tính hiền lành trong Tiếng Anh, câu ví dụ | Glosbe

Chị nói: “Tôi lập tức nhận thấy tính hiền lành của anh ấy.”

“I immediately recognized his goodness,” she said.

LDS

Tính nhân từ liên quan đến tính hiền lành hay tốt lành vì nó thường biểu lộ qua việc làm giúp ích người khác.

Kindness is related to goodness in that it is often displayed in helpful deeds for the benefit of others.

jw2019

(Rô-ma 5:12) Tuy nhiên, chúng ta có thể biểu lộ tính hiền lành nếu cầu xin Đức Chúa Trời dạy chúng ta đức tính này.

(Romans 5:12) Nevertheless, we can display this quality if we pray that God ‘teach us goodness.’

jw2019

(Tít 1:7, 8, BDM) Nếu được thánh linh hướng dẫn, tính hiền lành của chúng ta sẽ được nhiều người biết đến, và Đức Giê-hô-va sẽ ‘nhớ lại chúng ta về các điều [lành] chúng ta đã làm’.—Nê-hê-mi 5:19; 13:31.

(Titus 1:7, 8) If we are led by God’s spirit, we will become known for goodness, and Jehovah will ‘remember us for the good we do.’ —Nehemiah 5:19; 13:31.

jw2019

Tính cách hiền lành và tốt bụng của anh khiến anh trở thành người đàn ông đầu tiên mà Bok-joo thích.

His gentle and kind personality makes him the first man that Bok-joo falls in love with.

WikiMatrix

Tính nhân từ liên quan thế nào đến tính nhịn nhục và hiền lành?

How is kindness related to long-suffering and goodness?

jw2019

Có thể rằng những thành tích trường cữu có ý nghĩa nhất của các em sẽ là ảnh hưởng ngay chính của các em đối với những người khác; vẻ đẹp yểu điệu dịu dàng thiêng liêng của nội tâm và trực giác các em sẽ thể hiện nơi sức mạnh tiềm tàng, tính hiền lành, phẩm giá, nét duyên dáng, vẻ thanh lịch, óc sáng tạo, tính nhạy cảm, vẻ rực rỡ và nếp sống thuộc linh của các em.

It may be that your most significant, everlasting achievements will be your righteous influence on others, that your divine feminine inner beauty and intuition will find expression in your quiet strength, gentleness, dignity, charm, graciousness, creativity, sensitivity, radiance, and spirituality.

LDS

“chúng tôi hy vọng rằng các lệnh truyền của Chúa chúng ta luôn luôn được nghĩ đến trong lòng, khi được giảng dạy cho các anh em, không những về ý muốn của Ngài trong việc rao giảng Phúc Âm của Ngài, mà còn về tính hiền lành và cuộc sống toàn thiện trước mọi người, ngay cả trong những thời kỳ mà có rất nhiều sự ngược đãi và đối xử tồi tệ bởi một dòng dõi hung ác gian dâm.

“The commandments of our Lord, we hope are constantly revolving in your hearts, teaching you, not only His will in proclaiming His Gospel, but His meekness and perfect walk before all, even in those times of severe persecutions and abuse which were heaped upon Him by a wicked and adulterous generation.

LDS

Ngược lại, chính tình yêu thương sinh ra những đức tính như nhơn từ, hiền lành, trung tín, mềm mại, tiết độ.

On the other hand, it is love that brings forth such qualities as kindness, goodness, faith, mildness, and self-control.

jw2019

Thế nào là hiền lành, và đức tính này đóng vai trò gì trong đời sống chúng ta?

How is goodness defined, and what role should this quality play in our life?

jw2019

Nó bao hàm tính nhân từ, yêu thương và hiền lành.

It involves graciousness, love, kindness, and goodness.

jw2019

Ơn này giúp chúng ta vun trồng những đức tính tin kính như yêu thương, hiền lành và mềm mại.

That gift enables us to cultivate such godly qualities as love, goodness, and mildness.

jw2019

Chúng ta có thể bỏ được thói quen ấy nếu để những đức tính như hiếu hòa, hiền lành và tự chủ khiến đời sống chúng ta phù hợp với đường lối tin kính.—Lu-ca 11:13; Ga-la-ti 5:22.

We can stop if we allow such qualities as peace, goodness, and self-control to exercise a godly influence in our lives. —Luke 11:13; Galatians 5:22, 23.

jw2019

Những đức tính như yêu thương, nhân từ và hiền lành được thấy rõ trong cách ngài đối xử với những người thấp kém trong xã hội.

Such qualities as love, kindness, and goodness were particularly evident in the way he treated those who were considered lowly members of society.

jw2019

Tuy nhiên, sử gia người Pháp Ernest Lavisse bình luận: “Việc Clovis cải đạo không hề thay đổi tính nết của ông; đạo đức hiền lành và ôn hòa của Phúc Âm không cải hóa được ông”.

However, French historian Ernest Lavisse commented: “The conversion of Clovis in no way changed his character; the gentle and peaceful moral of the Gospel did not touch his heart.”

jw2019

Vào năm 1980, Fossey, với bằng tiến sỹ Đại học Cambridge tại Anh, được công nhận là chuyên gia hàng đầu thế giới về sinh lý và tập tính của khỉ đột núi, đã định nghĩa khỉ đột là “những con khổng lồ hiền lành, uy nghiêm, tính xã hội cao với những nhân cách riêng biệt, và có mối quan hệ gia đình vững chắc.”

By 1980, Fossey, who had obtained her PhD at Cambridge University in the UK, was recognized as the world’s leading authority on the physiology and behavior of mountain gorillas, defining gorillas as being “dignified, highly social, gentle giants, with individual personalities, and strong family relationships.”

WikiMatrix

Chúng ta luôn luôn có thể tiến bộ trong việc biểu lộ bông trái của thánh linh—lòng yêu thương, nhịn nhục, nhân từ, hiền lành, tiết độ cùng những đức tính khác.

We can always improve in displaying the fruitage of the spirit —love, long-suffering, kindness, mildness, and self-control among others.

jw2019

Hãy nhớ “trái của Thánh-Linh”, gồm các đức tính yêu thương, vui mừng, bình an, nhịn nhục, hiền lành, tiết độ không bao giờ lỗi thời.—Ga-la-ti 5:22, 23; 1 Ti-mô-thê 2:9, 10.

Remember, “the fruitage of the spirit” —including the qualities of love, joy, peace, long-suffering, goodness, and self-control— never goes out of fashion. —Galatians 5:22, 23; 1 Timothy 2:9, 10.

jw2019

Chúng ta thấy cách Ngài đối xử với nhân loại và quan sát các đức tính tốt của Ngài như lòng yêu thương, nhân từ, hiền lành, thương xót và công bình.

We see his dealings with mankind and observe his fine qualities, such as his love, kindness, goodness, mercy, and righteousness.

jw2019

Điều mà những người đó không thấy được là: chính nhờ thánh linh của Đức Chúa Trời hướng dẫn mà Nhân Chứng biểu lộ những đức tính như yêu thương, bình an, nhân từ, hiền lành, trung tín và tự chủ.

What these observers overlook is that the Witnesses manifest such qualities as love, peace, kindness, goodness, mildness, and self-control because they are led by God’s holy spirit.

jw2019

Quan trọng hơn nữa là khi thể hiện tình yêu thương, lòng nhân từ, hiền lành và những đức tính khác, chúng ta làm vui lòng Đức Giê-hô-va và có niềm hy vọng tuyệt diệu được sống mãi mãi trong thế giới mới công bình của Đức Chúa Trời.

More important, by showing love, kindness, goodness, and other godly qualities, we please Jehovah and have the happy hope of everlasting life in God’s new world of righteousness.

jw2019

Nhưng Kinh-thánh dạy tín đồ đấng Christ phải nhân từ, hiền lành, mềm mại và phải lẽ—có những đức tính này thì không cuồng tín (Ga-la-ti 5:22, 23; Phi-líp 4:5, NW).

(John 8:32; 17:17) But the Bible teaches Christians to be kind, good, mild, and reasonable—qualities that do not allow for fanaticism.

jw2019

Bông trái này bao gồm những đức tính như “lòng yêu-thương, sự vui-mừng, bình-an, nhịn-nhục, nhân-từ, hiềnlành, trung-tín, mềm-mại, tiết-độ”.

The qualities that make up this fruitage are “love, joy, peace, long-suffering, kindness, goodness, faith, mildness, self-control.”

jw2019

Khi sứ đồ Phao-lô liệt kê những đức tính “yêu-thương, vui-mừng, bình-an, nhịn-nhục, nhơn-từ, hiềnlành, trung-tín, mềm-mại, tiết-độ” ông gọi đó là “bông-trái của thánh linh” (Ga-la-ti 5:22, 23).

When Paul listed the qualities of ‘love, joy, peace, long-suffering, kindness, goodness, faith, mildness, and self-control,’ he called them “the fruitage of the spirit.”

jw2019

11 Nếu vâng theo Đức Chúa Trời, thánh linh Ngài sẽ giúp chúng ta trau dồi những đức tính như yêu thương, vui mừng, bình an, nhịn nhục, nhân từ, hiền lành, trung tín, mềm mại và tiết độ.

11 If we obediently listen to God, his spirit produces in us the qualities of love, joy, peace, long-suffering, kindness, goodness, faith, mildness, and self-control.

jw2019

Source: https://evbn.org
Category: Giới Tính