Thì hiện tại đơn và tương lai đơn: Lý thuyết + bài tập chi tiết

Thì hiện tại đơn và tương lai đơn là 2 thì cơ bản và quan trọng trong tiếng Anh dễ gây nhầm lẫn cho người học. Bài viết này sẽ giúp bạn đọc phân biệt cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu nhận biết 2 thì trên và áp dụng lý thuyết để thực hành làm bài tập.

So sánh thì hiện tại đơn và tương lai đơn

Để đạt điểm cao trong các bài kiểm tra, áp dụng làm bài tập đúng thì bạn cần hiểu rõ về lý thuyết, cách phân biệt cụ thể 2 loại thì này.

Định nghĩa thì hiện tại đơn và tương lai đơn

Thì hiện tại đơn ( Simple present tense ) là thì hiện tại trong tiếng Anh để diễn đạt những hành vi chung chung, lặp đi lặp lại theo thói quen hàng ngày, một thực sự hiển nhiên, một hành vi diễn ra tại thời gian của hiện tại .

Tìm hiểu về thì hiện tại đơn, tương lai đơn. (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Thì tương lai đơn ( Simple future tense ) là thì dùng để miêu tả những kế hoạch, quyết định hành động triển khai một hành vi gì đó tự phát tại thời gian nói ( dự tính không có chủ đích, kế hoạch đơn cử ) .

Cấu trúc thì hiện tại đơn và tương lai đơn

Tìm hiểu so sánh thì hiện tại đơn và tương lai đơn không hề bỏ lỡ những cấu trúc câu cơ bản của 2 loại thì này. Cũng tựa như như những thì tiếng Anh cơ bản khác, thì hiện tại đơn và tương lai đơn cũng có những cấu trúc câu dạng khẳng định chắc chắn, phủ định và nghi vấn. Cụ thể :

Mục so sánh

Thì hiện tại đơn

Thì tương lai đơn

Cấu trúc câu khẳng định chắc chắn Với động từ “ To be ” :
S + is / are / am + N / adj
Với động từ thường :
S + V ( nguyên dạng / chia s / es ) + O
S + will + V ( nguyên dạng )
Cấu trúc câu phủ định S + do / does + not + V ( nguyên dạng )
Do not = don’t
Does not = doesn’t
S + will not + V ( nguyên dạng )
Cấu trúc câu nghi vấn Do / does + S + V ( nguyên dạng ) ? Will + S + V ( nguyên dạng ) ?

Cách dùng thì hiện tại đơn và tương lai đơn

Thì hiện tại đơn và tương lai đơn được sử dụng trong những thực trạng khác nhau. Cụ thể :

Cách dùng thì hiện tại đơn. (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Cách dùng thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn có 8 cách dùng cơ bản như :

  • Diễn tả những hành động thường xuyên xảy ra, lặp đi lặp lại nhiều lần ở hiện tại

Ví dụ : Ha and Minh go to school by bike every day. ( Hà và Minh đến trường bằng xe đạp điện mỗi ngày ) .
Hành động đi xe đạp điện đến trường của chủ ngữ “ Hà và Minh ” lặp đi lặp lại mỗi ngày ở thời gian hiện tại .

  • Diễn tả thói quen của một ai đó

Ví dụ : My brother often sleeps late at night and gets up late in the next morning. ( Anh trai tớ thường thức khuya và ngủ dậy khá muộn vào buổi sáng hôm sau ) .
Hành động thức khuya, dậy muộn là thói quen của chủ ngữ “ Anh trai ” nên ta dùng thì hiện tại đơn để diễn đạt .

  • Dùng để diễn tả chân lý, sự thật hiển nhiên

Ví dụ : The Earth moves around the Sun. ( Trái Đất quanh xung quanh mặt trời ) .
Đây là chân lý luôn đúng trong mọi thực trạng nên ta dùng thì hiện tại đơn để diễn đạt .

  • Dùng để nói về thời gian biểu, chương trình hoặc kế hoạch đã được cố định theo thời gian biểu

Ví dụ : The plane takes off at 3.25 pm this afternoon. ( Máy bay cất cánh lúc 3 h25 chiều nay )
Đây là lịch trình có thời hạn đã lên kế hoạch đơn cử và không biến hóa .

  • Dùng để diễn tả nghề nghiệp của một ai đó

Ví dụ : My brothers work as mechanics. ( Các anh trai của tớ đều làm thợ sửa chữa thay thế ) .

  • Dùng để diễn tả nguồn gốc, xuất xứ, như ai đó đến từ đâu

Ví dụ : Hương comes from Hai Phong City. ( Hương đến từ thành phố TP. Hải Phòng ) .

  • Dùng để diễn tả, bình phẩm một ai đó

Ví dụ : Trang is not only beautiful but also intelligent. ( Trang không chỉ xinh đẹp mà còn rất mưu trí nữa ) .

  • Dùng để diễn tả sở thích của một ai đó

Ví dụ : I love walking in the rain because it gives me a pleasure. ( Tôi thích đi bộ dưới trời mưa vì điều đó làm cho tôi cảm thấy dễ chịu và thoải mái ) .

Cách dùng thì tương lai đơn:

Thì tương lai đơn có 2 cách dùng phổ cập nhất là :

Cách dùng tương lai đơn. (Ảnh: Sưu tầm Internet)

  • Diễn tả một quyết định nào đó xảy ra tại thời điểm nói

Ví dụ : We will see what can do to help you. ( Chúng tôi sẽ xem hoàn toàn có thể giúp gì được cho bạn ) .
Hành động xem xét của chủ ngữ “ chúng tôi ” là quyết định hành động diễn ra ngay tại thời gian nói .

  • Diễn đạt những dự đoán không có căn cứ

Ví dụ : I think he will come to the meeting on time. ( Mình nghĩ là anh ấy sẽ đến họp đúng giờ ) .
Hành động đến họp đúng giờ chỉ dựa trên phỏng đoán cá thể của “ tôi ” nên dùng thì tương lai đơn để miêu tả .

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn và tương lai đơn

Để phân biệt thì hiện tại đơn và tương lai đơn thuận tiện nhất, ta hãy dựa vào những trạng từ chỉ thời hạn, trạng từ chỉ tần suất có trong câu .

  • Các trạng từ thường xuất hiện trong câu thì hiện tại đơn: Always (luôn luôn), usually/ often/ frequently (thường xuyên), sometimes (thỉnh thoảng), seldom/ rarely/ hardly (hiếm khi), never (không bao giờ), generally (nhìn chung); Every day (hàng ngày), every week (hàng tuần), every month (hàng tháng), every year (mỗi năm); Once/ twice/ three times… (một lần/ hai lần/ ba lần…)

  • Các trạng từ chỉ thời gian thường xuất hiện trong thì tương lai đơn: In + thời gian trong tương lai, tomorrow (ngày mai), next day/ next week/ next month/ next year (ngày tới/ tuần tới/ tháng tới/ năm tới); Các từ chỉ quan điểm như think/ believe/ suppose (nghĩ/ tin/ cho là…), perhaps (có lẽ), probably (có lẽ)…

Động từ của thì hiện tại đơn và tương lai đơn

Với thì tương lai đơn, động từ (V) luôn ở dạng nguyên mẫu không chia. Trong khi đó, động từ trọng câu thì hiện tại đơn có thể ở dạng nguyên mẫu, có chia “s” hoặc “es’, tùy thuộc vào chủ ngữ cụ thể có trong câu.

  • Khi chủ ngữ là ” I, you, we, they ” ta để động từ không chia .
  • Với chủ ngữ là ” he, she, it, danh từ số ít ” động từ thêm “ s ” hoặc “ es ”

Quy tắc thêm “s” và “es” có một số lưu ý sau:

  • Thêm “ es ’ vào sau động từ nếu động từ đó kết thúc bằng những đuôi “ ch, sh, ss, … ”
  • Nếu động từ kết thúc bằng đuôi “ y ” mà trước nó là một nguyên âm ( u, e, o, a, i ) thì ta chỉ thêm “ s ”, còn nếu trước “ y ” là một phụ âm ta sẽ đổi “ y ” thành “ I ” rồi thêm “ es ” .
  • Động từ “ have ” sẽ không chia dạng thêm “ s / es ”. Với những chủ ngữ “ i ” hoặc dạng số nhiều thì giữ nguyên động từ “ have “. Nếu chủ ngữ là “ he / she / it ” hay ở dạng số ít thì dùng “ has ” .

Xem thêm: 

Bài tập về thì hiện tại đơn và tương lai đơn

Bạn đã tự tin mình nắm vững hết kỹ năng và kiến thức cơ bản về thì hiện tại đơn và tương lai đơn chưa ? Hãy mở màn với những bài tập dưới đây để xem mình đã hiểu bài đến đâu nhé !

Bài tập về thì hiện tại đơn, tương lai đơn. (Ảnh: Shutterstock.com)

Bài tập 1: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc

Câu 1. Hai ( go ) ___ to school every day .
Câu 2. Muller ( come ) ___ from Germany .
Câu 3 : I ( help ) ___ her take care of her children tomorrow morning .
Câu 4. Minh and I ( study ) ___ English every Sunday .
Câu 5. You ( come ) ____ here next week ?
Câu 6. Huy usually ( go ) ___ to work by car .
Câu 7. My mother ( not tell ) me the truth .
Câu 8. You ( take ) ___ a trip to Berlin next month ?
Câu 9. What time ___ your baby usually ( get ) ___ up every morning ?
Câu 10. They ( build ) ___ a new bridge in this province next week .

Đáp án:

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

1 goes 6 goes
2 comes 7 will not tell
3 will help 8 Will you take
4 study 9 does / get
5 Will you come 10 will build

Bài tập 2: Viết lại câu với các từ gợi ý sử dụng thì hiện tại đơn hoặc thì tương lai đơn phù hợp

Câu 1. Sure / am / Trang / I / pass / exam .
Câu 2. Meet / I / my parents / an hour / in .
Câu 3. I / send / to the post office / when / go / the letter .
Câu 4. Walk / work / he / every day .
Câu 5. Every day / wash / he / not / his clothes .

Đáp án:

Câu 1. I am sure Trang will pass the exam .
Câu 2 : I will meet my parents in an hour .
Câu 3 : I will send the letter when I go to the post office .
Câu 4 : He walks to work every day .
Câu 5 : He doesn’t wash his clothes every day .

Bài tập 3: Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu.

Câu 1. My father ( buy ) ___ the car if he can’t afford it .
A. Won’t buy ; B. will buy ; C. buys. D. is buy
Câu 2. My parents ( have ) ___ breakfast at 6.30 am .
A. Have ; B. has ; C. will have ; D. will has
Câu 3. I think they ( be ) ___ home at 9 o’clock .
A. Will be ; B. are ; C. is ; D. will are
Câu 4. Go and tidy your room ! I ( do ) ___ it .
A. Do ; B. does ; C. won’t do ; D. will do
Câu 5. Minh and Hai ( wear ) ___ white shirts .
A. will wear ; B. wear ; C. wears ; D. will not wear
Câu 6. I ( stay ) ___ at home if it rains .
A. Stay ; B. won’t stay ; C. will stay ; D. stays
Câu 7. Linda ( live ) ___ near Chennai
A. Live ; B. lives ; C. will live ; living
Câu 8. What___ tigers ( eat ) ___ ?
A. Do / eats ; B. do / eat ; C. does / eat ; D. will / eat
Câu 9. How___ your mother ( get ) ___ to the airport ?
A. Do / get ; B. does / get ; C. will / gets ; D. will not / get
Câu 10. Minh and I usually ( play ) ___ volleyball on Monday .
A. Play ; B. plays ; C. will play ; D. will not play

Đáp án:

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

1 A 6 C
2 A 7 B
3 A 8 B
4 C 9 B
5 B 10 A

Trên đây là lý thuyết về thì hiện tại đơn và tương lai đơn để bạn đọc tham khảo. Nhìn chung, thì tiếng Anh không hề phức tạp, chỉ cần bạn chăm chỉ đọc lý thuyết và thực hành làm bài tập là có thể ghi nhớ kiến thức dễ dàng. Đừng quên ghé đọc website của Monkey mỗi ngày để tìm hiểu thêm nhiều kiến thức hữu ích bạn nhé!

Present simple – Truy cập ngày 17/05/2022

https://learnenglish.britishcouncil.org/grammar/english-grammar-reference/present-simple
Simple future tense – Truy cập ngày 17/05/2022
https://www.ef.com/wwen/english-resources/english-grammar/simple-future-tense/

Source: https://evbn.org
Category: blog Leading