Các văn bản quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên, nhân viên trường học

1. Giáo viên

– Giáo viên trung học cơ sở thực hiện theo Thông tư liên tịch số 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16/9/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở công lập;

– Giáo viên tiểu học thực hiện theo Thông tư liên tịch số 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16/9/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học công lập;

– Giáo viên mầm non thực hiện theo Thông tư liên tịch số 20/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 14/9/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non;

– Giáo viên Tổng phụ trách Đội thực hiện theo Thông tư số 27/2018/TT-BGDĐT ngày 08/11/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn và cử giáo viên làm Tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập;

– Các văn bản khác có tương quan .

2. Nhân viên

Thực hiện theo Công văn số 3561 / BGDĐT-NGCBQLCSGD ngày 21/7/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc chỉ định, xếp lương theo tiêu chuẩn chức vụ viên chức làm công tác làm việc tương hỗ, ship hàng trong trường học, gồm có :

– Nhân viên Y tế thực hiện theo Thông tư liên tịch số 10/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 27/5/2015 của liên Bộ Y tế, Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ;

– Nhân viên Thư viện thực hiện theo Thông tư liên tịch số 02/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV ngày 19/5/2015 của liên Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện;

– Nhân viên Thiết bị, thí nghiệm thực hiện theo Thông tư số 08/2019/TT-BGDĐT ngày 02/5/2019 quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương nhân viên thiết bị, thí nghiệm trong các trường trung học và trường chuyên biệt công lập;

– Nhân viên Kỹ thuật viên công nghệ thông tin thực hiện  theo Thông tư số 45/2017/TTLT-BTTTT ngày 29/12/2017  của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin; Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV ngày 01/10/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Nội vụ quy định mã số tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ;

– Nhân viên Kế toán thực hiện theo Thông tư số 09/2010/TT-BNV ngày 11/9/2010 của Bộ Nội vụ ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ;

– Nhân viên Văn thư thực hiện theo Thông tư số 14/2014/TT-BNV ngày 31/10/2014 của Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành văn thư;

–  Các vị trí khác chưa có quy định cụ thể thì tiếp tục thực hiện theo ngạch, bậc hiện hưởng cho đến khi có quy định mới.

3. Căn cứ các quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức, các đơn vị, giáo viên, nhân viên chủ động trong việc bồi dưỡng, hoàn thiện đầy đủ, đảm bảo các tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp theo vị trí việc làm; liên hệ với các cơ sở đào tạo có uy tín, chất lượng, đảm bảo các điều kiện về bồi dưỡng và cấp chứng chỉ trong công tác bồi dưỡng.

Xuân Thuận

Source: https://evbn.org
Category: Giáo Viên