Dân số Indonesia mới nhất (2022) – cập nhật hằng ngày – DanSo.Org
Mục Lục
Dân số Indonesia
278.864.96226/05/2022
Thông tin nhanh
- Dân số hiện tại của Indonesia là 278.864.962 người vào ngày 26/05/2022 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
- Dân số Indonesia hiện chiếm 3,51% dân số thế giới.
- Indonesia đang đứng thứ 4 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
- Mật độ dân số của Indonesia là 154 người/km2.
- Với tổng diện tích đất là 1.812.108 km2.
- 57,29% dân số sống ở thành thị (157.521.358 người vào năm 2019).
- Độ tuổi trung bình ở Indonesia là 30,3 tuổi.
Chi tiết
- Biểu đồ
- Bảng
- Tháp dân số
Dân số Indonesia (năm 2022 ước tính và lịch sử)
Xem phần Ghi chú để hiểu đúng số liệu trên danso.orgTrong năm 2022, dân số của Indonesia dự kiến sẽ tăng 2.772.717 người và đạt 280.500.563 người vào đầu năm 2023. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là dương vì số lượng sinh sẽ nhiều hơn số người chết đến 2.880.329 người. Nếu thực trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ giảm – 107.612 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Indonesia để định cư sẽ ít hơn so với số người rời khỏi quốc gia này để định cư ở một nước khác .Theo ước tính của chúng tôi, tỷ suất biến hóa dân số hàng ngày của Indonesia vào năm 2022 sẽ như sau :
- 12.985 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
- 5.093 người chết trung bình mỗi ngày
- -295 người di cư trung bình mỗi ngày
Dân số Indonesia sẽ tăng trung bình 7.596 người mỗi ngày trong năm 2022 .
Nhân khẩu Indonesia 2021
Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2021, dân số Indonesia ước tính là 277.759.541 người, tăng 2.838.167 người so với dân số 274.954.368 người năm trước. Năm 2021, tỷ suất ngày càng tăng dân số tự nhiên là dương vì số người sinh nhiều hơn số người chết đến 2.942.003 người. Do thực trạng di cư dân số giảm – 103.836 người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 1,014 ( 1.014 nam trên 1.000 nữ ) thấp hơn tỷ suất giới tính toàn thế giới. Tỷ lệ giới tính toàn thế giới trên quốc tế năm 2021 khoảng chừng 1.017 nam trên 1.000 nữ .Dưới đây là những số liệu chính về dân số ở Indonesia trong năm 2021 :
- 4.764.967 trẻ được sinh ra
- 1.822.964 người chết
- Gia tăng dân số tự nhiên: 2.942.003 người
- Di cư: -103.836 người
- 139.845.171 nam giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2021
- 137.914.370 nữ giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2021
Biểu đồ dân số Indonesia 1950 – 2020
Lưu ý : Các số liệu trong biểu đồ và bảng bên dưới được lấy theo mốc thời hạn ngày 1 tháng 7 hằng năm, có chút độc lạ với các số liệu ở trên. Chèn lên web:
Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số Indonesia 1951 – 2020
Chèn lên web:
Bảng dân số Indonesia 1955 – 2020
Năm | Dân số | % thay đổi | Thay đổi | Di cư | Tuổi trung bình | Tỷ lệ sinh | Mật độ | % dân thành thị | Dân thành thị | % thế giới | Thế giới | Hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
2020 | 273523615 | 1.07 | 2898047 | -98955 | 29.7 | 2.32 | 151 | 56.4 | 154188546 | 3.51 | 7794798739 | 4 |
2019 | 270625568 | 1.10 | 2955025 | -98955 | 28.8 | 2.42 | 149 | 55.8 | 150900390 | 3.51 | 7713468100 | 4 |
2018 | 267670543 | 1.14 | 3019580 | -98955 | 28.8 | 2.42 | 148 | 55.1 | 147603006 | 3.51 | 7631091040 | 4 |
2017 | 264650963 | 1.18 | 3094582 | -98955 | 28.8 | 2.42 | 146 | 54.5 | 144294861 | 3.51 | 7547858925 | 4 |
2016 | 261556381 | 1.23 | 3173125 | -98955 | 28.8 | 2.42 | 144 | 53.9 | 140972925 | 3.50 | 7464022049 | 4 |
2015 | 258383256 | 1.33 | 3309808 | -90889 | 28.5 | 2.45 | 143 | 53.3 | 137634761 | 3.50 | 7379797139 | 4 |
2010 | 241834215 | 1.34 | 3108949 | -266737 | 27.2 | 2.50 | 133 | 50.1 | 121052980 | 3.48 | 6956823603 | 4 |
2005 | 226289470 | 1.36 | 2955129 | -229931 | 25.6 | 2.53 | 125 | 46.0 | 104155654 | 3.46 | 6541907027 | 4 |
2000 | 211513823 | 1.44 | 2915913 | -13534 | 24.4 | 2.55 | 117 | 42.0 | 88851487 | 3.44 | 6143493823 | 4 |
1995 | 196934260 | 1.66 | 3104172 | -7082 | 22.8 | 2.90 | 109 | 36.1 | 71053577 | 3.43 | 5744212979 | 4 |
1990 | 181413402 | 1.92 | 3286190 | 52256 | 21.3 | 3.40 | 100 | 30.6 | 55491343 | 3.41 | 5327231061 | 4 |
1985 | 164982451 | 2.27 | 3506923 | 95016 | 19.9 | 4.11 | 91 | 26.1 | 43049412 | 3.39 | 4870921740 | 4 |
1980 | 147447836 | 2.44 | 3353422 | 75749 | 19.1 | 4.73 | 81 | 22.1 | 32601807 | 3.31 | 4458003514 | 4 |
1975 | 130680727 | 2.63 | 3177510 | 101655 | 18.5 | 5.30 | 72 | 19.3 | 25252096 | 3.20 | 4079480606 | 5 |
1970 | 114793178 | 2.74 | 2905223 | 111212 | 18.6 | 5.57 | 63 | 17.1 | 19603959 | 3.10 | 3700437046 | 5 |
1965 | 100267062 | 2.70 | 2503199 | 89993 | 19.4 | 5.62 | 55 | 15.8 | 15838170 | 3.00 | 3339583597 | 6 |
1960 | 87751068 | 2.58 | 2095529 | 80536 | 20.2 | 5.67 | 48 | 14.6 | 12805184 | 2.89 | 3034949748 | 6 |
1955 | 77273425 | 2.13 | 1546022 | 75743 | 20.4 | 5.49 | 43 | 13.5 | 10404671 | 2.79 | 2773019936 | 6 |
Nguồn : DanSo. orgDữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hiệp Quốc .
Dự báo dân số Indonesia
Năm | Dân số | % thay đổi | Thay đổi | Di cư | Tuổi trung bình | Tỷ lệ sinh | Mật độ | % dân thành thị | Dân thành thị | % thế giới | Thế giới | Hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
2020 | 273523615 | 1.15 | 3028072 | -98955 | 29.7 | 2.32 | 151 | 56.4 | 154188546 | 3.51 | 7794798739 | 4 |
2025 | 287089635 | 0.97 | 2713204 | -105450 | 31.0 | 2.32 | 158 | 59.3 | 170361295 | 3.51 | 8184437460 | 4 |
2030 | 299198430 | 0.83 | 2421759 | -100007 | 32.4 | 2.32 | 165 | 62.1 | 185755185 | 3.50 | 8548487400 | 4 |
2035 | 309764944 | 0.70 | 2113303 | -94464 | 33.8 | 2.32 | 171 | 64.6 | 200062259 | 3.49 | 8887524213 | 4 |
2040 | 318637858 | 0.57 | 1774583 | -94465 | 35.1 | 2.32 | 176 | 66.8 | 212896712 | 3.46 | 9198847240 | 5 |
2045 | 325705348 | 0.44 | 1413498 | -94247 | 36.2 | 2.32 | 180 | 68.8 | 224183450 | 3.44 | 9481803274 | 5 |
2050 | 330904664 | 0.32 | 1039863 | 37.4 | 2.32 | 183 | 70.7 | 234104967 | 3.40 | 9735033990 | 6 |
Nguồn : DanSo. orgDữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hiệp Quốc .
Mật độ dân số Indonesia
Mật độ dân số của Indonesia là 154 người trên mỗi kilômét vuông tính đến 26/05/2022. Mật độ dân số được tính bằng cách lấy dân số của Indonesia chia cho tổng diện tích quy hoạnh đất của quốc gia. Tổng diện tích là tổng diện tích quy hoạnh đất và nước trong ranh giới quốc tế và bờ biển của Indonesia. Theo Tổng cục Thống kê Liên Hiệp Quốc, tổng diện tích quy hoạnh đất của Indonesia là 1.812.108 km2 .
Cơ cấu tuổi của Indonesia
(Cập nhật…)
Tính đến đầu năm 2017 theo ước tính của chúng tôi, Indonesia có phân bố các độ tuổi như sau:
27,3% | 66,5% | 6,1% |
– dưới 15 tuổi | |
– từ 15 đến 64 tuổi | |
– trên 64 tuổi |
Số liệu dân số theo độ tuổi ( ước đạt ) :
- 71.785.515 thanh thiếu niên dưới 15 tuổi (36.526.924 nam / 35.258.591 nữ)
- 174.662.244 người từ 15 đến 64 tuổi (87.780.159 nam / 86.882.085 nữ)
- 16.144.323 người trên 64 tuổi (7.113.691 nam / 9.030.632 nữ)
Chúng tôi đã chuẩn bị sẵn sàng một quy mô đơn giản hóa của tháp dân số được chia thành 3 nhóm tuổi chính. Các nhóm giống như tất cả chúng ta đã sử dụng ở trên : dân số dưới 15 tuổi, từ 15 đến 64 tuổi và dân số từ 65 tuổi trở lên .
65+ |
15-64 |
0-14 |
Nam | Nữ |
Tỷ lệ dân số phụ thuộc theo độ tuổi (2019)
Tỷ lệ dân số nhờ vào là tỷ suất của những người không có năng lực lao động ( người phụ thuộc vào ) trên lực lượng lao động của một vương quốc. Phần phụ thuộc gồm có dân số dưới 15 tuổi và người từ 65 tuổi trở lên. Lực lượng lao động gồm có dân số từ 15 đến 64 tuổi .Tổng tỷ suất dân số phụ thuộc vào ở Indonesia năm 2019 là 47,5 % .
Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc
Tỷ lệ trẻ nhỏ phụ thuộc vào là tỷ suất người dưới độ tuổi lao động ( dưới 15 tuổi ) so với lực lượng lao động của một vương quốc .Tỷ lệ trẻ nhỏ nhờ vào ở Indonesia là 37,9 % .
Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc
Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc vào là tỷ suất người trên độ tuổi lao động ( 65 + ) so với lực lượng lao động của một vương quốc .Tỷ lệ người cao tuổi nhờ vào ở Indonesia là 9,6 % .
Tuổi thọ (2019)
Tuổi thọ là một trong những chỉ số nhân khẩu học quan trọng nhất. Nó cho biết thời hạn từ lúc một người được sinh ra cho đến khi chết đi .Tổng tuổi thọ ( cả hai giới tính ) ở Indonesia là 72,0 tuổi .Con số này thấp hơn tuổi thọ trung bình của dân số quốc tế ( 72 tuổi ) .Tuổi thọ trung bình của phái mạnh là 69,8 tuổi .Tuổi thọ trung bình của phái đẹp là 74,2 tuổi .số liệu không khớp, sai, …
Ghi chú
Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Indonesia (1955 – 2020) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.
Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,… trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.
Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2020.
Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.
Di cư : hay Di dân là sự đổi khác chỗ ở của các thành viên hay các nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, tương thích hơn nơi ở cũ để định cư ( từ vương quốc này đến vương quốc khác ). Di cư gồm có : Nhập cư ( những người đến để định cư ) và Xuất cư ( những người rời khỏi để định cư ở một ‘ vương quốc ‘ khác ) .Nguồn : Số liệu trên danso.org được thiết kế xây dựng dựa theo các số liệu và ước tính của Liên hợp quốc .
Source: https://evbn.org
Category: Địa Danh