TT |
Tên thiết bị |
Mục đích sử dụng |
Mô tả chi tiết thiết bị dạy học |
Đối tượng sử dụng |
Đơn vị |
Số lượng |
Ghi chú |
GV |
HS |
1 |
Máy chiếu đa năng hoặc Màn hình hiển thị |
Kết nối với máy tính và các thiết bị khác để phát âm thanh hình ảnh. |
Máy chiếu:
Loại thông dụng .
– Có đủ cổng liên kết tương thích ;
– Cường độ sáng tối thiểu 3.500 Ansilumens ;
– Độ phân giải tối thiểu XGA;
– Kích cỡ khi chiếu lên màn hình hiển thị tối thiểu 100 inch ;
– Điều khiển từ xa ;
– Kèm theo màn chiếu và thiết bị điều khiển và tinh chỉnh ( nếu có ) .
Màn hình hiển thị:
Loại thông dụng, màn hình hiển thị tối thiểu 50 inch, Full HD
– Có đủ cổng liên kết tương thích ;
– Có ngôn từ hiển thị Tiếng Việt ;
– Điều khiển từ xa ;
– Nguồn điện : AC 90-220 V / 50H z . |
x |
|
Chiếc |
01 |
|
2 |
Thiết bị âm thanh đa năng di động |
Phát các học liệu âm thanh và trợ âm cho giáo viên. |
– Tích hợp được nhiều tính năng âm ly, loa, micro, đọc các định dạng DVD, CD, SD, USB trên thiết bị;
– Kết nối Line-in, audio in, bluetooth với nguồn phát âm thanh ;
– Công suất tương thích với lớp học ;
– Kèm theo micro ;
– Nguồn điện : AC 220V / 50H z ; DC, có ắc quy / pin sạc . |
x |
|
Bộ |
01 |
|
3 |
Bộ học liệu bằng tranh |
|
Bộ học liệu (học liệu in) bao gồm: Bộ tranh có nội dung theo các chủ điểm/chủ đề trong chương trình môn Ngoại ngữ cấp Tiểu học theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018, kích thước (148×210) mm, in offset 4 màu trên giấy couche định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ (hoặc in màu trên nhựa). |
x |
|
Bộ |
04 đến 06/GV |
|
4 |
Bộ học liệu điện tử |
Hỗ trợ giáo viên xây dựng kế hoạch dạy học, kế hoạch bài dạy (điện tử), bài giảng (điện tử), học liệu (điện tử), bài tập, bài kiểm tra đánh giá. |
Bộ học liệu điện tử được xây dựng theo chương trình môn Ngoại ngữ cấp Tiểu học theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018, không vi phạm các quy định về bản quyền, pháp luật, chủ quyền, văn hóa, dân tộc, giới, các đối tượng dễ tổn thương, có hệ thống học liệu điện tử (bài nghe, video, hình ảnh, bài giảng điện tử để dạy luyện nghe/nói cho học sinh, hệ thống câu hỏi, đề kiểm tra) đi kèm và được tổ chức, quản lý thành hệ thống thư viện điện tử, thuận tiện cho tra cứu và sử dụng. Bộ học liệu sử dụng được trên máy tính trong môi trường không có kết nối internet. Đảm bảo các chức năng:
– Chức năng tương hỗ soạn kế hoạch bài dạy điện tử ;
– Chức năng chuẩn bị sẵn sàng bài giảng điện tử ;
– Chức năng chèn các học liệu điện tử (hình ảnh, video, âm thanh) vào giáo án điện tử;
– Chức năng tạo câu hỏi, bài tập ;
– Chức năng kiểm tra nhìn nhận .
Bộ học liệu điện tử gồm những bài nghe, video, hình ảnh, bài giảng điện tử để dạy cho học viên. Các nội dung phải tương thích với chương trình . |
x |
|
Bộ |
1 |
|
5 |
Thiết bị cho học sinh |
Hỗ trợ học sinh học ngoại ngữ. |
Bao gồm:
– Khối thiết bị tinh chỉnh và điều khiển : tối thiểu có những phím bấm để vấn đáp thắc mắc trắc nghiệm, kiểm soát và điều chỉnh âm lượng, lựa chọn kênh âm thanh nghe, gọi giáo viên ;
– Tai nghe có micro ;
– Kết nối, tiếp đón được những điều khiển và tinh chỉnh từ thiết bị của giáo viên . |
|
x |
Bộ |
01/HS |
|
6 |
Thiết bị dạy cho giáo viên |
Hỗ trợ giáo viên thực hiện dạy học ngoại ngữ. |
|
|
|
|
|
|
6.1 |
Bộ máy vi tính để bàn/hoặc máy tính xách tay |
Kết nối với các thiết bị ngoại vi để trình chiếu bài giảng. |
– Loại thông dụng có cấu hình tối thiểu cài đặt được các hệ điều hành và các phần mềm dạy học ngoại ngữ, tại thời điểm trang bị máy tính không được sản xuất quá 2 năm;
– Màn hình tối thiểu : 17 inch ( máy tính để bàn ), 14 inch ( máy tính xách tay ) ;
– Có những cổng liên kết tối thiểu : VGA, HDMI, USB, LAN, Wifi và Bluetooth . |
x |
|
Bộ |
01 |
|
6.2 |
Khối thiết bị điều khiển của giáo viên |
Kết nối thiết bị của giáo viên và học sinh. Điều khiển, tổ chức dạy học. |
Bao gồm các khối chức năng:
– Khuếch đại và giải quyết và xử lý tín hiệu ;
– Tai nghe có micro ;
– Bộ đọc và ghi bài giảng của giáo viên : tối thiểu có cổng cắm USB, khe cắm thẻ nhớ ;
– Phần mềm tinh chỉnh và điều khiển ;
– Tối thiểu phải bảo vệ những tính năng :
+ Có giao diện bộc lộ những vị trí của học viên trong lớp ;
+ Có thể kết nối tới khối thiết bị tinh chỉnh và điều khiển của học viên để truyền âm thanh từ giáo viên tới một học viên, một nhóm học viên bất kể hoặc cả lớp ;
+ Có thể kết nối tới khối thiết bị điều khiển của học sinh để truyền âm thanh từ một học sinh bất kỳ trong lớp học tới một hoặc một nhóm học sinh khác;
+ Có thể chia lớp học thành nhiều nhóm để thực hành thực tế tiếp xúc đồng thời ;
+ Có thể tạo tối thiểu hai kênh âm thanh độc lập để học viên lựa chọn và luyện nghe ;
+ Giúp giáo viên triển khai những bài kiểm tra trắc nghiệm . |
x |
|
Bộ |
01 |
|
6.3 |
Phụ kiện |
Dùng để cung cấp điện cho các thiết bị và kết nối tín hiệu giữa các thiết bị |
Hệ thống cáp điện và cáp tín hiệu đồng bộ (hoặc hệ thống thiết bị kết nối không dây), đủ cho cả hệ thống. |
x |
x |
Bộ |
01 |
|
7 |
Bàn, ghế dùng cho giáo viên |
Giáo viên sử dụng trong quá trình dạy học |
Thiết kế phù hợp để lắp đặt thiết bị dạy học ngoại ngữ dành cho giáo viên. |
x |
|
Bộ |
01 |
|
8 |
Bàn, ghế dùng cho học sinh |
Học sinh sử dụng trong quá trình học tập. |
Thiết kế phù hợp để lắp đặt thiết bị dạy học ngoại ngữ dành cho học sinh. |
|
x |
Bộ |
01/HS |
Nơi chưa có điều kiện có thể sử dụng 01/2HS |