiềm năng : 22 – 26 tuổi  Mục đích sử dụng : biểu lộ phong thái, tân tiến, là người theo khuynh hướng mới. Chƣơng II : GIÁO TRÌNH ĐÀO TẠO NHÂN VIÊN BÁN HÀNGSILVER PLUSA. PHONG CÁCH PHỤC VỤI. Tác Phong Làm ViệcĐồng phục, phục trang ngăn nắp, nghiêm chỉnh là biểu lộ tác phong chuẩn mựccủa người nhân viên cấp dưới PNJ. Dù bạn thao tác ở vị trí nào, hãy luôn ý thức rằng khikhách hàng tiếp xúc với bạn, chính là lúc bạn đang đại diện thay mặt cho toàn thể công tyPNJ để trình làng hình ảnh tên thương hiệu PNJ, mẫu sản phẩm và dịch vụ của PNJ đếnkhách hàng một cách trực tiếp và rõ ràng nhất. Phải thực thi đúng qui định trongca thao tác của mình tại shop vào tổng thể những ngày trong tuần. 1. Nhân viên bán hàng  Đồng phục : do công ty cung ứng + bảng tên bên ngực trái.  Giầy : Trang 4 – Nữ : bít mũi màu màu hồng cao không quá 5 phân. – Nam : giầy tây đen, mang vớ đen / trắng.  Tóc : – Không được nhuộm màu sáng – Nữ : tóc cột cao, ngăn nắp. Mái không che mắt – Nam : Tóc hớt cao, hở tai, không che gáy.  Trang điểm : so với nữ phải trang điểm tương thích với việc làm và khuônmặt ( son môi + phấn hồng ).  Móng tay : cắt gọn, thật sạch, chỉ được sơn bóng.  Trang sức : chỉ được đeo nhẫn cưới. 2. Nhân viên bảo vệ  Đồng phục : do công ty phân phối + bảng tên bên ngực trái.  Giầy : tây đen, mang vớ đen / trắng.  Tóc : hớt cao, hở tai, không che gáy. 3. Nhân viên tập sự  Đồng phục : do công ty phân phối + bảng tên bên ngực trái.  Giầy : tây đen, mang vớ đen / trắng.  Tóc : hớt cao, hở tai, không che gáy. II. Thái Độ Phục Vụ1. Khi tiếp xúc với khách  Đứng hài hòa và hợp lý ( đứng thẳng, lệch khoảng chừng 45 º so với hướng nhìn của KH ).  Sử dụng 2 tay khi tiếp xúc với khách.  Đeo bao tay và sử dụng khay nhung khi tiếp khách.  Gật đầu nhẹ, mỉm cười, hướng ánh mắt về phía KH khi chào hỏi, khi tư vấncho KH.  Luôn nhiệt tình, vui tươi, nhanh gọn, kiên trì, lễ phép khi tiếp xúc vớikhách.  Không nói xấu, buôn chuyện về người mua trong shop. 2. Trong giờ thao tác  Không ngồi từ quầy này nói với sang quầy khác.  Không cười đùa, tụ tập chuyện trò ồn ào.  Nhân viên không ngồi ngoài quầy.  Không thao tác riêng trong giờ thao tác. Trang 5  Không sử dụng điện thoại thông minh trong lúc thao tác, điện thoại cảm ứng phải được chuyểnsang chính sách lạng lẽ.  Không để điện thoại cảm ứng và đồ ăn thức uống trong tầm mắt người mua.  Không ẩm thực ăn uống trong shop và giữ cho shop không có mùi món ăn.  Luôn phải có tối thiểu 1 NV trong tư thế sẵn sàng chuẩn bị tiếp khách.  Không trang điểm trong quầy. B. MỘT SỐ KỸ NĂNG GIAO TIẾP CƠ BẢNI. Giao Tiếp Bằng Danh Thiếp ( Namecard của shop ) Người thực thi : Nhân viên bán hàngKhi trao danh thiếp cần chú ý quan tâm :  Khi trao danh thiếp, nhân viên cấp dưới thanh toán giao dịch phải dùng cả hai tay hoặc dùng tayphải trong khi tay trái đỡ lấy cánh tay phải.  Mặt chính của danh thiếp hướng lên phía trên, hướng đặt danh thiếp nên đểphần họ tên thuận theo hướng nhìn của người nhận, giúp Khách hàng dễ dàngđọc được tên trên danh thiếp.  Trao danh thiếp cho người đối lập nên mỉm cười, ánh mắt nhìn tập trung chuyên sâu vàoKhách hàng, dùng ngón tay cái tích hợp với ngón tay trỏ, cầm góc trên của danhthiếp và trao danh thiếp cho người đối lập.  Khi trao danh thiếp nên nói vài câu như : Tôi là X, đây là danh thiếp của cửahàng PNJ ( tên shop ) hoặc Xin gửi ông danh thiếp shop PNJ ( tên cửahàng ).  Nên trao danh thiếp vào thời hạn mới khởi đầu hoặc cuối buổi gặp gỡ. II. Giao Tiếp Qua Điện ThoạiGiao tiếp qua điện thoại thông minh là hình thức tiếp xúc tiên tiến và phát triển, tiết kiệm chi phí và hình thức giaotiếp qua điện thoại cảm ứng được những nhà kinh doanh sử dụng một cách thông dụng. Người triển khai : Nhân viên bán hàngNội dung triển khai : 1. Trả lời điện thoại cảm ứng  Nhấc điện thoại thông minh lên trong vòng tối thiểu 2 tiếng chuông và tối đa 5 tiếngchuông.  Chủ động chào hỏi, trình làng tên, đơn vị chức năng khi nghe điện thoại thông minh. Điều quantrọng phải tỏ ra nồng nhiệt, vui tươi và chăm sóc.  Khi chuyển cuộc gọi, phải chuyển đúng người Khách hàng cần gặp. Chỉ gácmáy sau khi đã có người nhấc điện thoại cảm ứng và thông tin vắn tắt nội dungTrang 6K hách hàng cần trao đổi. Trường hợp ngược lại phải thông tin cho Kháchhàng biết và ý kiến đề nghị gọi lại sau.  Trong trường hợp phải rời khỏi điện thoại thông minh phải xin lỗi và gọi lại sau.  Phải niềm nở thực thi những nhu yếu của khách, trong quy trình thao tác, nếuquá lâu ( trường hợp tìm mẫu sản phẩm cho người mua ) phải thông tin thời giancho khách. Trường hợp không cung ứng được nhu yếu cho người mua ngaythời điểm đó, phải lý giải nguyên do với khách rõ rãng và xin số điện thoại thông minh củakhách hàng để gọi lại sau đó.  Thể hiện thái độ thân thiện, lịch sự và trang nhã, nhã nhặn qua lời nói. Phải hình dungnhư đang đứng nói trước mặt Khách hàng chứ không phải là chỗ khôngngười. Vì vậy phải nói rõ ràng, ngắn gọn, kính trọng, thân thiện, giọng nóiphải lôi cuốn sự quan tâm của người nghe và có tính thuyết phục. Đặc biệt chú ýkhông nên vừa nói vừa hút thuốc hoặc siêu thị nhà hàng.  Không nhà hàng, đùa giỡn với người khác hoặc tạo tiếng động lạ khi tiếpchuyện với người mua qua điện thoại thông minh.  Cảm ơn khi kết thúc cuộc gọi và chỉ gác máy sau khi nghe tín hiệu gác máycủa Khách hàng. 2. Gọi điện thoại thông minh  Trước khi gọi điện thoại cảm ứng cho Khách hàng, cần kiểm tra lại số máy. Nếu vô ýnhầm, nhân viên cấp dưới thanh toán giao dịch phải xin lỗi và cúp máy nhẹ nhàng.  Chú ý về thời hạn gọi điện thoại cảm ứng, không nên gọi vào đầu giờ thao tác hoặchết giờ thao tác, không nên gọi quá muộn hoặc quá sớm đến nhà riêngKhách hàng.  Sau khi quay máy xong, phải kiên trì chờ một khoảng chừng thời hạn vì khôngphải khi nào người mua cũng ở gần máy.  Khi bên kia nhấc máy, phải xưng danh và tên shop ngay và đề nghịđược chuyện trò với người cần gặp.  Chú ý độ dài cuộc gọi, lời nói và thái độ trong tiếp xúc.  Cảm ơn người mua khi kết thúc cuộc gọi và chỉ gác máy sau khi nghe tínhiệu gác máy của người mua. 3. Một số câu / trường hợp không nên nói trên điện thoại thông minh  Đó không phải là chủ trương của tôi  Đó không phải việc làm của tôi  Quý vị hoàn toàn có thể gọi vào lúc khác không ? Hiện chúng tôi đang rất bậnTrang 7  Máy tính của tôi có yếu tố hay chúng tôi đang gặp trục trặc với hệ thốngmáy chủ  Tôi đang đợi để có thêm thông tin trước khi gọi điện lại cho anh / chị  Xin quý vị đợi trong chốc lát, tôi sẽ bật nút chuyện trò ra loa  Tôi nghĩ rằng cô ấy sẽ gọi điện cho anh / chị  Hoặc những chuyện cá nhânC. KIẾN THỨC SẢN PHẨM SIVLERI. Nguyên Liệu Sử Dụng Trong Trang Sức PNJSilver1. Kim loại – Hợp kim dùng trong sản xuất trang sức đẹp bạc  RhodiumRhodium là sắt kẽm kim loại quý ở dạng dung dịch ( có giá trị tương tự vàng99. 99 ). Với năng lực chống ôxi hóa, chống sự ăn mòn của hóa chất, có ánhkim cao nên Rhodium đã được dùng làm dung dịch xi mạ trong ngành trangsức. Bằng công nghệ xi tân tiến ( công nghệ xi điện cực sẽ cho lớp xi bám trênsản phẩm đều, mịn và bền chắc hơn ), Rhodium đã làm cho những sản phẩmPNJSilver sáng bóng loáng hơn, đẹp hơn. Với khuynh hướng sử dụng trang sức đẹp bằngbạch kim, Rhodium còn được PNJ sử dụng để xi tạo ra những trang sức đẹp vàngtrắng giống hệt như bạch kim. Khác hẳn với loại sản phẩm PNJSilver, những mẫu sản phẩm trang sức đẹp bạc và giả bạcbên ngoài phần nhiều không dùng Rhodium mà dùng dung dịch sắt kẽm kim loại khác ( Niken, Palladium ) do giá tiền của những sắt kẽm kim loại này rẻ hơn rất nhiều so vớiRhodium, do vậy mà giá cả mẫu sản phẩm PNJSilver có phần nhỉnh hơn cácsản phẩm trang sức đẹp bạc bên ngoài.  Bạc Sterling 92.5 ( Ký hiệu Ag ) Bạc hạng sang Sterling 92.5 là loại bạc dành riêng cho ngành sản xuất trangsức và được công ty nhập khẩu trực tiếp từ Ý.Thành phần bạc Sterling 92.5 gồm có : 92.5 % là bạc nguyên chất, ( bạc9. 99 ), còn 7.5 % là hợp chất những sắt kẽm kim loại quý khác với mục tiêu làm cho bạccứng hơn, hạn chế sự biến dạng của trang sức đẹp khi bị va đập, tăng cương khảnăng chống ôxi hóa bạc và tạo độ sáng bóng cho trang sức đẹp. Trang 8V ới những thương hiệu trang sức đẹp trên quốc tế ( Website : SterlingSivler. com ; Sterlingsilver. us ; … ) thì cụm danh từ “ STERLING ” được xem là chuẩnmực khi nói đến những loại sản phẩm trang sức đẹp bạc. 2. Một số loại đá dùng cho trang sức đẹp bạc tại PNJ  Đá CUBIC ZIRCON và Đá SYNTHETICĐá CUBIC ZIRCON ( CZ – hay còn gọi là xoàn mỹ ) – Màu sắc : Trắng – Độ cứng : 6-7 ( theo thang đo độ cứng Morh : cứng nhất 10 ) – Nguồn gốc : được Công ty nhập khẩu trực tiếp từ Pháp, nhằm mục đích đảm bảochất lượng đá là tốt nhất. – CZ có hình dáng ( Shape ) khá phong phú : tròn, dưa, vuông, oval, chữ nhật, tam giác …. – CZ là loại đá tổng hợp hạng sang, dùng sửa chữa thay thế cho kim cương trong cácsản phẩm trang sức đẹp PNJSilver. CZ cũng có độ chiếu sáng và trong suốtnhư kim cương, do vậy phải có thiết bị chuyên sử dụng hay phương phápkiểm tra mới hoàn toàn có thể phân biệt rõ CZ và kim cương. Đá SYNTHETIC ( hay còn gọi là đá tổng hợp ) – Màu sắc : Có sắc tố thay thế sửa chữa cho hầu hết những loại đá quý / đá bán quý. Tuy nhiên với loại sản phẩm trang sức đẹp PNJSilver chỉ có một số ít màu thôngdụng sau : Màu hồng của đá RubyMàu vàng của đá CitrineMàu xanh của đá TopazMàu xanh đậm của đá Sapphire – Độ cứng : 4-5 – Nguồn gốc nhập khẩu : Pháp – Cũng giống như CZ, đá Synthetic là dạng đá tổng hợp có chất lượng caovà cũng có nhiều hình dạng khác nhau với nhiều dạng cắt mài sắc xảo đểviên đá đẹp hơn, giá trị cao hơn.  Ngọc TraiChủng loại : PNJSilver đang sử dụng ngọc trai nuôi cấy trong môi trườngnước ngọt là FRESH WATER PEARL, có nhiều hình dáng từ tròn đến cácTrang 9 loại hình dáng lạ như giọt, bắp, … được sử dụng cho trang sức đẹp bạc và trangsức công nghiệp với số lượng lớn. Cách phân biệt ngọc trai thật / giả : Dùng hai viên ngọc trai chà nhẹ vàonhau, nếu thấy viên nào có vết trầy xướt và tạo ra chất bột mịn thì đó làNgọc trai thật ; sau đó dùng khăn lau nhẹ chỗ vừa cọ xát thì vết trầy xước sẽbiến mất. Các tiêu chuẩn nhìn nhận chất lượng ngọc trai – Độ bóng sáng trên mặt phẳng. – Màu sắc : ngọc trai có rất nhiều sắc tố tự nhiên từ trắng, hồng, vàng, xán đen đến đen tuyền có ánh ngũ sắc. Tuy nhiên, sắc tố còn phụthuộc vào sư yêu quý của từng người. – Hình dáng : với nhiều hình dáng như tròn, giọt, hạt bắp đến những hìnhdạng vô định, bất kể trong tự nhiên. – Kích thước : viên ngọc trai có size trung bình khoảng chừng 7 – 9 mm, ngoài những còn có những viên ngọc trai có size lớn hơn 10 mm. – Bề mặt : mặt phẳng viên ngọc trai càng ít tì vết vạn vật thiên nhiên thì giá trị càngcao. – Độ dày xà cừ : giá trị của ngọc trai phụ thuộc vào vào lớp xà cừ phủ bọc bênngoài. Đa số những loại ngọc trai trên thị trường trong nước và nước ngoàihiện nay đều là ngọc trai nuôi cấy từ những ngọc trai vạn vật thiên nhiên ( Cultured Pearl ). Khi chọn mua ngọc trai, chỉ nên mua ở những cửahàng có uy tín, có tư vấn để bảo vệ mua được những viên ngọc traihoàn hảo nhất. Hướng dẫn sử dụng ngọc trai – Ngọc trai được bọc một lớp xà cừ là chất hữu cơ, nên rất dễ bị tổn hại dotác dụng của những loại hóa chất. Khi sử dụng, nên tránh không để tiếp xúcvới những loại chất xúc tác, những loại keo xịt tóc, nước hoa, những hóa chất tẩyrửa, chanh, giấm, … Vì nếu tiếp xúc với chất này, lớp xà cừ của viênngọc trai sẽ bị bào mòn dần, tốt nhất trong thời hạn dùng nên ngâm rửabằng nước tinh khiết ( không dùng bàn chải tẩy rửa ). Sau đó, lau nhẹbằng vải mềm cotton thì viên ngọc trai sẽ bóng đẹp tự nhiên. Trang 10 – Để bảo vệ lớp xà cừ sáng bóng trong quy trình siêu âm, mạng lưới hệ thống cửahàng cần chuyển về cho XNNT giải quyết và xử lý. II. Hệ Thống Sản Phẩm PNJSilver1. Phƣơng pháp sản xuất trang sức đẹp PNJSilver  Sản phẩm trang sức đẹp do PNJ sản xuất – Trang sức công nghiệp ( hàng Đúc ) : là những mẫu sản phẩm làm bằng taynhưng với chiêu thức đúc khuôn từng loại sản phẩm rời để ráp lại thànhsản phẩm hoàn hảo ( so với chủng loại vòng, lắc và những sản phẩmphức tạp ), hoặc đúc ra thẳng mẫu sản phẩm ( so với chủng loại nhẫn, mề đay, … ). – Dây chuyền máy : là loại sản phẩm được sản xuất trọn vẹn bằng máy theocông nghệ Ý, trong đó yếu tố con người chỉ tác động ảnh hưởng ở khâu đầu và khâucuối. – Sản phẩm chế tác : là những mẫu sản phẩm được sản xuất tích hợp giữa một quytrình sản xuất thông thường ( đúc, máy ) và quá trình làm tay. Các sảnphẩm chế tác hoàn toàn có thể phân phối được nhu yếu số lượng cao do ứng dụngcác công nghệ tiên tiến dập, hàn, ốp, sử dụng những dây chuyền sản xuất máy để sản xuấtcác mẫu sản phẩm lạ bổ trợ cho những loại sản phẩm công nghiệp.  Trang sức ngoại nhập – Định nghĩa : là mẫu sản phẩm được mua ở quốc tế hoặc được nhập trựctiếp từ những doanh nghiệp quốc tế. – Các chủng loại loại sản phẩm ngoại nhập của PNJ : Dây chuyền ÝNhẫn cặpDây cao su đặc thời trang, dây màu thời trang, dây nhung thời trang nhập từHongkong. 2. Một số loại sản phẩm tiêu biểu vượt trội của PNJSilver  Chủng loại NHẪN ( Nhẫn nam, nhẫn nữ và nhẫn cặp ) – Phương pháp sản xuất ( PPSX ) : Đúc – Quy định ni chuẩn ( đơn vị chức năng tính : centimet ) Trang 11N ữ : 47 ; 48 ; 49 ; 50 ; 51 ; 52N am : 53 ; 54 ; 55 ; 56 ; 57 ; 58 ; 59 ; 60G hi chú : Ni 59 và 60 chỉ vận dụng cho những mã nhẫn nam lẻ và nhẫnnam dập bọng. – Hình ảnh minh họa :  Chủng loại MỀ ĐAY ( Mề đay nam, mề đay nữ và mề đay cặp ) – PPSX : Đúc – Hình ảnh minh họa :  Chủng loại DÂY CHUYỀN ( Dây chuyền nam, dây chuyền sản xuất nữ ) – PPSX : Máy hoặc Tay – Chiều dài pháp luật ( đơn vị chức năng tính : centimet ) Nữ : 40 ; 42N am : 42 ; 45 ; 50 – Hình ảnh minh họa :  Chủng loại DÂY CỔ – PPSX : Đúc hoặc Chế tác – Chiều dài lao lý ( đơn vị chức năng tính : centimet ) : 38 ; 40 ; 42 – Hình ảnh minh họa : Trang 12  Chủng loại BÔNG TAI ( Bông tai nam và bông tai nữ ) – PPSX : Đúc hoặc Chế tác – Hình ảnh minh họa :  Chủng loại LẮC ( Lắc tay nam – nữ và lắc chân ) – PPSX : Đúc, Chế tác hoặc làm tay – Chiều dài lao lý ( đơn vị chức năng tính : centimet ) Nữ : 16 ; 17 ; 18N am : 18 ; 19 ; 20L ắc chân : 23 ; 24 ; 25 – Hình ảnh minh họa :  Chủng loại VÕNG ( Vòng ngƣời lớn và vòng em bé ) – PPSX : Đúc hoặc làm Tay – Quy định chuẩn ni ( đơn vị chức năng tính : centimet ) Người lớn : 51 ; 52 ; 53 ; 54 ; 55E m bé : 40 ; 42 ; 44 ; 46 – Hình ảnh minh họa :  Chủng loại loại sản phẩm khác ( Cài Áo ) – PPSX : Đúc – Hình ảnh minh họa : Trang 133. Hệ thống dấu đóng nhận diện loại sản phẩm PNJSilverĐể phân biệt đúng chuẩn SP PNJSilver thiết yếu phải kiểm tra lần lượt :  Các dấu đóng trên mẫu sản phẩm  Các mẫu mã hiện có của PNJSilver  Căn cứ vào những chứng từ tương quan : hóa đơn, phiếu bh, … Quy định dấu đóng trên mẫu sản phẩm trang sức đẹp PNJSilver như sau : SẢN PHẨMLOẠIBẠCCÁC LOẠIDẤU ĐÓNGVỊ TRÍ ĐÓNG DẤUHÌNH THỨC DẤU ĐÓNGNHẪN925925 PNJNgoài đai-Dấu chìm-Có một số ít SP do nhu yếu đảmbảo thẩm mỹ và nghệ thuật nên hoàn toàn có thể đóngngoài đai. BÔNG TAI925925 PNJ1. Đít bông / khóa2. Mặt sau SP-Dấu chìm1. Bắt buộc2. Chỉ triển khai khi SP có đủbề mặt đóng dấuDÂY CỔ, LẮC925925 PNJ1. Trên khóa2. Trên khoen / 2 đầupass3. Mặt sau SP / bênhông ( thành đứng ) – Dấu chìm1. Bắt buột2 và 3. Thực hiện khi SP có đủbề mặt đóng dấuVÒNG925925 PNJ-Yếm vòng-Dấu chìmMỀ ĐAY925925 PNJ-Mặt sau SP ( thực hiệnkhi có đủ mặt phẳng đóngdấu ) – Trên khoen giọt nước ( nếu đóng tay ) – Dấu chìm925-Khoen giọt nước ( khuôn dập ) SẢN PHẨMKHẮC VI925Ag PNJ-Mặt sau SP – Dấu chìm-Đối với đóng dấuTrang 14T ÍNH – Mặt sau SP-Dấu chìm-Đối với khắc vi tựDÂYCHUYỀN925925 PNJ-Hai đầu Pass-Dấu chìmD. MỘT SỐ QUY ĐỊNH CỦA HỆ THỐNG PNJSILVERI. Quy Định Cấu Trúc Mã Sản PhẩmMã SP PNJSilver : Theo thông tin lao lý cấu trúc mã SP bạc, hiệu lực hiện hành từngày 23/03/2011, mã SP PNJSilver gồm 15 ký tự như sau :  Ký tự tiên phong : Cho biết chủng loại sản phẩm & hàng hóa, so với bạc là S ( viết tắt củatừ Silver ).  Ký tự thứ 2 : Cho biết chủng loại SP ( B : bông tai ; C : dây cổ ; D : dây chuyềnM : mề đay ; N : nhẫn ; L : lắc ; V : vòng ; R : cài áo ; H : kiềng … )  Ký tự thứ 3 : Cho biết SP được sản xuất bằng giải pháp gì ( D : đúc ; H : chế tác ; N : hàng món ( nhập mua ) ; F : khắc vi tính ; … đ / v SP gia công là K )  Ký tự thứ 4 : Cho biết nguồn gốc của SP ( 2 : Xưởng bạc ; I : mua quốc tế ; G : gia công ; … đ / v mã hủy là K ).  Ký tự thứ 5 : Cho biết vật liệu tích hợp cùng với bạc ( R : cao su đặc ; D : dây da ; … K : không chăm sóc ).  Ký tự thứ 6 : Cho biết đặc thù của SP, hay sự phân cấp SP ( N : thường ; A : hạng sang ; I : siêu hạng sang – CAO ; E : xuất khẩu ; K : không chăm sóc – bao gồmcác SP chế tác, khắc vi tính, dây chuyền sản xuất tay / máy … )  Chuỗi số thứ tự từ 07  11 : Có 5 chữ số, tăng liên tục và không trùng nhaunhằm giúp phân biệt và nhận dạng từng SP.  Ký tự thứ 12 ( dấu. ) : Dấu chấm dùng để ngăn cách giữa số thứ tự và loại đáđính kèm.  Ký tự thứ 13 : Cho biết SP có gắn đá hay không, nếu có thì loại đá đó là loạiđá gì ( 0 : không gắn đá ; 1 : xoàn mỹ ; 2 : ngọc trai … )  Ký tự thứ 14 và 15 : Cho biết loại đá và sắc tố của đá đươc gắn trên SP, được pháp luật như sau : – 000 : Không gắn đá – 100 : Gắn đá Xoàn mỹ – 200 : Gắn Pearl thường hoặc pearl thường + đá xoàn mỹ – 201 : Gắn Pearl thường + đá 2 da / đá tổng hợp – 400 : Gắn đá tổng hợp – màu xanh topazAg 925T rang 15 – 401 : Gắn đá tổng hợp – màu xanh 2 da – 402 : Gắn đá tổng hợp – màu hồng – 403 : Gắn đá tổng hợp – màu đen – 404 : Gắn đá tổng hợp – màu đỏ – 405 : Gắn đá tổng hợp – màu vàng – 406 : Gắn đá tổng hợp – màu mix – 600 : Gắn đá quý / đá bán quý / Pearl hạng sang hoặc đá quý / đá bán quý / pearl hạng sang + đá xoàn mỹ – 700 : Gắn mã não / Xà cừ hoặc Mã não / Xà cừ + đá xoàn mỹVí dụ :  SND2KN00975. 100  Diễn giải : Nhẫn bạc, đúc thường, sản xuất tại XNbạc, gắn đá CZ và có mã số là 975  SLH2KK01201. 000  Diễn giải : Lắc bạc chế tác, sản xuất tại XN bạc, không gắn đá và có mã số là 1201II. Quy Định bh Sản Phẩm PNJSilver1. Thời gian bảo hànhKể từ ngày 01.02.2013, những loại sản phẩm Bạc bán cho khách được vận dụng chếđộ Bảo hành như sau :  Tất cả những mẫu sản phẩm bằng Bạc đã bán cho khách sẽ được Bảo hành 12 tháng.  Miễn phí 3 tháng đầu về mặt kỹ thuật và nước xi.  Từ tháng 4 đến hết tháng 12 sẽ được bh có tính phí 20 % giábán loại sản phẩm.  Đối với mẫu sản phẩm bị ôxi hóa, xuống màu sẽ được siêu âm làm sạch ( không xi ) không tính tiền vĩnh viễn tại shop. Ghi chú :  Giá tính Bảo hành cho khách là giá cả được ghi trên phiếu Bảo hành củakhách hàng – Trường hợp giá cả mẫu sản phẩm có % chiết khấu thì ngân sách bảo hànhsẽ được tính theo giá đã giảm. Trang 16 – Trường hợp giá cả trong trung tâm thương mại hạng sang ( giá cao hơn ) thì chi phíbảo hành sẽ được tính theo giá ghi trên Phiếu Bảo hành.  Không nhận bh những loại sản phẩm trong những trường hợp : bị biến dạngsản phẩm hoặc hƣ hỏng nặng khi sử dụng ( nhu yếu NVBH phải tưvấn và ghi rõ trên PBH cho KH ). 2. Mức phí bh dành cho những chi tiết phụ và hột đá thay thế sửa chữa  Trường hợp mẫu sản phẩm rớt đá CZ, đá tổng hợp, thay đá miển phí trongvòng 06 tháng còn hạn Bảo hành. Từ tháng thứ 7 trở đi, tính phí theoquy định hiện hành ( phí này gồm có phí gắn lại đá và đánh bóng, ximới ).  Đối với những mẫu sản phẩm Bảo hành cần phải đúc hoặc dập lại những chi tiết cụ thể thay thế sửa chữa ( VD : những cụ thể trong lắc chế tác, đuôi bông tai bạc ) đã hết hạn bảohành không tính tiền, phí Bảo hành được tính theo lao lý và sẽ tính tiềnphần cụ thể đúc / dập là 15.000 đ / chi tiết cụ thể.  Thay khóa và đuôi bông cao su đặc không lấy phí trong thời hạn bh 12 tháng.  Khi nhận Bảo hành thay Đá Quý / Đá Bán Quý, NVBH phải thỏa thuậntrước với khách rằng ngân sách trên sẽ được tính và thông tin đơn cử saukhi giao hàng bh lại cho khách. – Giá ước tính CH tìm hiểu thêm P.Cung Ứng và Giám Sát. – Riêng so với những loại sản phẩm được gắn Ngọc trai khi nhận bảohành vẫn tính phí Bảo hành theo mức giá lao lý trên, riêng tiềnhột gắn lại cho khách sẽ được tính theo khung giá : Đối với mẫu sản phẩm có gắn Ngọc trai sẽ cộng thêm tiền hột với khung giá sauSTTKÍCH CỠ HỘTGIÁ HỘTGHI CHÚPearl bắp 4.529.000 Pearl hồngPearl bắp 5.044.000 Pearl trắngPearl bắp 5.558.000 Pearl trắngTrang 17P earl bắp 6.087.000 Pearl hồngPearl bắp 6.5102.000 Pearl trắngPearl bắp 7.0116.000 Pearl trắngPearl bắp 7.5131.000 Pearl trắngPearl bắp 8.5160.000 Pearl tròn 3.515.000 Pearl hồng10Pearl tròn 4.529.000 Pearl hồng và trắng11Pearl tròn 5.558.000 Pearl trắng và xám12Pearl tròn 6.5102.000 Pearl trắng13Pearl tròn 7.0116.000 Pearl trắng14Pearl tròn 7.5131.000 Pearl trắng15Pearl giọt 3.015.000 Pearl hồng16Pearl giọt 4.522.000 Pearl trắng17Pearl giọt 5.029.000 Pearl hồng và trắng18Pearl giọt 5.536.000 Pearl trắng19Pearl giọt 6.044.000 Pearl hồng20Pearl giọt 6.551.000 Pearl trắng21Pearl giọt 7.558.000 Pearl trắng3. Quy định về thủ tục, sách vở khi bảo hànha. Tất cả những phí thu được từ dịch vụ Bảo hành phải được hạch toán vào thudịch vụ. b. Khi nhận hàng bh do khách nhu yếu NVBH thực thi đúngthủ tục dịch vụ hậu mãi kỹ thuật. Trang 18  Trường hợp siêu âm làm sạch vĩnh viễn tại shop : triển khai vàhoàn trả loại sản phẩm ngay tại chỗ cho người mua. Không lưu kho tạicửa hàng.  Bảo hành tại XNNT phải có mã đơn hàng trên XMAN, kèm theoBiên bản dịch vụ hậu mãi kỹ thuật và ghi rõ số món, mã hàng, ngàymua hàng, đồng thời phải có phiếu Bảo hành đi kèm ( trường hợp mấtphiếu bh thì phải có những sách vở hợp lệ khác theo QĐ ). 4. Quy định về những trƣờng hợp KHÔNG đƣợc bảo hànha. Khi tƣ vấn dây chuyền sản xuất / lắc NVBH ghi rõ trên phiếu bh “ Khôngbảo hành dây / lắc chế tác bị đứt, gãy ”. b. Trƣờng hợp đổi hàng : chỉ được phép đổi hàng mới chio khách hàngtrong trường hợp loại sản phẩm bị đen, bị dị ứng khi đen, đổi ni lớn hoặc nhỏhơn ( thời hạn không quá 3 ngày ). c. Không nhận bất kể trƣờng hợp đổi loại sản phẩm khác hay trả hàngmới mà chỉ nhận đổi ni và Bảo hành lại cho khách. d. Trƣờng hợp người mua mất phiếu Bảo hành :  Căn cứ thời hạn mua hàng của khách, truy xuất lên chương trìnhXMAN để xác nhận thông tin phiếu bh của khách ( thời điểmxuất bán trong vòng 12 tháng ) và vận dụng mức phí bh theoQĐ.  Trường hợp không xuất được thông tin phiếu Bảo hành đã xuất bán, địa thế căn cứ mã hình thực tiễn để truy xuất giá bán, lập phiếu đề xuất kiến nghị ( ghi rõmã mẫu sản phẩm, giá tham chiếu và bảng giá tham chiếu tương quan ) gởiGiám sát soát xét và ký duyệt để thực thi thủ tục nhận hàng bảohành có tính phí 20 % giá bán hiện hành của mẫu sản phẩm.  Nếu không có phiếu Bảo hành và mã đơn XMAN đi kèm, XNNT cóquyền phủ nhận không nhận bào hành. E. NGHIỆP VỤ BÁN HÀNG BẰNG CHƢƠNG TRÌNH X-MANI. Giới thiệu Tabs Hàng Bạc và Kế ToánTrang 19T rong nhiệm vụ kinh doanh thương mại bán bạc tại shop, NVBH chỉ sử dụng 2 Tabs HàngBạc và Kết Toán để triển khai :  Nhập – Xuất – Tồn hàng hóa bạc  In Phiếu Bảo hành  In Hóa đơn GTGT  Tạo phiếu Thu – Chi  Kiểm kê, chuyển giao Tiền mặt  Kiểm kê sản phẩm & hàng hóa tại cửa hàngHình 1 : Giới thiệu Tab Hàng hóa bạcHình 2 : Giới thiệu Tab Kế ToánTrang 20II. Nghiệp Vụ Bán Hàng Bạc ( Tab Hàng Bạc ) 1. Xuất kho hàng bạc ( Tạo mới phiếu xuất )  Xuất bán cho KH  Xuất luân chuyển nội bộ  Xuất luân chuyển hàng bh của khách cho XNNT  Xuất trả hàng bh cho KHHình 3 : Nghiệp vụ xuất kho sản phẩm & hàng hóa bạc2. Nhập kho hàng bạc  Tạo mới phiếu nhập – Nhập hàng mới ( thành phẩm ) từ XNNT – Nhập hàng giải quyết và xử lý của shop từ XNNT – Nhập hàng luân chuyển nội bộ  Tạo mới trả hàng – Nhập hàng bán trả lạiTrang 21H ình 4 : Nghiệp vụ nhập kho sản phẩm & hàng hóa bạc3. In Hóa đơn GTGTDựa theo số lượng món bán ra được in trên Phiếu bh ( tối đa là 03 món / PBH ), ta có 2 cách in Hóa đơn GTGT ( tối đa là 05 món / hợp đồng GTGT ) :  In Hóa đơn GTGT trực tiếp từ Phiếu Xuất Hàng HóaHình 5 : In HĐ GTGT trực tiếp từ Phiếu Xuất Hàng Hóa

Source: https://evbn.org
Category: Đào Tạo