GIÁO án TÍCH hợp LIÊN môn TOÁN 6 làm QUEN với số NGUYÊN âm – Tài liệu text
GIÁO án TÍCH hợp LIÊN môn TOÁN 6 làm QUEN với số NGUYÊN âm
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (14.41 MB, 19 trang )
Phòng giáo dục và đào tạo quận tây hồ
Trờng thcs tứ liên
Giáo án
Vận dụng kiến thức liên môn học
để tìm hiểu về số nguyên âm
Giáo viên: Nguyễn Thị Hơng Giang
Tiết: 40
Năm học 2014 – 2015
Chơng II. Số nguyên
Đ1. Làm quen với số nguyên
Vận dụng kiến thức liên môn học
để tìm hiểu về số nguyên âm
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức
– HS biết đợc nhu cầu cần thiết (trong toán học và trong thực tế) phải mở rộng tập N
thành tập số nguyên.
– HS nắm đợc thế nào là số nguyên âm.
– Từ kiến thức ở các môn địa lý, vật lý, kiến thức trong đời sống biết số nguyên âm
đợc biểu diễn những đại lợng nào.
– HS biết cách biểu diễn các số tự nhiên và số nguyên âm trên trục số.
2. Kĩ năng:
1
– Rèn luyện khả năng liên hệ giữa thực tế và toán học cho HS.
– Rèn kĩ năng vận dụng các kiến thức đã học để giải thích các kiến thức trong thực
tế, trong môn học vật lý và địa lý.
3. Thái độ:
– Yêu thích bộ môn, thấy đợc sự cần thiết thú vị về những ứng dụng của số nguyên
âm trong thực tế.
– Hào hứng tham gia tiết học, hào hứng tìm hiểu kiến thức của bài.
II. Đối tợng dạy học.
– HS lớp 6: 6A, 6C trờng THCS Tứ Liên.
III. ý nghĩa đối với dự án:
1. ý nghĩa đối với thực tiễn dạy học
– Từ những kiến thức xã hội, đời sống học sinh hiểu sâu hơn về bài học
– HS có những kiến thức phong phú về các lĩnh vực.
– HS thấy đợc các môn học có sự liên kết gắn bó với nhau giúp HS yêu thích,
say mê học tập hơn, tích cực tìm tòi kiến thức.
2. ý nghĩa đối với thực tiễn:
– Từ những kiến thức giáo viên cung cấp cho HS giúp HS thêm yêu và tự hào
quê hơng đất nớc. Tác động đến tình cảm hành động của HS định hớng nghề
nghiệp hoặc có hành động bảo vệ quê hơng đất nớc.
– Thông qua những bài học giáo viên cung cấp giúp HS có ý thức tiết kiệm,
nâng cao kĩ năng sống cho HS.
IV. Tài liệu thiết bị dạy học:
1. Tài liệu dạy học:
– Sách giáo khoa, sách giáo viên Toán 6
– T liệu Địa Lý, Vật Lý.
2. Phơng tiện thc hiện
– Bảng, phấn trắng,
– Máy chiếu, loa,..
3. ứng dụng công nghệ thông tin
– Internet.
– Phần mền Powerpoit.
v.Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: ĐVĐ giới thiệu chơng II
Mục đích: nhằm cho HS thấy đợc nhu cầu cần thiết phải mở rộng tập hợp số tự
nhiên:
– GV đa ra các hình ảnh và các số liệu trên thực tế: Giới thiệu đây là một trong
những khu vực lạnh nhất trên thế giới.
2
– GV hỏi: Các con số chỉ nhiệt độ của các vùng này có gì khác so với số tự nhiên đã
biết.
HS: Có dấu – ở phía trớc
– GV: Giới thiệu các số tự nhiên có thêm dấu – đằng trớc ngời ta gọi là các số
nguyên âm. Chúng ta sẽ tìm hiểu rõ hơn về số nguyên âm trong bài học hôm nay.
– GV: Trớc khi vào bài mới cả lớp làm bài tập sau: Thực hiện phép tính:
4+6=? ;4.6=? ; 46=?
HS:
4 + 6 = 10
4. 6 = 24
4 6 = không có kết quả trong N
– ĐVĐ: Để phép trừ các số tự nhiên bao giờ cũng thực hiện đợc, ngời ta phải đa vào
số nguyên âm, các số nguyên âm cùng với các số tự nhiên tạo thành tập hợp các số
nguyên.
– GV giới thiệu sơ lợc về chơng số nguyên:
+ ứng dụng của số nguyên trong thực tiễn và toán học
+ Tập hợp, thứ tự số nguyên.
+ Các phép toán và quy tắc trong tập hợp số nguyên.
Hôm nay chúng ta tìm hiểu xem số nguyên âm đợc sử dụng nh thế nào trong đời
sống và khoa học.
Hoạt động 2: Số nguyên âm và các ví dụ
Nội dung và Các hoạt động của GV – HS
Bảng
1) GV lấy ví dụ về các số 1; 2; 4; 7 bổ xung thêm dấu – đợc Tiết 40: Làm quen
các số 1; -2 3; -4; -7 Các số này đợc gọi là các số
với số nguyên âm.
nguyên âm.
1) Số nguyên âm
3
– Giới thiệu cách đọc: -1 đọc là âm 1 hoặc trừ 1
VD: – 3; – 6; – 10,
-2 đọc là âm 2 hoặc trừ 2
là các số
Tơng tự HS đọc các số – 4; – 7
nguyên âm.
– HS tự nêu ví dụ về các số nguyên âm, nêu các đọc.
* Chuyển ý: Số nguyên âm đợc sử dụng nh thế nào trong toán
học, thực tế chúng ta sẽ cùng tìm hiểu .
2) Các ví dụ
a) Vận dụng kiến thức cuộc sống hàng ngày và kiến thức
a) Đo nhiệt độ
Vật Lý 6 để tìm hiểu về số nguyên âm.
– GV đa ra các hình ảnh của các loại nhiệt kế trong cuộc sống
hàng ngày:
(a)
(b)
– GV hỏi HS em có biết các loại nhiệt kế này và tác dụng của
nó không?
– HS trả lời nhiệt kế
+ (a) là nhiệt kế đo nhiệt độ cơ thể
+ (b) Nhiệt kế đo nhiệt độ phòng.
– GV giới thiệu cho HS:
+ Dựa vào cấu tạo và giới hạn đo (GHĐ) của từng loại nhiệt
kế chúng ta biết đợc đó là loại nhiêt kế gì và sử dụng cho
đúng mục đích
(a) GHĐ 350 đến 420 đó là ngỡng dao động nhiệt độ của cơ
thể khi tăng lên hoặc hạ xuống. Với tất cả các loại nhiệt kế ta
có thể dựa vào GHĐ để phân biệt. Lu ý nhiệt độ 36,50 đến
370 là cơ thể bình thờng. Nếu cao hơn hoặc thấp hơn thì cơ
thể đã bị sốt nóng hoặc sốt rét.
(b) GHĐ – 400C đến 500 Vì thực tế có những nơi rất lạnh
(nhiệt độ âm) hoặc không khí có thế nóng đến 500
– Với tất cả các loại nhiệt kế ta có thể dựa vào GHĐ để phân
biệt, chúng ta có thể dựa vào cấu tạo thì khi hoc vật lý các em
sẽ đợc biết cụ thể hơn. Các em chú ý học tiết vật lý rồi trả lời
cho cô.
– Nhiệt độ nớc đá
đang tan 0 oC
4
– GV đa nhiệt kế hình 31 cho HS quan sát và giới
thiệu đây là hình ảnh mô hình một nhiệt kế đơn
giản. Hỏi đó là nhiệt kế gì?
+ HS dựa vào GHĐ nói đó là nhiệt kế đo nhiệt độ
phòng
– Coi 0oC làm mốc GV giới thiệu đó là nhiệt độ
của nớc đá đang tan ( nớc chuyển từ thể rắn sang
thể lỏng);
– Hỏi HS quan sát nhiệt độ ghi trên ghi trên nhiệt
kế, hỏi HS cho biết
Bên trên 0oC đợc biểu diễn bằng loại số nào?
+ HS biểu diễn bằng số tự nhiên.
– Bên dới 0oC đợc biểu diễn bằng loại số nào?
+ HS biểu diễn bằng số nguyên âm..
– Gọi HS đựa vào mực chất lỏng đọc nhiệt độ ghi
trên nhiệt kế (dựa vào hiệu ứng trình chiếu làm
cho mực chất lỏng hạ xuống : 200C; – 100 C). Nêu
ý nghĩa:
+ 200C là 200 trên 00C
+ -100 C là 100 dới 00C
– Từ đó GV hỏi HS rút ra kết luận số nguyên âm biểu diễn đại
lợng nào?
– HS trả lời ghi bảng.
– GV giới thiệu nhiệt độ của nớc đang sôi là 100 oC. Hỏi HS ý
nghĩa con số 100 oC : Nhiệt độ nớc sôi là 1000C trên 0 oC .
– Nếu nớc đã sôi mà vẫn cứ tiếp tục đun thì nhiệt độ của nớc
không thể tăng lên đợc mà chỉ làm cạn ấm, tốn nhiên liệu =>
Tốn tiền, gây lãng phí.
– Lu ý nhắc nhở HS khi nớc đã sôi thì nên tắt ngay, không để
quên, hoặc tránh việc không hiểu biết là đun sôi để cho nớc
chín kĩ hơn theo quan điểm dân gian.
* Chốt kiến thức: YC HS điền vào bảng sau:
Để đo nhiệt độ, lấy 00C làm mốc:
– Số tự nhiên biểu diễn nhiệt độ:..
– .. biểu diễn nhiệt độ dới 00C
– Số nguyên âm
biểu diễn nhiệt độ
dới 00C.
Vd: -100C: là 100
dới 00C
?1
* áp dụng:?1 YC HS trả lời miệng
5
– HS tr¶ lêi, nªu ý nghÜa:
Hµ Néi: 180C: nhiÖt ®é 180 trªn 00C
HuÕ: 200C: nhiÖt ®é 200 trªn 00C
§µ l¹t: 190C: nhiÖt ®é 190 trªn 00C
TP HCM: 250C: nhiÖt ®é 250 trªn 00C
6
– HS trả lời, nêu ý nghĩa:
New York: 20C: nhiệt độ 20 trên 00C
Paris 00C:
Bắc Kinh: – 20C: nhiệt độ 20 dới 00C
TP HCM: – 70C: nhiệt độ 70 dới 00C
b) Vận dụng kiến thức địa lý để tìm hiểu và khắc sâu kiến
thức về số nguyên âm
Xem thêm: Thiết lập góc nhìn đa chiều – Duy Tân
– GV Đa lên màn hình ví dụ. Qui ớc độ cao mực nớc biển là
0m.
+ Cao nguyên Đắc Lắc (đa hình ảnh trên màn hình)
b) Đo độ cao thấp
* Qui ớc độ cao
mực nớc biển là
0m.
7
– GV giới thiệu cho HS biết cao nguyên Đắc Lắc là cái nôi
nuôi dỡng không gian văn hóa Cồng chiêng Tây nguyên, đã
đợc Unessco công nhận là di sản văn hóa của nhân loại. Nơi
đây có một vẻ đẹp rất thơ mộng, mênh mang của núi rừng
Tây Nguyên.
*) thềm lục địa Việt Nam
– GV giới thiệu thềm lục địa Việt Nam là phần đất liền dới
biển thuộc chủ quyền của Việt Nam. Trên bản đồ là vùng
mực màu tím. Có độ sâu khác nhau, nhng ngời ta đã đo đợc
trung bình thềm lục địa Việt Nam có độ sâu 65m thấp hơn
mực nớc biển. ( GV chiếu hiệu ứng)
8
– Số nguyên âm
biểu diễn độ cao
thấp hơn mực nớc
biển.
VD: – 65m thấp
hơn mực nớc biển
là 65m.
?2
– Qua 2 ví dụ này yêu cầu HS trả lời câu hỏi số nguyên âm
biểu diễn đại lợng nào nữa?
+ HS trả lời GV ghi bảng.
* áp dụng: YC HS làm ?2
– GV chiếu câu hỏi và hình ảnh:
– HS trả lời:
– GV hỏi em có biết điều gì về núi Phan xi păng? HS trả lời.
Sau đó giới thiệu cho HS với độ cao 3143m núi Phan xi
9
phăng thuộc dãy Hoàng Liên Sơn là đỉnh núi cao nhất Việt
Nam, không những thế nó còn cao nhất 3 nớc Đông Dơng và
đợc coi là nóc nhà Đông Dơng. Trên màn hình là những hình
ảnh rất hùng vĩ của núi Phan xi păng Núi rừng Tây Bắc.
– Tiếp tục chúng ta quan sát hình ảnh sau:
– HS trả lời:
– GV giới thiệu cho HS : Với độ cao 30m này Vịnh Cam
Ranh là cảng biển nớc sâu ở Việt Nam, là bến nớc sâu nhất
khu vực Đông Nam á. Thời bình nơi đây là nơi trú ẩn của các
tầu thuyền khi biển động, Thời chiến, đây từng là vị trí chiến
lợc quân sự trên biển quan trọng của Pháp, Mỹ, Nhật khi
chiếm đóng Việt Nam.
– Qua các ví dụ này các em có thấy thiên nhiên đã ban tặng
cho con ngời Việt Nam rất nhiều những thắng cảnh đẹp, hùng
vĩ. Nếu chúng ta biết sử dụng và khai thác những gì thiên
nhiên đã ban tặng cho chúng ta thi đất nớc chúng ta sẽ vô
cùng giàu mạnh. Muốn làm đợc nh thế thì mỗi chúng ta đều
phải cố gắng học tập và làm việc hết sức mình. Đặc biệt là ở
thế hệ HS các em cần phải cố gắng học tập, rèn luyện để
chính các em sẽ là những ngời chủ của những tài sản quý giá
này.
* GV chốt kiến thức qua VD này em hãy điền từ thích hợp:
+ Để đo độ cao
– Lấy mực nớc biển làm chuẩn 0(m)
– Số tự nhiên biểu diễn độ cao
– Số nguyên âm biểu diễn..
c) Vận dụng kiến thức về thực tế để tìm hiểu thêm về số
c) Số tiền có và
nguyên âm.
tiền nợ
– GV YC HS đọc VD (màn hình)
10
– Số nguyên âm
biểu diễn số tiền
– Qua ví dụ này HS HS cho biết số nguyên âm đợc biểu diễn nợ.
đại lợng nào?
?3
– HS trả lời, GV ghi bảng.
* áp dụng HS làm bài tập ?3: GV chiếu câu hỏi
HS trả lời: (GV chiếu đáp án)
* Chốt kiến thức:
GV yêu cầu HS hãy điền từ thích hợp:
– Số tự nhiên biểu diễn..
-. biểu diễn số tiền nợ.
Dẫn dắt: Từ các VD trên ta thấy số nguyên âm luôn biểu
diễn những đại lợng ngợc hớng với số tự nhiên. Trong chơng trớc ta biết số tự nhiên đợc biểu diễn trên tia số. Vậy số
nguyên âm biểu diễn theo hớng ngợc lại (tức là trên tia đối
của tia số)
– GV chiếu hình ảnh giới thiệu về cách biểu diễn số nguyên
âm trên trục số.
– Vẽ thêm tia đối, đánh số nguyên âm:
11
3. Trục số:
– O là gốc trục số
– Giới thiệu cách vẽ trục số, gốc trục số, cách ghi số trên trục
số:
+ Số tự nhiên viết bên phải gốc 0
+ Số nguyên âm ghi bên trái gốc 0.
+ Các số ở bên trái (chiều âm trục số) cách gốc 0 1 đơn vị
ghi số -1, cách gốc 0 2 đơn vị ghi số -2, ta viết tiếp các số
-3, -4, -5, tiếp trên trục số.
– GV yêu cầu HS lên vẽ trục số trên bảng.
– GV giới thiệu chiều âm, chiều dơng trục số: (trục số nằm
ngang)
– GV: Trục số này là trục số nguyên, tiết sau chúng ta sẽ đợc
học cụ thể hơn.
– Giới thiệu trục số thẳng đứng:
* áp dụng: YC HS làm bài ?4.
GV chiếu lên màn hình bài tập:
?4
A: – 6
B: – 2
C: 1
D: 5
12
– GV YC HS giải thích?
+ HS:
* Điểm A nằm cách điểm 0 là 6 đơn vị về phía chiều âm của
trục số (hoặc cách giải thích khác: điểm A nằm bên trái điểm
0 là 6 đơn vị nên A biểu diễn số – 6 ).
* Điểm B nằm cách điểm 0 là 2 đơn vị về phía chiều âm của
trục số. (hoặc: điểm B nằm bên trái điểm 0 là 2 đơn vị nên A
biểu diễn số – 2 ).
* Điểm C nằm cách điểm 0 là 1 đơn vị về phía chiều dơng
của trục số.
* Điểm D nằm cách điểm 0 là 5 đơn vị về phía chiều dơng
của trục số.
* Chốt bài:
– HS cần phải nắm đợc cách vẽ trục số, cách xác định điểm
trên trục số biểu diễn số nào ta cần biết điều gì?
+ HS ta phải biết đợc các số đó nằn cách gốc bao nhiêu đơn
vị và về phía chiều ân hay chiều dơng của trục số.
Hoạt động 3: Luyện tập củng cố:
– GV hỏi toàn bài:Trong thực tế ngời ta dùng số nguyên âm khi nào?
Trả lời: dùng số nguyên âm để chỉ nhiệt độ dới 0 oC, chỉ độ sâu dới
mực nớc biển, chỉ số tiền nợ.
– Ngoài ra số nguyên âm còn để chỉ thời gian trớc công nguyên.
GV chiếu VD:
3. Củng cố
– HS trả lời miệng: Năm 776.
– GV: quay trở lại với bài tập phần mở bài. GV chiếu:
13
– ? S đọc nhiệt độ của các vùng, cho biết nơi nào lạnh nhất? Vì sao.
– HS có thể đựa vào kiến thức của mình từ thực tế để trả lời: -890: Vì
độ âm càng lớn thì càng lạnh.
– GV có thể giải thích thêm cho HS: Tiết học sau chúng sa sẽ đợc giải
thích cụ thể hơn ở tiết học sau từ việc đi so sánh các số nguyên âm.
Nhng chúng ta cũng có thể giải thích nh sau:
– Chúng ta biết nhiệt độ âm là nhiệt độ dới 00C vì thế độ
âm càng lớn thì càng thấp hơn so với 00C nên nhhiệt độ
càng thấp hay càng lạnh.
? Sắp xếp theo nhiệt độ giảm dần:
– HS: – 470C, – 620C, – 64, 40C; – 89, 20C.
* GV giới thiệu thêm: Vị trí địa lý của các khu vực này
gần với nam cực nên nhiệt độ ở đây rất lạnh. ở nam cực
với nhiệt độ này không có ngời sinh sống, chỉ có những
ngời lên đây làm công tác nghiên cứu.
Hình ảnh 4 là trạm khí tợng của ngời Nga xây dung
trên một cao nguyên của Nam Cực, có lúc ngời ta đo đợc ở đây nhiệt độ lên đến -890- đây đợc coi là nơi lạnh
nhất trên thế giới.
– Việt Nam chúng ta có vị trí địa lý tơng đối thuận lợi
đặc biệt là Hà Nôi có khí hậu ôn hòa, không chịu tác
động nhiều những biến động của khí hậu. Việt Nam đợc coi là một trong 20 nớc đáng sống nhất trên thế
giới. Vì thế chúng ta càng có quyền tự hào là ngời Việt
* Hoạt
Nam, chúng ta càng thầy rõ trách nhiệm của mình trong
động
việc xây dung đất nớc Việt Nam ngày một giàu đẹp.
nhóm
* Tiếp tục chúng ta sẽ làm bài tập để củng cố bài học:
– GV chia thành 6 nhóm nhỏ làm bài tập vào 6 bảng phụ: HS trong
nhóm thảo luận và viết phần trả lời trên bảng phụ, 2 nhóm cùng làm
một nội dung.
14
– Các nhóm giải thích cách làm và HS nhóm khác nhận xét
– YC HS phải nói đợc cách tìm điểm gốc và xác đinh đợc vị trí
điểm A
Tổ chức trò chơi: Rung chuông vàng
Xem thêm: Thiết lập góc nhìn đa chiều – Duy Tân
Thể lệ:
– Có 5 câu hỏi về kiến thức học hôm nay, mỗi học sinh có thời gian suy nghĩ và viết
đáp án ra bảng.
– Khi hết giờ HS phải giơ bảng, đối chiếu với đáp án của GV, nếu sai thì không đợc
chơi nữa.
– Cứ nh vậy nếu hết 5 câu hỏi tổ nào còn nhiều bảng (có nhiều HS trả lời đúng) thì tổ
đó chiến thắng và nhận đợc phần thởng.
Các câu hỏi và đáp án của trò chơi (GV chiếu lên màn hình)
15
Câu 3: Viết độ cao của các địa điểm dới đây biết:
a) Đỉnh núi e vơ ret cao hơn mực nớc biển la 8848m
b) Đáy vực marian thấp hơn mực nớc biển là 11 524m
16
§S: a) 8848 m.
b) – 11 524 m
17
Hoạt động 4: Hớng dẫn về nhà
-Học SGK để hiểu rõ các ví dụ có các số nguyên âm. Tập vẽ thành thạo trục số.
-BT: Hon thnh bi tập sách giáo khoa trang /68 SGK các bài này đã có ở trong
phần trò chơi.
18
– Về nhà các em tìm hiểu thêm số nguyên âm còn đợc sử dụng trong những trờng
hợp nào nữa trong thực tiễn và cuộc sống.
VI. Kiểm tra đánh giá
– Hình thức kiểm tra đánh giá:
1) Bài tập trắc nghiệm: Điền từ thích hợp vào ():
Số nguyên âm biểu diễn độ cao:
.. biểu diễn thời gian trớc công nguyên.
..độ cao trên mực nớc biển.
Để biểu diễn nhiệt độ dới 00C ta dùng..
2) Bài tập tự luận:
a) Ghi điểm gốc vào trục số sao cho:
-3
4 5
b) Hãy ghi các số nguyên âm nằm giữa các số -10 và – 5 vào trục số ở hình dới đây.
-10
-5
0 1
VII. Các phơng pháp đã sử dụng
1) Phơng pháp dạy học
– Phơng pháp vấn đáp – thuyết trình.
– Phơng pháp thảo luận nhóm để luyện tập củng cố kiến thức.
– Phơng pháp trực quan phát hiện kiến thức.
2) Phơng pháp kiểm tra đánh giá
– Kiểm tra kiến thức qua các bài tập trắc nghiệm, bài tập tự luận, hình thức tổ chức
trò chơi.
– Kiểm tra mức độ vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.
– Kiểm tra mức mức độ hiểu biết của học sinh thông qua các câu hỏi vấn đáp về các
kiến thức các môn học, kiến thức thực tế.
Hà Nội, ngày 27 tháng 11 năm 2014
Ngời thực hiện
Nguyễn Thị Hơng Giang
BAN GIM HIU DUYT
T TRNG CHUYấN MễN DUYT
(Kớ v ghi rừ h tờn)
Hong Th Bo Trang
19
tế, trong môn học vật lý và địa lý. 3. Thái độ : – Yêu thích bộ môn, thấy đợc sự thiết yếu mê hoặc về những ứng dụng của số nguyênâm trong thực tế. – Hào hứng tham gia tiết học, hào hứng khám phá kiến thức và kỹ năng của bài. II. Đối tợng dạy học. – HS lớp 6 : 6A, 6C trờng trung học cơ sở Tứ Liên. III. ý nghĩa so với dự án Bất Động Sản : 1. ý nghĩa so với thực tiễn dạy học – Từ những kiến thức và kỹ năng xã hội, đời sống học viên hiểu sâu hơn về bài học kinh nghiệm – HS có những kỹ năng và kiến thức nhiều mẫu mã về các nghành. – HS thấy đợc các môn học có sự link gắn bó với nhau giúp HS yêu quý, mê hồn học tập hơn, tích cực tìm tòi kiến thức và kỹ năng. 2. ý nghĩa so với thực tiễn : – Từ những kiến thức và kỹ năng giáo viên phân phối cho HS giúp HS thêm yêu và tự hàoquê hơng đất nớc. Tác động đến tình cảm hành vi của HS định hớng nghềnghiệp hoặc có hành vi bảo vệ quê hơng đất nớc. – Thông qua những bài học kinh nghiệm giáo viên phân phối giúp HS có ý thức tiết kiệm ngân sách và chi phí, nâng cao kĩ năng sống cho HS.IV. Tài liệu thiết bị dạy học : 1. Tài liệu dạy học : – Sách giáo khoa, sách giáo viên Toán 6 – T liệu Địa Lý, Vật Lý. 2. Phơng tiện thc hiện – Bảng, phấn trắng, – Máy chiếu, loa, .. 3. ứng dụng công nghệ thông tin – Internet. – Phần mền Powerpoit. v. Tổ chức các hoạt động giải trí dạy học : Hoạt động 1 : ĐVĐ ra mắt chơng IIMục đích : nhằm mục đích cho HS thấy đợc nhu yếu thiết yếu phải lan rộng ra tập hợp số tựnhiên : – GV đa ra các hình ảnh và các số liệu trên thực tế : Giới thiệu đây là một trongnhững khu vực lạnh nhất trên quốc tế. – GV hỏi : Các số lượng chỉ nhiệt độ của các vùng này có gì khác so với số tự nhiên đãbiết. HS : Có dấu – ở phía trớc – GV : Giới thiệu các số tự nhiên có thêm dấu – đằng trớc ngời ta gọi là các sốnguyên âm. Chúng ta sẽ khám phá rõ hơn về số nguyên âm trong bài học kinh nghiệm thời điểm ngày hôm nay. – GV : Trớc khi vào bài mới cả lớp làm bài tập sau : Thực hiện phép tính : 4 + 6 = ? ; 4.6 = ? ; 46 = ? HS : 4 + 6 = 104. 6 = 244 6 = không có tác dụng trong N – ĐVĐ : Để phép trừ các số tự nhiên khi nào cũng thực thi đợc, ngời ta phải đa vàosố nguyên âm, các số nguyên âm cùng với các số tự nhiên tạo thành tập hợp các sốnguyên. – GV trình làng sơ lợc về chơng số nguyên : + ứng dụng của số nguyên trong thực tiễn và toán học + Tập hợp, thứ tự số nguyên. + Các phép toán và quy tắc trong tập hợp số nguyên. Hôm nay tất cả chúng ta khám phá xem số nguyên âm đợc sử dụng nh thế nào trong đờisống và khoa học. Hoạt động 2 : Số nguyên âm và các ví dụNội dung và Các hoạt động giải trí của GV – HSBảng1 ) GV lấy ví dụ về các số 1 ; 2 ; 4 ; 7 bổ xung thêm dấu – đợc Tiết 40 : Làm quencác số 1 ; – 2 3 ; – 4 ; – 7 Các số này đợc gọi là các sốvới số nguyên âm. nguyên âm. 1 ) Số nguyên âm – Giới thiệu cách đọc : – 1 đọc là âm 1 hoặc trừ 1VD : – 3 ; – 6 ; – 10, – 2 đọc là âm 2 hoặc trừ 2 là các sốTơng tự HS đọc các số – 4 ; – 7 nguyên âm. – HS tự nêu ví dụ về các số nguyên âm, nêu các đọc. * Chuyển ý : Số nguyên âm đợc sử dụng nh thế nào trong toánhọc, thực tế tất cả chúng ta sẽ cùng tìm hiểu và khám phá. 2 ) Các ví dụa ) Vận dụng kỹ năng và kiến thức đời sống hàng ngày và kiến thứca ) Đo nhiệt độVật Lý 6 để khám phá về số nguyên âm. – GV đa ra các hình ảnh của các loại nhiệt kế trong cuộc sốnghàng ngày : ( a ) ( b ) – GV hỏi HS em có biết các loại nhiệt kế này và công dụng củanó không ? – HS vấn đáp nhiệt kế + ( a ) là nhiệt kế đo nhiệt độ khung hình + ( b ) Nhiệt kế đo nhiệt độ phòng. – GV ra mắt cho HS : + Dựa vào cấu trúc và số lượng giới hạn đo ( GHĐ ) của từng loại nhiệtkế tất cả chúng ta biết đợc đó là loại nhiêt kế gì và sử dụng chođúng mục tiêu ( a ) GHĐ 350 đến 420 đó là ngỡng giao động nhiệt độ của cơthể khi tăng lên hoặc hạ xuống. Với toàn bộ các loại nhiệt kế tacó thể dựa vào GHĐ để phân biệt. Lu ý nhiệt độ 36,50 đến370 là khung hình bình thờng. Nếu cao hơn hoặc thấp hơn thì cơthể đã bị sốt nóng hoặc sốt rét. ( b ) GHĐ – 400C đến 500 Vì thực tế có những nơi rất lạnh ( nhiệt độ âm ) hoặc không khí có thế nóng đến 500 – Với tổng thể các loại nhiệt kế ta hoàn toàn có thể dựa vào GHĐ để phânbiệt, tất cả chúng ta hoàn toàn có thể dựa vào cấu trúc thì khi hoc vật lý các emsẽ đợc biết đơn cử hơn. Các em chú ý quan tâm học tiết vật lý rồi trả lờicho cô. – Nhiệt độ nớc đáđang tan 0 oC – GV đa nhiệt kế hình 31 cho HS quan sát và giớithiệu đây là hình ảnh quy mô một nhiệt kế đơngiản. Hỏi đó là nhiệt kế gì ? + HS dựa vào GHĐ nói đó là nhiệt kế đo nhiệt độphòng – Coi 0 oC làm mốc GV ra mắt đó là nhiệt độcủa nớc đá đang tan ( nớc chuyển từ thể rắn sangthể lỏng ) ; – Hỏi HS quan sát nhiệt độ ghi trên ghi trên nhiệtkế, hỏi HS cho biếtBên trên 0 oC đợc trình diễn bằng loại số nào ? + HS trình diễn bằng số tự nhiên. – Bên dới 0 oC đợc trình diễn bằng loại số nào ? + HS màn biểu diễn bằng số nguyên âm .. – Gọi HS đựa vào mực chất lỏng đọc nhiệt độ ghitrên nhiệt kế ( dựa vào hiệu ứng trình chiếu làmcho mực chất lỏng hạ xuống : 200C ; – 100 C ). Nêuý nghĩa : + 200C là 200 trên 00C + – 100 C là 100 dới 00C – Từ đó GV hỏi HS rút ra Kết luận số nguyên âm màn biểu diễn đạilợng nào ? – HS vấn đáp ghi bảng. – GV ra mắt nhiệt độ của nớc đang sôi là 100 oC. Hỏi HS ýnghĩa số lượng 100 oC : Nhiệt độ nớc sôi là 1000C trên 0 oC. – Nếu nớc đã sôi mà vẫn cứ liên tục đun thì nhiệt độ của nớckhông thể tăng lên đợc mà chỉ làm cạn ấm, tốn nguyên vật liệu => Tốn tiền, gây tiêu tốn lãng phí. – Lu ý nhắc nhở HS khi nớc đã sôi thì nên tắt ngay, không đểquên, hoặc tránh việc không hiểu biết là đun sôi để cho nớcchín kĩ hơn theo quan điểm dân gian. * Chốt kỹ năng và kiến thức : YC HS điền vào bảng sau : Để đo nhiệt độ, lấy 00C làm mốc : – Số tự nhiên màn biểu diễn nhiệt độ : .. – .. màn biểu diễn nhiệt độ dới 00C – Số nguyên âmbiểu diễn nhiệt độdới 00C. Vd : – 100C : là 100 dới 00C ? 1 * vận dụng : ? 1 YC HS vấn đáp miệng – HS tr ¶ lêi, nªu ý nghÜa : Hµ Néi : 180C : nhiÖt ® é 180 trªn 00CH uÕ : 200C : nhiÖt ® é 200 trªn 00C § µ l¹t : 190C : nhiÖt ® é 190 trªn 00CTP HCM : 250C : nhiÖt ® é 250 trªn 00C – HS vấn đáp, nêu ý nghĩa : Thành Phố New York : 20C : nhiệt độ 20 trên 00CP aris 00C : Bắc Kinh : – 20C : nhiệt độ 20 dới 00CTP HCM : – 70C : nhiệt độ 70 dới 00C b ) Vận dụng kiến thức và kỹ năng địa lý để khám phá và khắc sâu kiếnthức về số nguyên âm – GV Đa lên màn hình hiển thị ví dụ. Qui ớc độ cao mực nớc biển là0m. + Cao nguyên Đắc Lắc ( đa hình ảnh trên màn hình hiển thị ) b ) Đo độ cao thấp * Qui ớc độ caomực nớc biển là0m. – GV ra mắt cho HS biết cao nguyên Đắc Lắc là cái nôinuôi dỡng khoảng trống văn hóa truyền thống Cồng chiêng Tây nguyên, đãđợc Unessco công nhận là di sản văn hóa truyền thống của quả đât. Nơiđây có một vẻ đẹp rất thơ mộng, mênh mang của núi rừngTây Nguyên. * ) thềm lục địa Nước Ta – GV ra mắt thềm lục địa Nước Ta là phần đất liền dớibiển thuộc chủ quyền lãnh thổ của Nước Ta. Trên map là vùngmực màu tím. Có độ sâu khác nhau, nhng ngời ta đã đo đợctrung bình thềm lục địa Nước Ta có độ sâu 65 m thấp hơnmực nớc biển. ( GV chiếu hiệu ứng ) – Số nguyên âmbiểu diễn độ caothấp hơn mực nớcbiển. VD : – 65 m thấphơn mực nớc biểnlà 65 m. ? 2 – Qua 2 ví dụ này nhu yếu HS vấn đáp thắc mắc số nguyên âmbiểu diễn đại lợng nào nữa ? + HS vấn đáp GV ghi bảng. * vận dụng : YC HS làm ? 2 – GV chiếu câu hỏi và hình ảnh : – HS vấn đáp : – GV hỏi em có biết điều gì về núi Phan xi păng ? HS vấn đáp. Sau đó ra mắt cho HS với độ cao 3143 m núi Phan xiphăng thuộc dãy Hoàng Liên Sơn là đỉnh núi cao nhất ViệtNam, không những thế nó còn cao nhất 3 nớc Đông Dơng vàđợc coi là nóc nhà Đông Dơng. Trên màn hình hiển thị là những hìnhảnh rất hùng vĩ của núi Phan xi păng Núi rừng Tây Bắc. – Tiếp tục tất cả chúng ta quan sát hình ảnh sau : – HS vấn đáp : – GV trình làng cho HS : Với độ cao 30 m này Vịnh CamRanh là cảng biển nớc sâu ở Nước Ta, là bến nớc sâu nhấtkhu vực Đông Nam á. Thời bình nơi đây là nơi trú ẩn của cáctầu thuyền khi biển động, Thời chiến, đây từng là vị trí chiếnlợc quân sự chiến lược trên biển quan trọng của Pháp, Mỹ, Nhật khichiếm đóng Nước Ta. – Qua các ví dụ này các em có thấy vạn vật thiên nhiên đã ban tặngcho con ngời Nước Ta rất nhiều những thắng cảnh đẹp, hùngvĩ. Nếu tất cả chúng ta biết sử dụng và khai thác những gì thiênnhiên đã ban tặng cho tất cả chúng ta thi đất nớc tất cả chúng ta sẽ vôcùng giàu mạnh. Muốn làm đợc nh thế thì mỗi tất cả chúng ta đềuphải cố gắng nỗ lực học tập và thao tác rất là mình. Đặc biệt là ởthế hệ HS các em cần phải nỗ lực học tập, rèn luyện đểchính các em sẽ là những ngời chủ của những gia tài quý giánày. * GV chốt kiến thức và kỹ năng qua VD này em hãy điền từ thích hợp : + Để đo độ cao – Lấy mực nớc biển làm chuẩn 0 ( m ) – Số tự nhiên trình diễn độ cao – Số nguyên âm trình diễn .. c ) Vận dụng kiến thức và kỹ năng về thực tế để khám phá thêm về sốc ) Số tiền có vànguyên âm. tiền nợ – GV YC HS đọc VD ( màn hình hiển thị ) 10 – Số nguyên âmbiểu diễn số tiền – Qua ví dụ này HS HS cho biết số nguyên âm đợc màn biểu diễn nợ. đại lợng nào ? ? 3 – HS vấn đáp, GV ghi bảng. * vận dụng HS làm bài tập ? 3 : GV chiếu câu hỏiHS vấn đáp : ( GV chiếu đáp án ) * Chốt kỹ năng và kiến thức : GV nhu yếu HS hãy điền từ thích hợp : – Số tự nhiên trình diễn .. -. trình diễn số tiền nợ. Dẫn dắt : Từ các VD trên ta thấy số nguyên âm luôn biểudiễn những đại lợng ngợc hớng với số tự nhiên. Trong chơng trớc ta biết số tự nhiên đợc trình diễn trên tia số. Vậy sốnguyên âm trình diễn theo hớng ngợc lại ( tức là trên tia đốicủa tia số ) – GV chiếu hình ảnh ra mắt về cách trình diễn số nguyênâm trên trục số. – Vẽ thêm tia đối, đánh số nguyên âm : 113. Trục số : – O là gốc trục số – Giới thiệu cách vẽ trục số, gốc trục số, cách ghi số trên trụcsố : + Số tự nhiên viết bên phải gốc 0 + Số nguyên âm ghi bên trái gốc 0. + Các số ở bên trái ( chiều âm trục số ) cách gốc 0 1 đơn vịghi số – 1, cách gốc 0 2 đơn vị chức năng ghi số – 2, ta viết tiếp các số-3, – 4, – 5, tiếp trên trục số. – GV nhu yếu HS lên vẽ trục số trên bảng. – GV ra mắt chiều âm, chiều dơng trục số : ( trục số nằmngang ) – GV : Trục số này là trục số nguyên, tiết sau tất cả chúng ta sẽ đợchọc đơn cử hơn. – Giới thiệu trục số thẳng đứng : * vận dụng : YC HS làm bài ? 4. GV chiếu lên màn hình hiển thị bài tập : ? 4A : – 6B : – 2C : 1D : 512 – GV YC HS lý giải ? + HS : * Điểm A nằm cách điểm 0 là 6 đơn vị chức năng về phía chiều âm củatrục số ( hoặc cách lý giải khác : điểm A nằm bên trái điểm0 là 6 đơn vị chức năng nên A trình diễn số – 6 ). * Điểm B nằm cách điểm 0 là 2 đơn vị chức năng về phía chiều âm củatrục số. ( hoặc : điểm B nằm bên trái điểm 0 là 2 đơn vị chức năng nên Abiểu diễn số – 2 ). * Điểm C nằm cách điểm 0 là 1 đơn vị chức năng về phía chiều dơngcủa trục số. * Điểm D nằm cách điểm 0 là 5 đơn vị chức năng về phía chiều dơngcủa trục số. * Chốt bài : – HS cần phải nắm đợc cách vẽ trục số, cách xác lập điểmtrên trục số màn biểu diễn số nào ta cần biết điều gì ? + HS ta phải biết đợc các số đó nằn cách gốc bao nhiêu đơnvị và về phía chiều ân hay chiều dơng của trục số. Hoạt động 3 : Luyện tập củng cố : – GV hỏi toàn bài : Trong thực tế ngời ta dùng số nguyên âm khi nào ? Trả lời : dùng số nguyên âm để chỉ nhiệt độ dới 0 oC, chỉ độ sâu dớimực nớc biển, chỉ số tiền nợ. – Ngoài ra số nguyên âm còn để chỉ thời hạn trớc công nguyên. GV chiếu VD : 3. Củng cố – HS vấn đáp miệng : Năm 776. – GV : quay trở lại với bài tập phần mở bài. GV chiếu : 13 – ? S đọc nhiệt độ của các vùng, cho biết nơi nào lạnh nhất ? Vì sao. – HS hoàn toàn có thể đựa vào kiến thức và kỹ năng của mình từ thực tế để vấn đáp : – 890 : Vìđộ âm càng lớn thì càng lạnh. – GV hoàn toàn có thể lý giải thêm cho HS : Tiết học sau chúng sa sẽ đợc giảithích đơn cử hơn ở tiết học sau từ việc đi so sánh các số nguyên âm. Nhng tất cả chúng ta cũng hoàn toàn có thể lý giải nh sau : – Chúng ta biết nhiệt độ âm là nhiệt độ dới 00C cho nên vì thế độâm càng lớn thì càng thấp hơn so với 00C nên nhhiệt độcàng thấp hay càng lạnh. ? Sắp xếp theo nhiệt độ giảm dần : – HS : – 470C, – 620C, – 64, 40C ; – 89, 20C. * GV ra mắt thêm : Vị trí địa lý của các khu vực nàygần với nam cực nên nhiệt độ ở đây rất lạnh. ở nam cựcvới nhiệt độ này không có ngời sinh sống, chỉ có nhữngngời lên đây làm công tác làm việc điều tra và nghiên cứu. Hình ảnh 4 là trạm khí tợng của ngời Nga xây dungtrên một cao nguyên của Nam Cực, có lúc ngời ta đo đợc ở đây nhiệt độ lên đến – 890 – đây đợc coi là nơi lạnhnhất trên quốc tế. – Nước Ta tất cả chúng ta có vị trí địa lý tơng đối thuận lợiđặc biệt là Hà Nôi có khí hậu ôn hòa, không chịu tácđộng nhiều những dịch chuyển của khí hậu. Việt Nam đợc coi là một trong 20 nớc đáng sống nhất trên thếgiới. Vì thế tất cả chúng ta càng có quyền tự hào là ngời Việt * HoạtNam, tất cả chúng ta càng thầy rõ nghĩa vụ và trách nhiệm của mình trongđộngviệc xây dung đất nớc Nước Ta ngày một giàu đẹp. nhóm * Tiếp tục tất cả chúng ta sẽ làm bài tập để củng cố bài học kinh nghiệm : – GV chia thành 6 nhóm nhỏ làm bài tập vào 6 bảng phụ : HS trongnhóm luận bàn và viết phần vấn đáp trên bảng phụ, 2 nhóm cùng làmmột nội dung. 14 – Các nhóm lý giải cách làm và HS nhóm khác nhận xét – YC HS phải nói đợc cách tìm điểm gốc và xác đinh đợc vị tríđiểm ATổ chức game show : Rung chuông vàngThể lệ : – Có 5 câu hỏi về kỹ năng và kiến thức học ngày hôm nay, mỗi học viên có thời hạn tâm lý và viếtđáp án ra bảng. – Khi hết giờ HS phải giơ bảng, so sánh với đáp án của GV, nếu sai thì không đợcchơi nữa. – Cứ nh vậy nếu hết 5 câu hỏi tổ nào còn nhiều bảng ( có nhiều HS vấn đáp đúng ) thì tổđó thắng lợi và nhận đợc phần thởng. Các câu hỏi và đáp án của game show ( GV chiếu lên màn hình hiển thị ) 15C âu 3 : Viết độ cao của các khu vực dới đây biết : a ) Đỉnh núi e vơ ret cao hơn mực nớc biển la 8848 mb ) Đáy vực marian thấp hơn mực nớc biển là 11 524 m16 § S : a ) 8848 m. b ) – 11 524 m17Hoạt động 4 : Hớng dẫn về nhà-Học SGK để hiểu rõ các ví dụ có các số nguyên âm. Tập vẽ thành thạo trục số. – BT : Hon thnh bi tập sách giáo khoa trang / 68 SGK các bài này đã có ở trongphần game show. 18 – Về nhà các em tìm hiểu và khám phá thêm số nguyên âm còn đợc sử dụng trong những trờnghợp nào nữa trong thực tiễn và đời sống. VI. Kiểm tra nhìn nhận – Hình thức kiểm tra nhìn nhận : 1 ) Bài tập trắc nghiệm : Điền từ thích hợp vào ( ) : Số nguyên âm màn biểu diễn độ cao : .. màn biểu diễn thời hạn trớc công nguyên … độ cao trên mực nớc biển. Để trình diễn nhiệt độ dới 00C ta dùng .. 2 ) Bài tập tự luận : a ) Ghi điểm gốc vào trục số sao cho : – 34 5 b ) Hãy ghi các số nguyên âm nằm giữa các số – 10 và – 5 vào trục số ở hình dới đây. – 10-50 1VII. Các phơng pháp đã sử dụng1 ) Phơng pháp dạy học – Phơng pháp phỏng vấn – thuyết trình. – Phơng pháp bàn luận nhóm để rèn luyện củng cố kiến thức và kỹ năng. – Phơng pháp trực quan phát hiện kỹ năng và kiến thức. 2 ) Phơng pháp kiểm tra nhìn nhận – Kiểm tra kỹ năng và kiến thức qua các bài tập trắc nghiệm, bài tập tự luận, hình thức tổ chứctrò chơi. – Kiểm tra mức độ vận dụng kỹ năng và kiến thức đã học vào thực tế. – Kiểm tra mức mức độ hiểu biết của học viên trải qua các câu hỏi phỏng vấn về cáckiến thức các môn học, kỹ năng và kiến thức thực tế. TP. Hà Nội, ngày 27 tháng 11 năm 2014N gời thực hiệnNguyễn Thị Hơng GiangBAN GIM HIU DUYTT TRNG CHUYấN MễN DUYT ( Kớ v ghi rừ h tờn ) Hong Th Bo Trang19
Source: https://evbn.org
Category: Góc Nhìn