Bài tập thì tương lai hoàn thành có đáp án và hướng dẫn giải 2022

Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect) dùng để diễn tả sự việc dự định sẽ được hoàn thành trước một sự việc khác trong tương lai. Tuy có dấu hiệu nhận biết và cách sử dụng khá đơn giản nhưng do ít xuất hiện trong thi cử nên nguồn bài tập thì tương lai hoàn thành không được phong phú. Tuy nhiên, với loạt bài tập thì tương lai hoàn thành dưới đây của Patado, bạn sẽ không còn lo lắng khi bắt gặp kiến thức này trong cuộc sống nữa!

Tham khảo thêm:

I. Tóm tắt kiến thức cần nhớ về thì tương lai hoàn thành

1. Cách dùng thì tương lai hoàn thành

Trong giao tiếp, thì tương lai hoàn thành (các thì trong tiếng anh và dấu hiệu nhận biết) thường dùng trong các trường hợp phổ biến sau:

  • Diễn tả hành động dự định sẽ xảy ra trước một thời gian cụ thể trong tương lai

Ví dụ: I will have begun working as a manager before next Monday. (Tôi sẽ bắt đầu công việc quản lý trước thứ Hai tới).

  • Diễn tả hành động dự định sẽ xảy ra hoặc hoàn thành trước hành động khác trong tương lai.

Ví dụ: I will have done all the housework before my mother comes back home. (Tôi sẽ làm hết việc nhà trước khi mẹ về nhà).

2. Cấu trúc thì tương lai hoàn thành

a. Câu khẳng định:

Cấu trúc câu khẳng định thì tương lai hoàn thành

Ví dụ: I will have completed this listening test before doing the assignment. (Tôi sẽ hoàn thành bài nghe này trước khi làm bài tập lớn).

b. Câu phủ định:

Cấu trúc câu phủ định thì tương lai hoàn thành

Ví dụ: I won’t have attended any meeting by the end of this month because I will travel with my family. (Tôi sẽ không tham gia bất kỳ cuộc họp nào cho tới cuối tháng vì còn đi du lịch với gia đình). 

c. Câu nghi vấn:

Cấu trúc câu nghi vấn thì tương lai hoàn thành

Ví dụ: Will you have continued working by the time you are over 60 years old? (Bạn có tiếp tục làm việc cho tới hơn 60 tuổi không?)

Cấu trúc thì tương lai hoàn thành (Future Continuous)

II. Bài tập thì tương lai hoàn thành có đáp án

Bài tập 1: Chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau:

1. Lan is very excited because she will marry him ____ .
A.next year
B. by the end of this month
C. at this time next month
D. at this moment next week .
2. Don’t worry so much ! I think he ____ to school on time .
A. will have gone
B. will go
C. will be going
D. will have been going
3. By the end of this year, I ____ in Canada .
A. will have studied
B. will be studying
C. will study
D. am going to study
4. By the time Son Tung is 30 years old, he _____ his girlfriend .
A. will have married
B. will marry
C. is going to marry
D. marries
5. At this moment next week, Tom ____ an entrance exam to a well-known high school in London .
A. will be taking
B. will take
C. takes
D. is taking
6. Next month, her first concert ___ in Ho Chi Minh city .
A. will hold
B. will have been held
C. will be held
D. will be holding
7. This shirt ____ to you by the end of next week .
A. will have delivered
B. is delivered
C. will be delivered
D. will have been delivered
9. You ____ for a new job by the end of this year ?
A. will have applied
B. will apply
C. Will you have applied
D. will have been applying
9. His first novel ____ by the end of this year .
A. will have been published

B. will be published

C. is going to be published
D. will have published
10. They ___ to the club together before 9 p. m tomorrow .
A. will have gone
B. will go
C. is going
D. go

Đáp án:

  1. A
  2. B
  3. A
  4. A
  5. A
  6. C
  7. D
  8. C
  9. A
  10. A

Cách dùng thì tương lai hoàn thành

Bài tập 2: Hoàn thành các câu sau sử dụng từ gợi ý

  1. He / marry / her / before / next year .
  2. She / look / job / by the time / graduate / university .
  3. Lan / finish / report / before / manager / return / business trip .
  4. Minh / stop / play games / before / mother / go home .
  5. Thanh / not / go to work / by the time / baby / 1 year old .

Đáp án:

  1. He will have married her before next year .
  2. She will have looked for a job by the time she graduates from university .
  3. Lan will have finished the report before her manager returns from his business trip .
  4. Minh will have stopped playing games before his mother goes home .
  5. Thanh won’t have gone to work by the time her baby is 1 year old .

Bài tập 3: Tìm và sửa lỗi sai trong các câu sau

  1. Don’t worry so much, I will finish the report before the manager returns from his business trip .
  2. My mother will be at home by the time my brother is 2 years old .
  3. Son is going to settle down here before he marries his girlfriend .
  4. Your order will deliver to you before 9 a. m on July 20 .
  5. Minh will find a solution to this problem before time is up .

Đáp án: 

  1. will finish → will have finished
  2. will be → will have been
  3. is going to settle down → will have settled down
  4. will deliver → will have been delivered
  5. will find → will have found

Hy vọng với một số bài tập minh hoạ của Patado, bạn đã có cơ hội được áp dụng kiến thức lý thuyết vào thực hành. Hãy đọc kỹ lại lý thuyết và làm thật nhiều bài tập thì tương lai hoàn thành để củng cố và ôn lại kiến thức nhé!

Rate this post

Source: https://evbn.org
Category: blog Leading