Các minh chứng đánh giá chuẩn giáo viên tiểu học theo Thông tư 20
Mục Lục
Gợi ý minh chứng đánh giá chuẩn giáo viên tiểu học, THCS, THPT năm 2020
Cho tôi hỏi những gợi ý minh chứng đánh giá chuẩn giáo viên tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông theo Thông tư 20/2018 / TT-BGDĐT được lao lý như thế nào ? Đây là câu hỏi của chị Hà Thị My ở Đắk Lắk .Nội dung chính
- Gợi ý minh chứng đánh giá chuẩn giáo viên tiểu học, THCS, THPT năm 2020
- Download Minh chứng đánh giá xếp loại chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học – Đánh giá xếp loại chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học
- Minh chứng đánh giá xếp loại chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học
- Mẫu dành cho giáo viên tiểu học
- Minh chứng đánh giá xếp loại chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học
- Nguồn minh chứng đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên thcs
- 1. Quy trình đánh giá xếp loại giáo viên
- 2. Mẫu minh chứng đánh giá giáo viên giáo dục phổ thông
- Video liên quan
Mục lục bài viếtMục lục bài viết
- Hướng dẫn đánh giá chuẩn giáo viên tiểu học, THCS, THPT năm 2020
- Biểu mẫu đánh giá chuẩn giáo viên tiểu học, THCS, THPT năm 2020
Gợi ý minh chứng đánh giá chuẩn giáo viên tiểu học, THCS, THPT năm 2020
Gợi ý minh chứng đánh giá chuẩn giáo viên tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông năm 2020 – Ảnh minh họa
Về vấn đề này, Ban biên tập THƯ KÝ LUẬT có giải đáp như sau:
Hiện nay, chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiêu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông được pháp luật tại Thông tư 20/2018 / TT-BGDĐT phát hành pháp luật chuẩn giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông. Để việc tiến hành đánh giá chuẩn giáo viên tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông đúng pháp luật, hiệu suất cao, thiết thực, có tác động ảnh hưởng tích cực đến công tác làm việc tăng trưởng đội ngũ giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông thì ngày 01/10/2018, Bộ GDĐT đã phát hành Công văn 4530 / BGDĐT-NGCBQLGD hướng dẫn thực thi Thông tư 20 .Theo đó, phát hành kèm theo Công văn này là Phụ lục I lao lý những ví dụ vềminh chứngđánh giá chuẩn giáo viên tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông theo Thông tư 20, đơn cử những minh chứng ví dụ như sau :
>>> Xem đầy đủ các gợi ý minh chứng đánh giáchuẩn giáo viên tiểu học, THCS, THPT năm 2020 TẠI ĐÂY.
Lưu ý: Các ví dụ về minh chứng đánh giá chuẩn giáo viênnêu trên chỉ mang tính chất gợi ý. Việc lựa chọn và sử dụng các minh chứng trong quá trình đánh giá cần phù hợp với thực tiễn của nhà trường và địa phương đảm bảo theo quy định tại Thông tư20/2018/TT-BGDĐT.
Nguyễn Trinh
- Từ khóa :
- Thông tư 20/2018/TT-BGDĐT
Download Minh chứng đánh giá xếp loại chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học – Đánh giá xếp loại chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học
Cập nhật minh chứng đánh giá xếp loại chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học đã được pháp luật tại Thông tư số 20/2018 / TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Mẫu minh chứng này chính là những ví dụ những minh chứng đánh giá chuẩn giáo viên tiểu học .
Trong bài viết dưới đây, Taimienphi.vn sẽ chia sẻ mẫu minh chứng đánh giá xếp loại chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học theo đúng Thông tư 20 ban hành, việc sử dụng những minh chứng này trong phiếu giáo viên tự đánh giá phù hợp với nhà trường.
Minh chứng đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học
Minh chứng đánh giá xếp loại chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản không thiếu của tài liệu tại đây ( 207.41 KB, 15 trang ) ( 1 )
MỘT SỐ MINH CHỨNG
TRONG ĐÁNH GIÁ THEO CHUẨN GIÁO VIÊN CƠ SỞ
(THỰC HIỆN THEO THÔNG TƯ SỐ 20/2018/TT-BGDĐT)
Tiêu chí Kết quả xếp
loại
Minh chứng
C
Đ
Đ K
T
Tiêu chuẩn 1: Phẩm chất nhà giáo T
Tiêu chí 1: Đạo đức nhà giáo
T
– Có phiếu đánh giá phân loại giáo viên
của nhà trường là hoàn thành xuất sắc
nhiệm vụ được giao.
– Có biên bản họp xếp loại hồn thành
xuất sắc nhiệm vụ của tổ.
– Có Biên bản họp phụ huynh lớp đánh
giá là giáo viên gương mẫu, có phẩm
chất đạo đức chuẩn mực.
giá là giáo viên gương mẫu, có phẩmchất đạo đức chuẩn mực .
– Có biên bản họp thi đua nhà trường xét
đề nghị UBND huyện công nhận CSTĐ
cấp cơ sở.
Tiêu chí 2: Phong cách nhà giáo
T
– Có phiếu đánh giá phân loại giáo viên
của nhà trường là hoàn thành xuất sắc
nhiệm vụ được giao.
– Có biên bản họp xếp loại hồn thành
xuất sắc nhiệm vụ của tổ.
– Có biên bản họp thi đua nhà trường xét
đề nghị UBND huyện cơng nhận CSTĐ
cấp cơ sở.
– Cuối năm có số học sinh hoàn thành
xuất sắc nhiệm vụ học tập vượt chỉ tiêu
được nhà trường tặng giấy khen và phần
thưởng.
Tiêu chuẩn 2. Phát triển chun mơn,
nghiệp vụ T
Tiêu chí 3: Phát triển chuyên môn bản thân
T
– Đã học xong đại học chuyên ngành
tiểu học (Bằng đại học).
– Có Kế hoạch BDTX được nhà
trường xét duyệt.
– Biên bản đánh giá 2 tiết dạy đạt loại
tốt trong năm học 2018 – 2019.
Tiêu chí 4: Xây dựng kế hoạch dạy học và
giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất,
năng lực học sinh
T – Có kế hoạch dạy học phù hợp với
từng đối tượng học sinh trong lớp
(năm học 2018 – 2019) được nhà
trường xét duyệt.
– Kết quả cuối năm học học sinh có sự
tiến bộ rõ rệt: lên lớp 100%, có 7 em
được nhà trường khen thưởng.
( 2 )
ứng dụng CNTT trong dạy học được
nhà trường yêu cầu.
Tiêu chí 5: Sử dụng phương pháp dạy học
và giáo dục theo hướng phát triển phẩm
chất, năng lực học sinh
T
– Đạt 2 tiết dạy loại tốt về vận dụng
tốt phương pháp dạy học phát triển
năng lực học sinh. Ứng dụng tốt
CNTT trong dạy học.
– Có kế hoạch dạy học phù hợp với
từng đối tượng học sinh trong lớp
(năm học 2018 – 2019) được nhà
trường xét duyệt.
– Kết quả cuối năm học học sinh có sự
tiến bộ rõ rệt: lên lớp 100%, có 7 em
được nhà trường khen thưởng.
– Hướng dẫn, giúp đỡ đồng nghiệp
ứng dụng CNTT trong dạy học được
nhà trường yêu cầu.
– Giấy chứng nhận giáo viên dạy giỏi
cấp tỉnh;
– Giải A SKKN về ứng dụng CNTT
trong dạy học.
– Giấy chứng nhận giải nhất bài giảng
E-Learning cấp tỉnh.
– Giấy chứng nhận giải nhất bài giảng
điện tử cấp tỉnh.
– Giấy chứng nhận giải nhất cấp
huyện hội thi Cán bộ trẻ ứng dụng
CNTT.
Tiêu chí 6: Kiểm tra, đánh giá theo hướng
phát triển phẩm chất, năng lực học sinh
T
– Hoàn thành 2 tiết dạy thao giảng đạt
loại tốt được nhà trường ghi nhận qua
phiếu dự giờ và biên bản đánh giá.
– Kết quả cuối năm học học sinh có sự
tiến bộ rõ rệt: lên lớp 100%, có 7 em
được nhà trường khen thưởng.
– Hướng dẫn, giúp đỡ đồng nghiệp
ứng dụng CNTT trong dạy học được
nhà trường yêu cầu.
Tiêu chí 7: Tư vấn và hỗ trợ học sinh T – Hoàn thành 2 tiết dạy thao giảng đạt
loại tốt được nhà trường ghi nhận qua
phiếu dự giờ và biên bản đánh giá.
– Kết quả cuối năm học học sinh có sự
tiến bộ rõ rệt: lên lớp 100%, có 7 em
được nhà trường khen thưởng.
văn minh rõ ràng : lên lớp 100 %, có 7 emđược nhà trường khen thưởng .
– Hướng dẫn, giúp đỡ đồng nghiệp
ứng dụng CNTT trong dạy học được
nhà trường yêu cầu.
( 3 )
trường đánh giá cao.
Tiêu chuẩn 3. Năng lực xây dựng mơi
trường giáo dục T
Tiêu chí 8. Xây dựng văn hóa nhà trường
T
– Có phiếu đánh giá phân loại giáo
viên về thực hiện tốt quy tắc ứng xử
với đồng nghiệp, có tinh thần hợp tác
tốt.
– Có biên bản họp hội cha mẹ ghi
nhận việc thực hiện tốt môi trường
văn hóa lành mạnh trong lớp chủ
nhiệm. Gương mẫu, gần gũi và thân
thiện với học sinh, khong vi phạm đạo
đức nhà giáo.
– Có biên bản họp tổ khối ghi nhận
việc thực hiện tốt mơi trường văn hóa
lành mạnh trong nhà trường.
lành mạnh trong nhà trường .
Tiêu chí 9. Thực hiện quyền dân chủ trong
nhà trường
T
– Có biên bản họp tổ khối ghi nhận
việc thực hiện tốt quyền dân chủ và
đạt hiệu quả trong việc hướng dẫn
giúp đỡ đồng nghiệp, học sinh thực
hiện quyền dân chủ của bản thân.
– Có biên bản họp hội cha mẹ ghi
nhận việc thực hiện tốt và hướng dẫn
học sinh thực hiện quyền dân chủ của
bản thân
Tiêu chí 10. Thực hiện và xây dựng trường
học an tồn, phịng chống bạo lực học đường
T
– Có biên bản họp hội cha mẹ ghi
nhận việc thực hiện tốt nhiệm vụ xây
dựng và thực hiện trường học an tồn,
phịng chống bạo lực học đường.
– Kết quả học tập rèn luyện của học
sinh cuối năm: 100% học sinh lên lớp,
không có tình trạng bạo lực học
đường trong lớp, khơng có học sinh
cá biệt. 100% học sinh có phẩm chất
xếp hồn thành tốt.
riêng biệt. 100 % học viên có phẩm chấtxếp hồn thành tốt .
Tiêu chuẩn 4. Phát triển mối quan hệ giữa
nhà trường, gia đình và xã hội T
Tiêu chí 11. Tạo dựng mối quan hệ hợp tác
với cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh
và các bên liên quan
T
– Có biên bản họp tổ khối ghi nhận
việc thực hiện tốt giáo viên được cha
mẹ học sinh ghi nhận, tin tưởng trong
công tác phối hợp với phụ huynh để
giáo dục con cái.
( 4 )
Tiêu chí 12. Phối hợp giữa nhà trường, gia
đình, xã hội để thực hiện hoạt động dạy học
cho học sinh
T
– Có biên bản họp tổ khối ghi nhận
việc giáo viên thực hiện tốt thông tin
hai chiều giữa giáo viên và phụ huynh
về quá trình học tập của con cái.
– Có Biên bản họp phụ huynh cuối
năm của lớp ghi nhận việc giáo viên
thực hiện tốt thông tin hai chiều giữa
giáo viên và phụ huynh về quá trình
học tập của con cái.
năm của lớp ghi nhận việc giáo viênthực hiện tốt thông tin hai chiều giữagiáo viên và cha mẹ về quá trìnhhọc tập của con cháu .
– Kết quả học tập rèn luyện của học
sinh cuối năm: 100% học sinh lên lớp,
khơng có khơng có học sinh cá biệt.
100% học sinh có phẩm chất xếp
hồn thành tốt.
Tiêu chí 13. Phối hợp giữa nhà trường, gia
đình, xã hội để thực hiện giáo dục đạo đức,
lối sống cho học sinh
T
– Duy trì liên lạc tốt giữa nhà trường,
giáo viên với phụ huynh học sinh qua
sổ liên lạc điện tử, điện thoại di động.
Các buổi họp phụ huynh (3b/năm)
– Kết quả học tập rèn luyện của học
sinh cuối năm: 100% học sinh lên lớp,
khơng có khơng có học sinh cá biệt.
Khơng có học sinh vi phạm quy định
trong học tập và rèn luyện.
Tiêu chuẩn 5. Sử dụng ngoại ngữ hoặc
tiếng dân tộc, ứng dụng công nghệ thông
tin, khai thác và sử dụng thiết bị công
nghệ trong dạy học và giáo dục
T
Tiêu chí 14. Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng
dân tộc
T
– Biết giao tiếp bằng Tiếng Anh, có
thế viết được một đoạn văn bằng
Tiếng Anh.
– Có chứng chỉ Tiếng Anh trình độ B
Tiêu chí 15. Ứng dụng cơng nghệ thông tin,
khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ
trong dạy học, giáo dục
T
– Có biên bản họp tổ khối ghi nhận
việc giáo viên trình độ kĩ năng xây
dựng bài giảng ứng dụng CNTT, khác
thác tốt các thiết bị ứng dụng CNTT
trong dạy hoc.
– Có chứng chỉ Tin học trình độ B.
– Giấy chứng nhận giải nhất bài giảng
E-Learning cấp tỉnh.
– Giấy chứng nhận giải nhất bài giảng
điện tử cấp tỉnh.
– Giấy chứng nhận giải nhất cấp
huyện hội thi Cán bộ trẻ ứng dụng
CNTT.
Mẫu dành cho giáo viên tiểu học
BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
( 5 )
MINH CHỨNG ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI
CHUẨN NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN TIỂU HỌC
(Theo quyết định số 14/QĐ-BGD&ĐT, ngày 4/5/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
LĨNH VỰC 1: PHẨM CHẤT CHÍNH TRỊ, ĐẠO ĐỨC, LỐI SỐNG
Tiêu
chí Nội dung Mức độ
Yêu cầu 1: Nhận thức tư tưởng chính trị với trách nhiệm của một công dân, một nhà giáo đối với
nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
a
Tham gia đầy đủ các hoạt động xây dựng và bảo vệ Tổ quốc do nhà
trường và địa phương tổ chức. Điểm 5-6
Tích cực tham gia các hoạt động xã hội, xây dựng và bảo vệ quê hương
đất nước, góp phần phát triển đời sống văn hóa cộng đồng, giúp đỡ đồng
bào gặp hoạn nạn trong cuộc sống.
Điểm7-8
Gương mẫu và vận động mọi người tham gia các hoạt động trên. Điểm 9-10
Khơng thấy có những biểu hiện trên hoặc cịn hạn chế. Điểm dưới 5
b
Yên tâm với nghề dạy học. Điểm 5-6
Tích cực tham gia các hoạt động liên quan đến nghề nghiệp. Điểm7-8
Say mê với công việc dạy học, luôn cải tiến, đúc rút kinh nghiệm, nâng
cao tay nghề. Điểm 9-10
Khơng thấy có những biểu hiện trên hoặc cịn hạn chế. Điểm dưới 5
c
Có liên hệ nội dung bài giảng để giáo dục học sinh biết yêu thương và
kính trọng ơng bà, cha mẹ, người cao tuổi, giữ gìn truyền thống tốt đẹp
của người Việt Nam; nâng cao ý thức bảo vệ độc lập, tự do, lòng tự hào
dân tộc, yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội.
Điểm 5-6
Nêu một số việc cụ thể đã thông qua các hoạt động dạy học trên lớp và
hoạt động ngoại khóa để giáo dục học sinh những vấn đề trên. Điểm7-8
Tích cực tổ chức và hướng dẫn học sinh tham gia các hoạt động xã hội từ
thiện, vì người cao tuổi, hoạt động cơng ích ở nhà trường và địa phương. Điểm 9-10
Khơng thấy có những biểu hiện trên hoặc cịn hạn chế. Điểm dưới 5
d
Tham gia đầy đủ các buổi học tập, nghiên cứu các Nghị quyết của Đảng,
chủ trương chính sách của Nhà nước do các cấp quản lý tổ chức. Điểm 5-6
Tích cực tham gia và vận động các đồng nghiệp cùng tham gia các buổi
học tập trên. Điểm7-8
Vận dụng kết quả nghiên cứu, học tập trên và vận động dạy học và nâng
cao nhận thức chính trị của bản thân. Điểm 9-10
Khơng thấy có những biểu hiện trên hoặc còn hạn chế. Điểm dưới 5
Yêu cầu 2: Chấp hành pháp luật, chính sách của Nhà nước.
a
Chấp hành đầy đủ pháp luật, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà
nước. Điểm 5-6
Tự giác chấp hành pháp luật, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà
nước. Điểm7-8
Gương mẫu và vận động mọi người chấp hành pháp luật, chủ trương,
chính sách của Đảng và Nhà nước. Điểm 9-10
Khơng thấy có những biểu hiện trên hoặc còn hạn chế. Điểm dưới 5
b
Thực hiện đầy đủ các quy định của địa phương. Điểm 5-6
Tự giác chấp hành các quy định của địa phương. Điểm7-8
Gương mẫu và vận động mọi người chấp hành các quy định của địa
phương. Điểm 9-10
Khơng thấy có những biểu hiện trên hoặc còn hạn chế. Điểm dưới 5
c Có liên hệ nội dung bài giảng để giáo dục học sinh ý thức chấp hành pháp
( 6 )
hoạt động ngoại khóa để giáo dục học sinh những vấn đề nêu trên.
Tích cực tổ chức và hướng dẫn học sinh tham gia các hoạt động giữ gìn
trật tự, bảo vệ của cơng, tham gia an tồn giao thơng, an ninh xã hội ở nhà
trường và địa phương.
Điểm 9-10
Không thấy có những biểu hiện trên hoặc cịn hạn chế Điểm dưới 5
d
Cùng gia đình chấp hành đầy đủ các chủ trương chính sách, pháp luật của
Nhà nước, các quy định của địa phương. Điểm 5-6
Gia đình tự giác chấp hành đầy đủ các chủ trương chính sách, pháp luật
của Nhà nước, các quy định của địa phương. Điểm7-8
Gia đình gương mẫu và vận động cộng đồng cùng chấp hành các chủ
trương chính sách, pháp luật của Nhà nước, các quy định của địa phương. Điểm 9-10
Khơng thấy có những biểu hiện trên hoặc còn hạn chế Điểm dưới 5
Yêu cầu 3: Chấp hành quy chế của ngành, quy định của nhà trường, kỷ luật lao động.
a
Thực hiện đầy đủ các Quy chế, Quy định của ngành. Điểm 5-6
Tự giác chấp hành các Quy chế, Quy định của ngành. Điểm7-8
Gương mẫu, vận động mọi người chấp hành và có giải pháp cụ thể để thực
hiện các Quy chế, Quy định của ngành. Điểm 9-10
Khơng thấy có những biểu hiện trên hoặc còn hạn chế. Điểm dưới 5
b
Thực hiện đầy đủ các Quy chế hoạt động của nhà trường. Điểm 5-6
Tự giác tham gia đóng góp xây dựng và nghiêm túc thực hiện quy chế
hoạt động của nhà trường. Điểm7-8
Tích cực và vận động mọi người tham gia đóng góp xây dựng, chấp hành
nghiêm túc thực hiện quy chế hoạt động của nhà trường. Điểm 9-10
Khơng thấy có những biểu hiện trên hoặc cịn hạn chế. Điểm dưới 5
c
Hồn thành nhiệm vụ được giao theo yêu cầu và thời gian quy định. Điểm 5-6
Chịu trách nhiệm và hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Điểm7-8
Chủ động khắc phục khó khăn, cải tiến phương pháp làm việc để có thể
hồn thành tốt nhiệm vụ được giao. Điểm 9-10
Khơng thấy có những biểu hiện trên hoặc còn hạn chế. Điểm dưới 5
d
Đảm bảo ngày công; lên lớp đúng giờ, không tùy tiên bỏ lớp học, bỏ tiết
dạy; khi vắng mặt phải có lí do chính đáng và bàn giao lớp để có thể duy
trì chất lượng học tập học sinh.
Điểm 5-6
Tự giác thực hiện kỉ luật lao động và chấp hành kỉ cương nền nếp của nhà
trường; chịu trách nhiệm về chất lượng giảng dạy và giáo dục ở lớp được
phân công.
Điểm7-8
Gương mẫu thực hiện và vận động đồng nghiệp thực hiện kỉ cương, nền
Gương mẫu thực thi và hoạt động đồng nghiệp triển khai kỉ cương, nền
nếp của nhà trường; luôn cải cách làm việc, quản lí học sinh để nâng cao
chất lượng giảng dạy và giáo dục ở lớp được phân cơng.
Điểm 9-10
Khơng thấy có những biểu hiện trên hoặc còn hạn chế. Điểm dưới 5
Yêu cầu 4: Đạo đức, nhân cách và lối sống lành mạnh, trong sáng của nhà giáo; tinh thần đấu
tranh chống các biểu hiện tiêu cực; ý thức phấn đấu vươn lên trong nghề nghiệp; sự tín nhiệm của
đồng nghiệp, học sinh và cộng đồng.
a
Không xúc phạm danh dự, nhân phẩm đồng nghiệp, nhân dân và học sinh. Điểm 5-6
Luôn giữ gìn, khơng làm bất cứ điều gì tổn hại đến phẩm chất, danh dự và
uy tín của nhà giáo. Điểm7-8
Đấu tranh phê phán những việc vi phạm phẩm chất, danh dự và uy tín của
nhà giáo. Điểm 9-10
Khơng thấy có những biểu hiện trên hoặc cịn hạn chế. Điểm dưới 5
b
Sống trung thực, lành mạnh, giản dị phù hợp với môi trường giáo dục. Điểm 5-6
Gương mẫu trong lối sống, đạo đức, tác phong, được học sinh và phụ
huynh tín nhiệm. Điểm7-8
Gương mẫu thực hiện và chủ động giúp đỡ đồng nghiệp thực hiện lối
sống, đạo đức, tác phong phù hợp với mơi trường giáo dục, có uy tín cao
trong đồng nghiệp, nhân dân và học sinh. Điểm 9-10
( 7 )
c
Không thực hiện hành vi tiêu cực trong cuộc sống. Điểm 5-6
Xử lý các công việc trong cuộc sống, trong giảng dạy và giáo dục luôn giữ
thái độ công tâm, không lạm dụng quyền hành, không gây phiền hà hoặc
chỉ vì lợi ích cá nhân.
Điểm7-8
Tích cực đấu tranh chống những biểu hiện tiêu cực trong cuộc sống, trong
giảng dạy giáo dục. Điểm 9-10
Khơng thấy có những biểu hiện trên hoặc còn hạn chế. Điểm dưới 5
d
Tự xác định điểm mạnh, điểm yếu về trình độ chính trị, chun môn và
nghiệp vụ sức khỏe để đề ra những nội dung thích hợp cần tự học, tự bồi
dưỡng, rèn luyện sức khỏe. Điểm 5-6
Chủ động xây dựng và thực hiện kế hoạch tự học, tự bồi dưỡng nâng cao
trình độ chính trị, chun mơn, nghiệp vụ, thường xun rèn luyện sức
khỏe. Điểm7-8
Kiên trì, khắc phục mọi khó khăn để thực hiện kế hoạch nêu trên, tự đánh
giá kết quả, rút kinh nghiệm để nâng cao chất lượng, hiệu quả của việc tự
học, tự bồi dưỡng và rèn luyện sức khỏe.
Điểm 9-10
Khơng thấy có những biểu hiện trên hoặc cịn hạn chế. Điểm dưới 5
Yêu cầu 5: Trung thực trong công tác; đoàn kết trong quan hệ đồng nghiệp; phục vụ nhân dân và
học sinh.
a
Khơng vì thành tích mà báo cáo sai kết quả giáo dục và giảng dạy. Điểm 5-6
Thực hiện nhiệm vụ được phân công, đánh giá kết quả rèn luyện và học
tập của học sinh luôn giữ thái độ trung thực, làm việc thực chất và đảm
bảo đúng thực tế.
Điểm7-8
Tích cực đấu tranh chống những biểu hiện thiếu trung thực trong cuộc
sống, trong đánh giá kết quả giảng dạy và giáo dục. Điểm 9-10
Khơng thấy có những biểu hiện trên hoặc còn hạn chế. Điểm dưới 5
b
Khiêm tốn học hỏi đồng nghiệp, giữ thái độ đoàn kết với đồng nghiệp. Điểm 5-6
Sẵn sàng chia sẽ với kinh nghiệm hoặc công việc đối với đồng nghiệp
trong công tác giáo dục và giảng dạy, xây dựng tổ chuyên môn đoàn kết
cùng tiến bộ.
Điểm7-8
Thường xuyên hợp tác, tiếp thu và áp dụng kinh nghiệm của đồng nghiệp
để cải tiến chuyên mơn, nâng cao chất lượng dạy học, đồn kết với mọi
người trong tập thể nhà trường và trong cộng đồng.
Điểm 9-10
Khơng thấy có những biểu hiện trên hoặc cịn hạn chế. Điểm dưới 5
c
Có thái độ cầu thị, sẵn sàng tiếp thu những ý kiến đóng góp của cha mẹ
học sinh và cộng đồng trong giáo dục học sinh. Điểm 5-6
Phục vụ nhân dân nhiệt tình, với thái độ đúng mực, tơn trọng và đáp ứng
nguyện vọng chính đáng của phụ huynh học sinh. Điểm7-8
Chủ động tìm hiểu những khó khăn, vướng mắc trong giáo dục học sinh
của nhân dân, đề xuất giải pháp khắc phục, hết lòng giúp đỡ mọi người để
giải quyết những khó khăn vướng mắc đó. Điểm 9-10
Khơng thấy có những biểu hiện trên hoặc cịn hạn chế. Điểm dưới 5
d
Hiểu được hồn cảnh gia đình, điều kiện và năng lực học tập của mỗi học
sinh trong lớp, có thái độ chân thành, gần gũi học sinh, sẵn sàng giúp đỡ
khi học sinh gặp khó khăn.
Điểm 5-6
Tôn trọng học sinh, không phân biệt đối xử với học sinh, chủ động giúp
đỡ học sinh gặp khó khăn trong học tập và rèn luyện đạo đức, tận tình
chăm sóc học sinh.
Điểm7-8
Đảm bảo dân chủ trong quan hệ thầy trị, tích cực tham gia các hoạt động
bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng của học sinh, hết lịng vì học sinh, đặc
biệt đối với học sinh khuyết tật, học sinh có hồn cảnh khó khăn. Điểm 9-10
Khơng thấy có những biểu hiện trên hoặc cịn hạn chế. Điểm dưới 5
( 8 )
Tiêu
chí Nội dung Mức độ
Yêu cầu 1: Kiến thức cơ bản
a
Có tìm hiểu, nghiên cứu để nắm được nội dung chương trình, sách giáo
khoa các mơn học ở lớp được phân cơng giảng dạy. Điểm 5-6
Có tìm hiểu, nghiên cứu để nắm được nội dung chương trình, sách giáo
Có tìm hiểu và khám phá, nghiên cứu và điều tra để nắm được nội dung chương trình, sách giáo
khoa ở tất cả các khối lớp đối với mơn học được phân cơng giảng dạy. Điểm7-8
Có tìm hiểu, nghiên cứu mối quan hệ kiến thức giữa các mơn học để có
thể tích hợp vào bài giảng của môn học được phân công giảng dạy. Điểm 9-10
Không thấy có biểu hiện trên hoặc cịn nhiều hạn chế. Điểm dưới 5
b
Đề xuất được những nội dung mới, khó dạy hoặc những bài học trong sách
giáo khoa có nhiều vấn đề cần đi sâu nghiên cứu, tham khảo để nắm bắt
thật chắc nội dung dạy học.
Điểm 5-6
Hệ thống được một số chủ đề kiến thức của cả cấp học để phục vụ cho
việc giảng dạy hiệu quả chủ đề đó ở lớp được phân cơng dạy. Điểm7-8
Có kiến thức bộ môn sâu sắc và nắm chắc hệ thống nội dung chương trình,
sách giáo khoa ở các khối lớp đối với môn học được phân công giảng dạy. Điểm 9-10
Không thấy có biểu hiện trên hoặc cịn nhiều hạn chế. Điểm dưới 5
c
Nội dung bài giảng đảm bảo kiến thức cơ bản chính xác, đủ, đúng trọng
tâm và đạt chuẩn kiến thức và kĩ năng của môn học. Điểm 5-6
Nội dung bài giảng đảm bảo chính xác, hệ thống, có kế thừa và phát triển
những kiến thức đã học với kiến thức mới. Điểm7-8
Khai thác, lựa chọn nội dung bài giảng đảm bảo chính xác, cơ bản, đồng
thời phát huy được sự năng động, sáng tạo của học sinh. Điểm 9-10
Không thấy có biểu hiện trên hoặc cịn nhiều hạn chế. Điểm dưới 5
d
Tìm hiểu, xác định đúng đối tượng và có kế hoạch giúp đỡ học sinh yếu,
cịn nhiều hạn chế hoặc để bồi dưỡng học sinh giỏi trong lớp. Điểm 5-6
Xây dựng được nội dung, kiến thức để giúp đỡ học sinh yếu, còn nhiều
hạn chế hoặc để bồi dưỡng học sinh giỏi trong lớp. Điểm7-8
Có khả năng hướng dẫn đồng nghiệp một số kiến thức chuyên sâu về một
mơn học, hoặc có kết quả tốt trong việc giúp đỡ học sinh yếu, còn nhiều
hạn chế hoặc trong việc bồi dưỡng học sinh giỏi.
Điểm 9-10
Khơng thấy có biểu hiện trên hoặc còn nhiều hạn chế. Điểm dưới 5
Yêu cầu 2: Kiến thức về tâm lý học sư phạm và tâm lý học lứa tuổi, giáo dục học tiểu học.
a
Có nghiên cứu, tìm hiểu và nêu được những đặc điểm cơ bản về tâm lý,
sinh lý của từng học sinh trong lớp. Điểm 5-6
Ngoài diện đại trà, có chú ý tìm hiểu đặc điểm tâm lý, sinh lý đối với diện
học sinh khuyết tật, có hồn cảnh khó khăn, học sinh có năng lực phát
triển đặc biệt.
học viên khuyết tật, có hồn cảnh khó khăn vất vả, học viên có năng lượng pháttriển đặc biệt quan trọng .
Điểm7-8
Nêu một số việc đã vận dụng những hiểu biết trên vào tổ chức các hoạt
động giáo dục, giảng dạy phù hợp với đối tượng học sinh. Điểm 9-10
Khơng thấy có biểu hiện trên hoặc còn nhiều hạn chế. Điểm dưới 5
b
Có nghiên cứu, tìm hiểu và nêu được những đặc điểm cơ bản về tâm lý,
của lứa tuổi học sinh trong lớp. Điểm 5-6
Ngồi diện đại trà, có chú ý tìm hiểu đặc điểm tâm lý, của học sinh diện
khuyết tật, có hồn cảnh khó khăn, học sinh có năng lực phát triển đặc biệt
(quá tuổi hoặc trước tuổi quy định). Điểm7-8
Nêu một số việc đã vận dụng những hiểu biết trên vào lựa chọn phương
pháp giảng dạy, cách ứng xử sư phạm phù hợp với học sinh tiểu học. Điểm 9-10
Khơng thấy có biểu hiện trên hoặc cịn nhiều hạn chế. Điểm dưới 5
c Có nghiên cứu, tìm hiểu và nêu được một số hiểu biết về nội dung và
phương pháp giáo dục nói chung ở trường phổ thơng. Điểm 5-6
Có nghiên cứu, tìm hiểu và nêu được những đặc điểm, những yêu cầu cơ
( 9 )
pháp giáo dục, các hình thức tổ chức dạy học phù hợp với học sinh tiểu
học.
học .
Khơng thấy có biểu hiện trên hoặc cịn nhiều hạn chế. Điểm dưới 5
d
Tìm hiểu, nghiên cứu để biết được ý nghĩa, tác dụng của phương pháp
giáo dục cá biệt trong hoạt động giáo dục và giảng dạy tiểu học. Điểm 5-6
Nêu được các phương pháp giáo dục cá biệt cụ thể phù hợp với các đối
tượng học sinh để giúp đỡ động viên học sinh rèn luyện, học tập tiến bộ. Điểm7-8
Nêu một số việc làm cụ thể đã vận dụng có hiệu quả sự hiểu biết về các
phương pháp giáo dục cá biệt vào hoạt động giáo dục, giảng dạy. Điểm 9-10
Khơng thấy có biểu hiện trên hoặc còn nhiều hạn chế. Điểm dưới 5
Yêu cầu 3: Kiến thức về kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của học sinh.
a
Nêu được mục đích, yêu cầu, tác dụng của việc kiểm tra, đánh giá đối với
các hoạt động giáo dục và giảng dạy ở tiểu học. Điểm 5-6
Giải thích được các nguyên tắc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học
sinh ở tiểu học. Điểm7-8
Phân tích được mối quan hệ giữa việc đổi mới kiểm tra, đánh giá với việc
đổi mới nội dung, phương pháp dạy học ở tiểu học. Điểm 9-10
Khơng thấy có biểu hiện trên hoặc cịn nhiều hạn chế. Điểm dưới 5
Khơng thấy có bộc lộ trên hoặc cịn nhiều hạn chế. Điểm dưới 5
b
Nêu được các quy định về nội dung, phương pháp và hình thức tổ chức
kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của học sinh tiểu học. Điểm 5-6
Giải thích được điểm mạnh, điểm yếu của các phương pháp kiểm tra, đánh
giá kết quả học tập của học sinh ở tiểu học. Điểm7-8
Phân tích được mối quan hệ giữa nội dung cần kiểm tra với lựa chọn
phương pháp, hình thức kiểm tra để đảm bảo bài kiểm tra có giá trị và
đáng tin cậy.
Điểm 9-10
Khơng thấy có biểu hiện trên hoặc cịn nhiều hạn chế. Điểm dưới 5
c
Thực hiện việc kiểm tra, đánh giá, xếp loại học sinh theo đúng quy định
như văn bản hướng dẫn của Bộ. Điểm 5-6
Thực hiện việc kiểm tra, đánh giá một cách linh hoạt đảm bảo chính xác,
đúng chuẩn kiến thức, kỹ năng môn học, phù hợp với đối tượng học sinh
và điều kiện cụ thể của lớp.
Điểm7-8
Vận dụng sáng tạo các phương pháp, hình thức kiểm tra, đánh giá theo
tinh thần đổi mới; sử dụng kết quả kiểm tra, đánh giá để rút kinh nghiệm
giáo dục và giảng dạy đồng thời thông báo với học sinh để tự sửa chữa,
phấn đấu tiến bộ.
Điểm 9-10
Khơng thấy có biểu hiện trên hoặc còn nhiều hạn chế. Điểm dưới 5
d
Soạn các đề kiểm tra theo đúng mẫu như trong sách giáo viên hoặc theo
đúng mẫu hướng dẫn của cấp chỉ đạo. Điểm 5-6
Vận dụng hướng dẫn của cấp chỉ đạo một cách linh hoạt để soạn được các
đề kiểm tra đạt chuẩn kiến thức, kỹ năng môn học, phù hợp với đối tượng
học sinh và điều kiện cụ thể của lớp học.
Điểm7-8
Kết hợp sáng tạo các dạng bài kiểm tra trắc nghiệm hoặc tự luận để soạn
được các đề kiểm tra có chất lượng, vừa đánh giá được kiến thức, kỹ năng
cơ bản vừa phát huy được năng lực học tập sáng tạo của học sinh.
Điểm 9-10
Khơng thấy có biểu hiện trên hoặc còn nhiều hạn chế. Điểm dưới 5
Yêu cầu 4: Kiến thức phổ thơng về chính trị, xã hội và nhân văn, kiến thức liên quan đến ứng dụng
công nghệ thông tin, ngoại ngữ, tiếng dân tộc.
a
Tham gia đầy đủ và học tập nghiêm túc các lớp bồi dưỡng về thời sự chính
trị, xã hội và nhân văn, kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ do các cấp chỉ
đạo tổ chức. Điểm 5-6
Có kế hoạch và thực hiện kế hoạch bồi dưỡng, tự bồi dưỡng nâng cao trình
động chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ. Điểm7-8
Vận dụng kết quả bồi dưỡng, tự bồi dưỡng các vấn đề nêu trên vào điều
( 10 )
b
Có nghiên cứu, tìm hiểu, ghi chép cập nhật thông tin về các vấn đề xã hội
và nhân văn liên quan đến giáo dục các vấn đề đó ở tiểu học. Điểm 5-6
Nêu được những nội dung cơ bản về giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật, giáo
dục môi trường, quyền và bổn phận của trẻ em, y tế học đường, an tồn
giao thơng, phịng chống ma túy, tệ nạn xã hội.
Điểm7-8
Tích hợp được các vấn đề nêu trên vào bài giảng một cách thiết thực để
nâng cao chất lượng giảng dạy và giáo dục. Điểm 9-10
Không thấy có biểu hiện trên hoặc cịn nhiều hạn chế. Điểm dưới 5
c
Tiếp cận và có hiểu biết sơ giản về tính năng, tác dụng của các phương
tiện nghe nhìn thông dụng đối với hoạt động giáo dục và giảng dạy ở tiểu
học.
Điểm 5-6
Biết thực hiện các thao tác cơ bản khi sử dụng phương tiện nghe nhìn để
chuyền tải hình ảnh, âm thanh phục vụ cho giảng dạy và giáo dục. Điểm7-8
Nêu được một số hoạt động giáo dục, giảng dạy có sử dụng phương tiện
nghe nhìn một cách có hiệu quả, phù hợp với học sinh tiểu học. Điểm 9-10
Khơng thấy có biểu hiện trên hoặc cịn nhiều hạn chế. Điểm dưới 5
d
Có tham gia bồi dưỡng về tin học, hoặc ngoại ngữ, hoặc tiếng dân tộc nơi
giáo viên cơng tác, hoặc có tham gia viết sáng kiến, kinh nghiệm giáo dục
và giảng dạy.
Điểm 5-6
Biết sử dụng máy tính soạn thảo văn bản, hoặc biết ngoại ngữ đọc được tài
liệu tiếng nước ngoài, hoặc giao tiếp được bằng tiếng dân tộc nơi giáo viên
cơng tác hoặc hồn thành một sáng kiến, kinh nghiệm giáo dục và giảng
dạy.
Điểm7-8
Nêu được một số việc đã vận dụng có hiệu quả sự hiểu biết về tin học
hoặc ngoại ngữ, hoặc tiếng dân tộc, hoặc sáng kiến, kinh nghiệm vào hoạt
động giáo dục và giảng dạy.
hoặc ngoại ngữ, hoặc tiếng dân tộc bản địa, hoặc sáng tạo độc đáo, kinh nghiệm tay nghề vào hoạtđộng giáo dục và giảng dạy .
Điểm 9-10
Khơng thấy có biểu hiện trên hoặc còn nhiều hạn chế. Điểm dưới 5
Yêu cầu 5: Kiến thức địa phương về nhiệm vụ chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội của tỉnh, huyện, xã
nơi giáo viên công tác.
a
Tham gia đầy đủ và học tập nghiêm túc các lớp bồi dưỡng về tình hình
chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội và các Nghị quyết của địa phương. Điểm 5-6
Nêu được đặc điểm tình hình thuận lợi, khó khăn, những ưu tiên phát triển
của địa phương; xác định thông tin liên quan đến giáo dục và giảng dạy ở
nhà trường.
Điểm7-8
Vận dụng sự hiểu biết về địa phương vào điều chỉnh các hoạt động giáo
dục gắn nhà trường với thực tiễn của địa phương. Điểm 9-10
Khơng thấy có biểu hiện trên hoặc còn nhiều hạn chế. Điểm dưới 5
b
Có nghiên cứu, tìm hiểu, tham gia các buổi nghe báo cáo về tình hình giáo
dục tiểu học ở địa phương. Điểm 5-6
Nêu được tình hình và nhu cầu phát triển giáo dục tiểu học của địa
phương. Điểm7-8
Đề xuất với nhà trường các phương hướng hoạt động để đáp ứng nhu cầu
phát triển giáo dục của địa phương. Điểm 9-10
Khơng thấy có biểu hiện trên hoặc còn nhiều hạn chế. Điểm dưới 5
c Nêu được khả năng tham gia của gia đình và cộng đồng vào việc rèn luyệnvà học tập của học sinh. Điểm 5-6
Xác định được những ảnh hưởng tích cực, tiêu cực của gia đình và cộng
đồng đến việc rèn luyện và học tập của học sinh. Điểm7-8
Vận dụng sự hiểu biết về những ảnh hưởng tích cực, tiêu cực của gia đình
và cộng đồng để điều chỉnh hoạt động giáo dục và giảng dạy có hiệu quả,
phù hợp với hồn cảnh cụ thể của học sinh. Điểm 9-10
Khơng thấy có biểu hiện trên hoặc cịn nhiều hạn chế. Điểm dưới 5
d Nêu được các hoạt động truyền thống về thể thao, văn hóa, xã hội, phong
tục tập quán của địa phương. Điểm 5-6
( 11 )
đến giáo dục và giảng dạy ở nhà trường.
Vận dụng sự hiểu biết về những hoạt động truyền thống nêu trên để điều
chỉnh các hoạt động giáo dục và giảng dạy có hiệu quả, phù hợp với môi
trường xã hội của địa phương.
Điểm 9-10
Khơng thấy có biểu hiện trên hoặc cịn nhiều hạn chế. Điểm dưới 5
LĨNH VỰC 3: KĨ NĂNG SƯ PHẠM
Tiêu
chí Nội dung Mức độ
Yêu cầu 1: Lập được kế hoạch dạy học; biết cách soạn giáo án theo hướng đổi mới.
a
Xây dựng được kế hoạch dạy học cả năm học theo quy định như hướng
dẫn của cấp chỉ đạo Điểm 5-6
Xây dựng được kế hoạch dạy học cả năm học phù hợp với đối tượng học
sinh, điều kiện thực tế của lớp, nhà trường và địa phương. Điểm7-8
Xây dựng được kế hoạch dạy học cả năm học có nhiều biện pháp thể hiện
sự chủ động, sáng tạo trong việc cụ thể hóa chương trình của Bộ vào hoạt
động giảng dạy và giáo dục
Điểm 9-10
Khơng thấy có những biểu hiện trên hoặc còn hạn chế Điểm dưới 5
b
Xây dựng được kế hoạch dạy học của từng tháng dựa trên kế hoạch năm
học theo quy định như hướng dẫn của cấp chỉ đạo Điểm 5-6
Xây dựng được kế hoạch dạy học của tháng bao gồm hoạt động nội khóa,
ngoại khóa theo các chủ đề trong năm học phù hợp với đối tượng học
sinh, điều kiện thực tế của lớp, nhà trường và địa phương Điểm7-8
Xây dựng được kế hoạch dạy học cả tháng có nhiều biện pháp thể hiện sự
chủ động, sáng tạo trong việc cụ thể hóa kế hoạch cả năm hoc vào hoạt
động giảng dạy và giáo dục phù hợp với chủ đề tháng đó Điểm 9-10
Khơng thấy có những biểu hiện trên hoặc còn hạn chế Điểm dưới 5
c
Xây dựng được lịch học của từng tuần dựa trên kế hoạch tháng theo quy
định như hướng dẫn của cấp chỉ đạo Điểm 5-6
Xây dựng được kế hoạch dạy học của tuần bao gồm phân phối tiết dạy
trong tuần, những hoạt động nội khóa, ngoại khóa phù hợp với đối tượng
học sinh, điều kiện thực tế của lớp, nhà trường và địa phương.
Điểm7-8
Xây dựng được kế hoạch dạy học của tuần có nhiều biện pháp thể hiện sự
chủ động sáng tạo trong việc cụ thể hóa chương trình giáo dục của Bộ và
hoạt động giảng dạy và giáo dục phù hợp với chủ đề của tuần đó.
Điểm 9-10
Khơng thấy có những biểu hiện trên hoặc còn hạn chế Điểm dưới 5
d
Soạn được giáo án theo hướng dẫn của cấp chỉ đạo (soạn giáo án đấy đủ
với môn học dạy lần đầu, sử dụng giáo án có điều chỉnh theo kinh nghiệm
sau một năm giảng dạy).
Điểm 5-6
Soạn giáo án theo hướng đổi mới, thể hiện rõ các hoạt động dạy học tích
cực của thầy và trị, phù hợp với đối tượng học sinh, điều kiện thực tế của
lớp và nhà trường.
Điểm7-8
Soạn giáo án có nhiều phương án đối với các đối tượng, thể hiện sự chủ
động trong việc phát huy tính năng động, sáng tạo của hoc sinh. Hoặc có
ứng dụng công nghệ thông tin vào việc soạn bài theo hướng phát triển
nhận thức của học sinh
Điểm 9-10
Khơng thấy có những biểu hiện trên hoặc còn hạn chế Điểm dưới 5
Yêu cầu 2: Tổ chức và thực hiện các hoạt động dạy học trên lớp phát huy được tính năng động
sáng tạo của học sinh.
a Bao quát được lớp học; sử dụng các phương pháp dạy học đảm bảo học
sinh tiếp thu được bài và hoàn thành các yêu cầu cơ bản của tiết dạy. Điểm 5-6
Làm chủ được lớp học, kể cả ở lớp ghép hoặc ở điểm trường; lựa chọn và
sử dụng hợp lí các phương pháp dạy học theo hướng phát huy tính tích
cực, chủ động học tập của học sinh.
( 12 )
Biết phối hợp linh hoạt các phương pháp và các hình thức tổ chức dạy học
gây được hứng thú học tập, kích thích tính tích cực, chủ động học tập của
học sinh; xây dựng môi trường học tập hợp tác, thân thiện tạo sự tự tin
cho học sinh; hướng dẫn học sinh tự học; hoặc biết sử dụng công nghệ
thông tin vào tổ chức hoạt động dạy học theo hướng phát triển hoạt động
nhận thức của học sinh.
Điểm 9-10
Khơng thấy có những biểu hiện trên hoặc cịn hạn chế Điểm dưới 5
b
Có thực hiện kiểm tra, đánh giá khi đặt câu hỏi hoặc quan sát học sinh
làm bài ở lớp và thực hiện sửa chữa, uốn nắn những sai sót của học sinh
nhưng cịn thụ động.
Điểm 5-6
Lựa chọn và sử dụng hợp lí các câu hỏi kiểm tra hoặc bài tập kiểm tra
nhằm phát huy năng lực học tập của các đối tượng học sinh; chấm sửa bài
kiểm tra một cách cẩn thận để giúp học sinh học tập tiến bộ.
Điểm7-8
Biết kết hợp linh hoạt giữa nội dung kiểm tra và các hình thức kiểm tra
Biết phối hợp linh động giữa nội dung kiểm tra và những hình thức kiểm tra
gây được hứng thú học tập, kích thích tính tích cực, chủ động hoc tập của
học sinh và giúp học sinh biết cách tự sửa chũa những sai sót để tiến bộ.
Điểm 9-10
Khơng thấy có những biểu hiện trên hoặc còn hạn chế Điểm dưới 5
c
Sử dụng các thiết bị, đồ dùng dạy học theo quy định trong danh mục đối
với lớp được phân công dạy học Điểm 5-6
Lựa chọn và sử dụng thiết bị, đồ dung dạy học, kể cả đồ dùng dạy học tự
làm phù hợp với mục tiêu, nội dung phương pháp dạy học. Điểm7-8
Sử dụng các thiết bị đồ dùng dạy học một cách sáng tạo có hiệu quả cao;
biết cách khai thác các điều kiện có sẵn để phục vụ giờ dạy; hoặc có ứng
dụng phần mềm dạy học, hoặc làm đồ dùng dạy học có giá trị thực tiễn
cao.
Điểm 9-10
Khơng thấy có những biểu hiện trên hoặc còn hạn chế Điểm dưới 5
d
Lời nói, chữ viết rõ ràng, rành mạch, khơng nói ngọng khi giảng dạy và
giao tiếp trong phạm vi nhà trường; biết uốn nắn tư thế ngồi, viết và cầm
tiếp xúc trong khoanh vùng phạm vi nhà trường ; biết uốn nắn tư thế ngồi, viết và cầm
bút của học sinh Điểm 5-6
Thay đổi ngữ điệu phù hợp với từng nội dung của bài học và đối tượng
học sinh tăng hiệu quả giảng dạy; chữ viết đúng mẫu, trình bài rõ ràng,
hợp lý; biết hướng dẫn học sinh cách ghi vở và viết chữ đúng.
Điểm7-8
Sử dụng ngôn ngữ có chọn lọc, truyền cảm thu hút sự chú ý của học sinh;
chữ viết đúng mẫu và đẹp, trình bày bảng khoa học có tác dụng nâng cao
hiệu quả giờ dạy; biết rèn luyện học sinh giữ vở sạch và viết chữ đẹp.
Điểm 9-10
Khơng thấy có những biểu hiện trên hoặc cịn hạn chế Điểm dưới 5
u cầu 3: Cơng tác chủ nhiệm lớp; tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp.
a
Xây dựng được kế hoạch công tác chủ nhiệm, kế hoạch tổ chức các hoạt
động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo quy định của cấp chỉ đạo Điểm 5-6
Xây dựng được kế hoạch công tác chủ nhiệm, kế hoạch tổ chức các hoạt
động ngồi giờ lên lớp có những biện pháp cụ thể để nắm bắt được tình
hình lớp.
Điểm7-8
Đưa ra nhiều biện pháp sáng tạo, có hiệu quả trong việc quản lý lớp học,
biết tự điều chỉnh thái độ, hành vi để cùng tiến bộ. Đồng thời thực hiện tốt
các chủ điểm giáo dục trong các hoạt động ngồi giờ lên lớp.
Điểm 9-10
Khơng thấy có những biểu hiện trên hoặc cịn hạn chế Điểm dưới 5
b Có biện pháp nắm được hồn cảnh cụ thể, tình hình đạo đức của học sinh
trong lớp; xác định được các nhóm đối tượng học sinh đặc biệt để có
những biện pháp giáo dục thích hợp.
Điểm 5-6
Đưa ra những biện pháp cụ thể để thực hiện cụ thể hóa trong giáo dục và
giảng dạy nhằm giúp học sinh phát triển năng lực học tập và rèn luyện
đạo đức theo điều kiện và hoàn cảnh của mỗi học sinh.
Điểm7-8
Tổ chức giáo dục và dạy học theo nhóm đối tượng một cách sáng tạo, có
hiệu quả, đúng thực chất, khơng mang tính hình thức; thực hiện giáo dục
cá biệt có hiệu quả đối với học sinh cịn hạn chế trong rèn luyện đạo đức,
hoặc học sinh có năng khiếu mơn học, hoặc học sinh có hồn cảnh đặc
( 13 )
biệt khó khăn, học sinh chun biệt.
Khơng thấy có những biểu hiện trên hoặc còn hạn chế Điểm dưới 5
c
Biết thơng qua các hính thức liên lạc để duy trì mối quan hệ với cha mẹ
học sinh và cộng đồng. Điểm 5-6
Có chương trình nội dung họp định kỳ hoặc đột xuất để thơng báo tình
hình học tập, rèn luyện của học sinh và xác định được nhu cầu mong
muốn của cha mẹ, cộng đồng đối với các em.
Điểm7-8
Xác định những yêu cầu cụ thể đối với từng học sinh và có sự phối hợp
chặc chẽ với gia đình các đoàn thể ở địa phương để theo dõi, giúp đỡ các
em tiến bộ. Điểm 9-10
Khơng thấy có những biểu hiện trên hoặc còn hạn chế Điểm dưới 5
d
Thực hiện các hoạt động giáo dục ngoại khóa hoặc tham quan học tập,
sinh hoạt thể thao theo đúng quy định của nhà trường và đoàn thể. Điểm 5-6
Tổ chức các hoạt động nêu trên phù hợp với đặc điểm của lớp, của
trường. Điểm7-8
Biết phối hợp các lực lượng giáo dục để tổ chức các hoạt động nêu trên
một cách sáng tạo, có hiệu quả; phối hợp với Tổng phụ trách, tạo điều
kiện để Đội thiếu niên, Sao nhi đồng thực hiện các hoạt động tự quản
Điểm 9-10
Không thấy có những biểu hiện trên hoặc cịn hạn chế Điểm dưới 5
Yêu cầu 4: Thực hiện thông tin hai chiều trong quản lý chất lượng giáo dục; hành vi trong giao
tiếp, ứng xử có văn hố và mang tính giáo dục.
a
Có sổ chấm chữa bài kiểm tra, theo dõi kết quả học tập, rèn luyện của học
sinh theo quy định của cấp chỉ đạo. Điểm 5-6
Thường xuyên trao đổi góp ý với học sinh về những ưu điểm, khuyết
điểm trong rèn luyện, học tập hoặc tham gia các hoạt động giáo dục ngồi
giờ lên lớp.
Điểm7-8
Có những u cầu cụ thể đối với mỗi học sinh và đưa ra những giải pháp
hiệu quả nhằm cải thiện chất lượng rèn luyện, học tâp của học sinh theo
từng giai đoạn học tập của học sinh trong năm học. Điểm 9-10
Khơng thấy có những biểu hiện trên hoặc còn hạn chế Điểm dưới 5
b
Sinh hoạt tổ chuyên môn và dự giờ đồng nghiệp theo quy định. Điểm 5-6
Thường xuyên trao đổi góp ý và rút kinh nghiệm với đồng nghiệp về
những ưu điểm, khuyết điểm trong chuyên môn, nghiệp vụ nhằm nâng
cao chất lượng dạy học của mỗi thành viên trong tổ. Điểm7-8
Tích cực tham gia các tiết thao giảng do các cấp chỉ đạo tổ chức nhằm rút
kinh nghiệm chung; biết góp ý kiến với đồng nghiệp một cách thẳng thắn
và tế nhị phù hợp với từng tình huống, góp phần xây dựng mơi trường
đồn kết hợp tác trong hoạt động giáo dục và giảng dạy.
Điểm 9-10
Khơng thấy có những biểu hiện trên hoặc còn hạn chế Điểm dưới 5
c
Tổ chức họp phụ huynh học sinh đúng quy định, có sổ liên lạc thông báo
kết quả học tập của từng học sinh, tuyệt đối khơng phê bình học sinh
trước lớp hoặc trước tồn thể phụ huynh.
Điểm 5-6
Biết trị chuyện với các đối tượng khác nhau; lắng nghe và chia sẽ tâm tư,
nguyện vọng của phụ huynh học sinh đối với con em của mình. Điểm7-8
Hướng dẫn phụ huynh học sinh và cộng đồng những biện pháp thích hợp
để điều chỉnh, giúp đỡ con em học tập và rèn luyện đạo đức, vận động họ
tham gia vào các hoạt động giáo dục của lớp, của trường.
Điểm 9-10
Khơng thấy có những biểu hiện trên hoặc còn hạn chế Điểm dưới 5
d Biết trò chuyện thân mật cởi mở, lắng nghe ý kiến của đồng nghiệp và
nhân dân. Điểm 5-6
Biết khoan dung và chấp nhận những khác biệt ở đồng nghiệp đối với
mình; tiếp xúc với cộng đồng có thái độ đúng mực; giữ đúng phong cách
nhà giáo.
Điểm7-8
Nêu một số tình huống cụ thể đã xử lý linh hoạt, có hiệu quả cao để giáo
dục học sinh và vận dụng vào tổng kết sáng kiến kinh nghiệm giáo dục.
( 14 )
Khơng thấy có những biểu hiện trên hoặc còn hạn chế Điểm dưới 5
Yêu cầu 5: Xây dựng, bảo quản và sử dụng có hiệu quả hồ sơ giáo dục và giảng dạy.
a
Có đủ hồ sơ quản lý quá trình rèn luyện và học tập của học sinh theo quy
định. Điểm 5-6
Bổ sung những tư liệu cần thiết và bảo quản tốt hồ sơ theo giỏi quá trình
rèn luyện và học tập tiến bộ của học sinh, trong đó có các bài kiểm tra của
học sinh.
Điểm7-8
Sử dụng các thông tin từ hồ sơ học sinh vào điều chỉnh nâng cao hiệu quả
các hoạt động giáo dục và giảng dạy phù hợp với các đối tượng học sinh
của lớp. Điểm 9-10
Khơng thấy có những biểu hiện trên hoặc cịn hạn chế Điểm dưới 5
b
Có đủ hồ sơ giảng dạy theo quy định. Điểm 5-6
Bổ sung những tư liệu, tài liệu tham khảo thiết thực liên quan đến giảng
dạy các môn học được phân công dạy cần thiết và bảo quản, lưu trữ tốt hồ
sơ, trong đó có các sáng kiến, kinh nghiệm giáo dục.
Điểm7-8
Sử dụng có hiệu quả hồ sơ giảng dạy phục vụ cơng tác giáo dục, giảng
dạy và nâng cao trình độ tay nghề. Điểm 9-10
Khơng thấy có những biểu hiện trên hoặc cịn hạn chế Điểm dưới 5
c
Có sắp xếp, phân loại riêng hồ sơ quản lý quá trình rèn luyện, học tập của
học sinh và hồ sơ giảng dạy của giáo viên; trong mỗi hồ sơ có sắp xếp
theo các mục như quy định.
Điểm 5-6
Sắp xếp hồ sơ như trên một cách hợp lý theo các nội dung quản lý học
sinh hoặc theo các chủ đề dạy học, đúng thực tế và dễ sử dụng. Điểm7-8
Có biện pháp sáng tạo để sắp xếp hồ sơ một cách khoa học, có giá trị sử
dụng cao, có ứng dụng cơng nghệ thơng tin vào việc lưu trữ, sắp xếp và
sử dụng hồ sơ.
Điểm 9-10
Khơng thấy có những biểu hiện trên hoặc cịn hạn chế Điểm dưới 5
d
Trong hồ sơ học sinh có lưu trữ đủ các loại bài làm của học sinh chậm
phát triển và học sinh khuyết tật. Điểm 5-6
Bổ sung những tư liệu liên quan đến việc dạy và học đối với học sinh
chậm phát triển và học sinh bị khuyết tật. Điểm7-8
Sử dụng hồ sơ trên vào đúc rút kinh nghiệm, biết báo cáo chuyên đề về
giáo dục, giảng dạy đối với học sinh chậm phát triển và học sinh khuyết
tật vì sự tiến bộ của học sinh. Điểm 9-10
Khơng thấy có những biểu hiện trên hoặc cịn hạn chế Điểm dưới 5
– Minh chứng này được áp dụng từ năm học 2009-2010.
– Từng giáo viên phải có bộ minh chứng này. Khi tự đánh giá từng yêu cầu phải đọc lại
từng tiêu chí và ghi điểm đạt được vào tiêu chí tương ứng (Phụ lục 1).
Minh chứng đánh giá xếp loại chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học
Nguồn minh chứng đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên thcs
1. Quy trình đánh giá xếp loại giáo viên
Theo pháp luật tại Khoản 1 Điều 10 Thông tư 20/2018 / TT-BGDĐT, việc đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông được triển khai theo tiến trình sau :– Giáo viên tự đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên .– Cơ sở giáo dục phổ thông tổ chức triển khai lấy quan điểm của đồng nghiệp trong tổ trình độ so với giáo viên được đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên .– Người đứng đầu cơ sở giáo dục phổ thông triển khai đánh giá và thông tin tác dụng đánh giá giáo viên trên cơ sở tác dụng tự đánh giá của giáo viên, quan điểm của đồng nghiệp và thực tiễn thực thi trách nhiệm của giáo viên trải qua minh chứng xác nhận, tương thích .
Xếp loại kết quả đánh giá
Theo pháp luật tại Điều 10 Thông tư 20/2018 / TT-BGDĐT, tác dụng đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên được xác lập như sau :– Đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức tốt : Có toàn bộ những tiêu chuẩn đạt từ mức khá trở lên, tối thiểu 2/3 tiêu chuẩn đạt mức tốt, trong đó có những tiêu chuẩn tại Điều 5 Quy định này đạt mức tốt ;– Đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức khá : Có toàn bộ những tiêu chuẩn đạt từ mức đạt trở lên, tối thiểu 2/3 tiêu chuẩn đạt từ mức khá trở lên, trong đó những tiêu chuẩn tại Điều 5 Quy định này đạt mức khá trở lên ;– Đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức đạt : Có tổng thể những tiêu chuẩn đạt từ mức đạt trở lên ;– Chưa đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên : Có tiêu chuẩn được đánh giá chưa đạt ( tiêu chuẩn được đánh giá chưa đạt khi không phân phối nhu yếu mức đạt của tiêu chuẩn đó ) .
Chu kì đánh giá
– Giáo viên tự đánh giá theo chu kỳ luân hồi một năm một lần vào cuối năm học .– Người đứng đầu cơ sở giáo dục phổ thông tổ chức triển khai đánh giá giáo viên theo chu kỳ luân hồi hai năm một lần vào cuối năm học .
2. Mẫu minh chứng đánh giá giáo viên giáo dục phổ thông
Minh chứng ví dụ dưới đây chỉ mang đặc thù gợi ý. Việc lựa chọn và sử dụng những minh chứng trong quy trình đánh giá cần tương thích với thực tiễn của nhà trường và địa phương bảo vệ theo pháp luật tạiThông tư số 20/2018 / TT-BGDĐT .
Tiêu chí | Mức độ đạt được của tiêu chí | Ví dụ về minh chứng |
Tiêu chuẩn 1: Phẩm chất nhà giáoTuân thủ những lao lý và rèn luyện về đạo đức nhà giáo ; san sẻ kinh nghiệm tay nghề, tương hỗ đồng nghiệp trong rèn luyện đạo đức và tạo dựng phong thái nhà giáo . | ||
Tiêu chí 1.Đạo đức nhà giáo | Đạt: Thực hiện nghiêm túc các quy định về đạo đức nhà giáo | Bản đánh giá và phân loại giáo viên (phiếu đánh giá và phân loại viên chức)/kết luận của các đợt thanh tra, kiểm tra (nếu có)/biên bản họp nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/hội đồng nhà trường ghi nhận về việc giáo viên thực hiện nghiêm túc quy định về đạo đức nhà giáo, không vi phạm quy định dạy thêm, học thêm…; hoặc bản kiểm điểm cá nhân có xác nhận của chi bộ nhà trường/bản nhận xét đảng viên hai chiều có xác nhận của chi bộ nơi cư trú ghi nhận giáo viên có phẩm chất đạo đức, lối sống tốt (nếu là đảng viên); hoặc biên bản họp cha mẹ học sinh ghi nhận giáo viên nghiêm túc, đối xử đúng mực đối với học sinh. |
Khá: Có tinh thần tự học, tự rèn luyện và phấn đấu nâng cao phẩm chất đạo đức nhà giáo | Bản đánh giá và phân loại giáo viên (phiếu đánh giá và phân loại viên chức)/biên bản họp nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/hội đồng nhà trường/ bản kiểm điểm cá nhân có xác nhận của chi bộ nhà trường/bản nhận xét đảng viên hai chiều có xác nhận của chi bộ nơi cư trú (nếu là đảng viên) ghi nhận giáo viên thực hiện nghiêm túc quy định về đạo đức nhà giáo, không vi phạm quy định dạy thêm, học thêm và có tinh thần tự học, tự rèn luyện, phấn đấu nâng cao phẩm chất đạo đức nhà giáo; hoặc công văn cử giáo viên/quyết định phân công/hình ảnh giáo viên xuống tận các thôn, bản, nhà học sinh để động viên cha mẹ học sinh cho các em đến trường. | |
Tốt: Là tấm gương mẫu mực về đạo đức nhà giáo; chia sẻ kinh nghiệm, hỗ trợ đồng nghiệp trong rèn luyện đạo đức nhà giáo | – Bản đánh giá và phân loại giáo viên (phiếu đánh giá và phân loại viên chức) ghi nhận giáo viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoặc đạt danh hiệu chiến sĩ thi đua (nếu có);– Thư cảm ơn, khen ngợi của cha mẹ học viên / đồng nghiệp / nhóm trình độ / tổ trình độ / ban giám hiệu / những tổ chức triển khai cá thể phản ảnh tích cực về giáo viên có phẩm chất đạo đức mẫu mực ; hoặc giáo viên báo cáo giải trình chuyên đề / quan điểm trao đổi, đàm đạo trong nhóm trình độ / tổ trình độ / nhà trường về những kinh nghiệm tay nghề trong rèn luyện, nâng cao phẩm chất đạo đức ; hoặc hình ảnh, tấm gương giáo viên cùng nhà trường vượt qua những khó khăn vất vả ( do thiên tai, bão lũ … ) để triển khai tiềm năng và kế hoạch dạy học . | |
Tiêu chí 2.Phong cách nhà giáo | Đạt: Có tác phong và cách thức làm việc phù hợp với công việc của giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông | – Không mặc trang phục hoặc có lời nói phản cảm, không làm các việc vi phạm đạo đức nhà giáo;– Bản đánh giá và phân loại giáo viên ( phiếu đánh giá và phân loại viên chức ) / biên bản họp nhóm trình độ / tổ trình độ / hội đồng nhà trường / tác dụng triển khai nề nếp ra vào lớp, quá trình triển khai việc làm … ghi nhận giáo viên có tác phong, phong thái thao tác tương thích với việc làm dạy học, giáo dục . |
Khá: Có ý thức tự rèn luyện tạo phong cách nhà giáo mẫu mực; ảnh hưởng tốt đến học sinh | – Không mặc trang phục hoặc có lời nói phản cảm, không làm các việc vi phạm đạo đức nhà giáo;– Bản đánh giá và phân loại giáo viên ( phiếu đánh giá và phân loại viên chức ) / biên bản họp nhóm trình độ / tổ trình độ / hội đồng nhà trường / cha mẹ học viên / hiệu quả triển khai nề nếp ra vào lớp, quy trình tiến độ thực thi việc làm … ghi nhận giáo viên có tác phong, phong thái thao tác tương thích với việc làm dạy học, giáo dục và có ý thức rèn luyện, phấn đấu thiết kế xây dựng tác phong thao tác mẫu mực, khoa học, ảnh hưởng tác động tích cực tới học viên lớp dạy học / chủ nhiệm ; hoặc tác dụng học tập, rèn luyện của học viên lớp dạy / chủ nhiệm có sự văn minh . | |
Tốt: Là tấm gương mẫu mực về phong cách nhà giáo; ảnh hưởng tốt và hỗ trợ đồng nghiệp hình thành phong cách nhà giáo | – Bản đánh giá và phân loại giáo viên (phiếu đánh giá và phân loại viên chức) ghi nhận giáo viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoặc đạt danh hiệu chiến sĩ thi đua;– Giấy khen / biên bản họp / quan điểm ghi nhận của đồng nghiệp / nhóm trình độ / tổ trình độ / ban giám hiệu / cấp trên / cha mẹ học viên về việc giáo viên có phong thái mẫu mực trong triển khai trách nhiệm dạy học, giáo dục ;– Kết quả học tập, rèn luyện của học viên lớp dạy / chủ nhiệm có sự tân tiến / vượt tiềm năng đề ra ; hoặc giáo viên có quan điểm san sẻ tại buổi họp nhóm trình độ / tổ trình độ / hội đồng nhà trường về kinh nghiệm tay nghề, giải pháp, phương pháp tạo dựng phong thái nhà giáo tương thích tình hình thực tiễn của nhà trường, địa phương và pháp luật của ngành . | |
Tiêu chuẩn 2. Phát triển chuyên môn, nghiệp vụNắm vững trình độ và thành thạo nhiệm vụ ; liên tục update, nâng cao năng lượng trình độ và nhiệm vụ phân phối nhu yếu thay đổi giáo dục | ||
Tiêu chí
3:Phát triển chuyên môn bản thân |
Đạt: Đạt chuẩn trình độ đào tạo và hoàn thành đầy đủ các khóa đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn theo quy định; có kế hoạch thường xuyên học tập, bồi dưỡng phát triển chuyên môn bản thân | – Bằng tốt nghiệp chuyên ngành đào tạo đối với từng cấp học theo quy định;– Các văn bằng / chứng từ / giấy ghi nhận / giấy xác nhận hoàn thành xong kế hoạch tu dưỡng tiếp tục theo lao lý . |
Khá: Chủ động nghiên cứu, cập nhật kịp thời yêu cầu đổi mới về kiến thức chuyên môn; vận dụng sáng tạo, phù hợp các hình thức, phương pháp và lựa chọn nội dung học tập, bồi dưỡng, nâng cao năng lực chuyên môn của bản thân | – Bằng tốt nghiệp chuyên ngành đào tạo đối với từng cấp học và các văn bằng/chứng chỉ/giấy chứng nhận/giấy xác nhận kết quả bồi dưỡng thường xuyên theo quy định;– Kế hoạch cá thể hàng năm về tu dưỡng liên tục bộc lộ được việc vận dụng phát minh sáng tạo, tương thích với những hình thức, chiêu thức lựa chọn nội dung học tập, tu dưỡng . | |
Tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp và chia sẻ kinh nghiệm về phát triển chuyên môn của bản thân nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục | – Bằng tốt nghiệp chuyên ngành đào tạo đối với từng cấp học và các văn bằng/chứng chỉ/giấy chứng nhận/giấy xác nhận kết quả bồi dưỡng thường xuyên theo quy định/kế hoạch cá nhân hằng năm về bồi dưỡng thường xuyên thể hiện được việc vận dụng sáng tạo, phù hợp với các hình thức, phương pháp lựa chọn nội dung học tập, bồi dưỡng;– Biên bản dự giờ chuyên đề / quan điểm trao đổi / yêu cầu / giải pháp / giải pháp / ý tưởng sáng tạo tiến hành thực thi trách nhiệm và tăng trưởng trình độ trong nhà trường / theo nhu yếu của phòng GDĐT / SởGDĐT được ghi nhận . | |
Tiêu chí 4:Xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh | Đạt: Xây dựng được kế hoạch dạy học và giáo dục | – Bản kế hoạch dạy học và giáo dục được nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu thông qua;– Bản đánh giá và phân loại giáo viên ( phiếu đánh giá và phân loại viên chức ) / sổ ghi đầu bài, sổ báo giảng … / biên bản kiểm tra của nhóm trình độ / tổ trình độ / ban giám hiệu ghi nhận việc triển khai dạy học và giáo dục theo đúng kế hoạch . |
Khá: Chủ động điều chỉnh kế hoạch dạy học và giáo dục phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường và địa phương | – Bản đánh giá và phân loại giáo viên (phiếu đánh giá và phân loại viên chức)/sổ ghi đầu bài, sổ báo giảng…/biên bản kiểm tra của nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu ghi nhận việc điều chỉnh kế hoạch/có biện pháp/giải pháp đổi mới, sáng tạo, điều chỉnh thực hiện công việc theo kế hoạch dạy học và giáo dục phù hợp với điều kiện thực tiễn địa phương;– Kết quả học tập, rèn luyện của học viên lớp được phân công giảng dạy / chủ nhiệm có sự tân tiến trong năm học . | |
Tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp trong việc xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục | – Bản kế hoạch dạy học và giáo dục được nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu thông qua và kết quả học tập, rèn luyện của học sinh lớp được phân công giảng dạy/chủ nhiệm có sự tiến bộ rõ rệt/vượt mục tiêu đề ra trong năm học;– Biên bản họp nhóm trình độ / tổ trình độ / hội đồng nhà trường ( hoặc quan điểm ghi nhận từ đồng nghiệp / nhóm trình độ / tổ trình độ / ban giám hiệu / cấp trên ) ghi nhận về việc giáo viên có quan điểm trao đổi, hướng dẫn, tương hỗ đồng nghiệp, đề xuất kiến nghị giải pháp thiết kế xây dựng, thực thi hiệu suất cao kế hoạch dạy học, giáo dục ; hoặc giáo viên thực thi báo cáo giải trình chuyên đề / có quan điểm san sẻ, hướng dẫn phương pháp, giải pháp kiến thiết xây dựng kế hoạch dạy học, giáo dục tương thích với nhu yếu môn học, kế hoạch của nhà trường và tương thích với tình hình học tập, rèn luyện của học viên . | |
Tiêu chí 5:Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực | Đạt: Áp dụng được các phương pháp dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh | – Bản kế hoạch dạy học và giáo dục thể hiện rõ mục tiêu, nội dung, yêu cầu, phương pháp dạy học và giáo dục được áp dụng nhằm phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh được nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu thông qua;– Phiếu dự giờ được đánh giá và xếp loại trung bình ( đạt ) trở lên / biên bản hoạt động và sinh hoạt trình độ / hoạt động và sinh hoạt chuyên đề, mong đó ghi nhận giáo viên vận dụng được những giải pháp dạy học và giáo dục tăng trưởng phẩm chất, năng lượng cho học viên . |
Khá: Chủ động cập nhật, vận dụng linh hoạt và hiệu quả các phương pháp dạy học và giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới, phù hợp với điều kiện thực tế | – Phiếu dự giờ được đánh giá và xếp loại khá trở lên/ý kiến ghi nhận, đánh giá từ đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên/cha mẹ học sinh, trong đó ghi nhận giáo viên đã vận dụng linh hoạt và hiệu quả các phương pháp dạy học, giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới, phù hợp với điều kiện thực tế của lớp, của nhà trường;– Kết quả học tập, rèn luyện của học viên được phân công giảng dạy / chủ nhiệm có sự tân tiến . | |
Tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp về kiến thức, kĩ năng và kinh nghiệm vận dụng những phương pháp dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh | – Phiếu dự giờ được đánh giá và loại tốt (giỏi), trong đó ghi nhận giáo viên đã vận dụng hiệu quả các phương pháp dạy học, giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới, phù hợp với điều kiện thực tế của lớp học, của nhà trường;– Kết quả học tập của học viên được phân công giảng dạy / chủ nhiệm có sự văn minh rõ ràng / vượt tiềm năng đề ra ;– Biên bản những cuộc họp / hoạt động và sinh hoạt trình độ ghi nhận việc giáo viên có trao đổi, luận bàn, san sẻ kinh nghiệm tay nghề, hướng dẫn vận dụng những giải pháp dạy học và giáo dục theo hướng tăng trưởng phẩm chất, năng lượng học viên ; hoặc báo cáo giải trình chuyên đề về giải pháp / giải pháp tương quan đến thay đổi giải pháp dạy học được nhà trường / phòng GDĐT / SởGDĐT xác nhận ; hoặc bằng khen / giấy khen giáo viên dạy giỏi . | |
Tiêu chí 6:Kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh | Đạt: Sử dụng các phương pháp kiểm tra đánh giá kết quả học tập và sự tiến bộ của học sinh | – Bản kế hoạch dạy học và giáo dục thể hiện rõ mục tiêu, nội dung, yêu cầu, phương pháp kiểm tra đánh giá được sử dụng đảm bảo vì sự tiến bộ của học sinh và theo đúng quy định được nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu thông qua;– Phiếu dự giờ được đánh giá và xếp loại trung bình ( đạt ) trong đó ghi nhận việc sử dụng những giải pháp kiểm tra đánh giá học viên theo đúng lao lý . |
Khá: Chủ động cập nhật, vận dụng sáng tạo các hình thức, phương pháp, công cụ kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh | – Phiếu dự giờ đánh giá và xếp loại khá trở lên/ý kiến ghi nhận, đánh giá của đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu, trong đó thể hiện được rõ việc vận dụng sáng tạo các hình thức, phương pháp, công cụ kiểm tra đánh giá theo đúng quy định và theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh;– Kết quả học tập, rèn luyện của học viên được phân công giảng dạy / chủ nhiệm có sự văn minh . | |
Tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp kinh nghiệm triển khai hiệu quả việc kiểm tra đánh giá kết quả học tập và sự tiến bộ của học sinh | – Phiếu dự giờ được đánh giá và xếp loại mức tốt (giỏi);– Kết quả học tập cuối năm của học viên có sự văn minh rõ ràng / vượt tiềm năng đề ra ; hoặc biên bản họp cha mẹ học viên ghi nhận hiệu quả tân tiến của học viên trong học tập và rèn luyện ;– Giáo viên có quan điểm / báo cáo giải trình yêu cầu, ra mắt, san sẻ những hình thức, giải pháp, công cụ kiểm tra đánh giá trong nhóm trình độ / tổ trình độ / hội đồng nhà trường . | |
Tiêu chí 7:Tư vấn và tương hỗ học viên | Đạt: Hiểu các đối tượng học sinh và nắm vững quy định về công tác tư vấn và hỗ trợ học sinh; thực hiện lồng ghép hoạt động tư vấn, hỗ trợ học sinh trong hoạt động dạy học và giáo dục | – Bản kế hoạch dạy học và giáo dục thể hiện được lồng ghép nội dung, phương pháp, hình thức tư vấn, hỗ trợ phù hợp với học sinh, có tác động tích cực tới học sinh trong hoạt động học tập, rèn luyện được nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu thông qua;– Phiếu dự giờ / tiết hoạt động giải trí ngoài giờ lên lớp / tiết chuyên đề / tiết hoạt động và sinh hoạt lớp được đánh giá và xếp loại trung bình ( đạt ) trở lên, trong đó ghi nhận thực thi giải pháp được vận dụng tương thích với đối tượng người tiêu dùng học viên . |
Khá: Thực hiện hiệu quả các biện pháp tư vấn và hỗ trợ phù hợp với từng đối tượng học sinh trong hoạt động dạy học và giáo dục | – Phiếu dự giờ/tiết hoạt động ngoài giờ lên lớp/tiết sinh hoạt lớp được xếp loại khá trở lên hoặc biên bản họp cha mẹ học sinh trong đó ghi nhận giáo viên thực hiện được các biện pháp tư vấn và hỗ trợ phù hợp với từng đối tượng học sinh;– Kết quả học tập, rèn luyện của học viên có sự văn minh và tác dụng học tập, rèn luyện học viên hòa nhập có sự tân tiến ( nếu có ) ; hoặc tác dụng hoạt động học viên dân tộc thiểu số đến lớp ( nếu có ) . | |
Tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp kinh nghiệm triển khai hiệu quả hoạt động tư vấn và hỗ trợ học sinh trong hoạt động dạy học và giáo dục | – Phiếu dự giờ/tiết dạy chuyên đề/tiết hoạt động ngoài giờ lên lớp/tiết sinh hoạt lớp được đánh giá và xếp loại tốt (giỏi) trong đó ghi nhận kết quả thực hiện được các biện pháp tư vấn và hỗ trợ phù hợp với từng đối tượng học sinh;– Kết quả học tập, rèn luyện của học viên có sự văn minh rõ ràng vượt tiềm năng và tác dụng học tập, rèn luyện của học viên hòa nhập có sự văn minh ( nếu có ), hoặc tác dụng hoạt động học viên dân tộc thiểu số đến lớp ( nếu có ) ;– Ý kiến trao đổi / báo cáo giải trình chuyên đề / hạng mục đề tài, sáng tạo độc đáo giáo viên có tham gia trong đó có yêu cầu những giải pháp tư vấn tâm lí, tư vấn hướng nghiệp, tương hỗ học viên được thực thi có hiệu suất cao được nhà trường, cơ quan quản trị cấp trên xác nhận ; hoặc quan điểm ghi nhận, đánh giá từ đồng nghiệp / nhóm trình độ / tổ trình độ / ban giám hiệu / cấp trên ghi nhận giáo viên có quan điểm trao đổi, yêu cầu, san sẻ kinh nghiệm tay nghề duy trì sĩ số / hoạt động học viên dân tộc thiểu, vùng khó khăn vất vả đến lớp . | |
Tiêu chuẩn 3. Xây dựng môi trường giáo dụcThực hiện kiến thiết xây dựng thiên nhiên và môi trường giáo dục bảo đảm an toàn, lành mạnh, dân chủ, phòng, chống đấm đá bạo lực học đường . | ||
Tiêu chí 8.Xây dựng văn hóa truyền thống nhà trường | Đạt: Thực hiện đầy đủ nội quy, quy tắc văn hóa ứng xử của nhà trường theo quy định | Bản đánh giá và phân loại giáo viên (phiếu đánh giá và phân loại viên chức) có ghi nhận giáo viên thực hiện đúng quy tắc ứng xử của viên chức và tinh thần hợp tác với đồng nghiệp; hoặc biên bản họp nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/hội đồng nhà trường/ý kiến ghi nhận, đánh giá từ đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/cấp hên ghi nhận việc giáo viên tham gia thực hiện đúng nội quy, quy tắc văn hóa ứng xử của nhà trường. |
Khá: Đề xuất biện pháp thực hiện hiệu quả nội quy, quy tắc văn hóa ứng xử của nhà trường theo quy định; có giải pháp xử lý kịp thời, hiệu quả các vi phạm nội quy, quy tắc văn hóa ứng xử trong lớp học và nhà trường trong phạm vi phụ trách (nếu có) | – Bản đánh giá và phân loại giáo viên (phiếu đánh giá và phân loại viên chức)/biên bản họp nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/hội đồng nhà trường ghi nhận giáo viên thực hiện đầy đủ và có đề xuất biện pháp/giải pháp thực hiện hiệu quả nội quy, quy tắc văn hóa ứng xử trong lớp học và nhà trường theo quy định;– Giáo viên có quan điểm trao đổi / san sẻ / báo cáo giải trình chuyên đề về vận dụng kịp thời những giải pháp phòng, chống những vi phạm nội quy, quy tắc văn hóa truyền thống ứng xử trong lớp học và nhà trường ( nếu có ) . | |
Tốt: Là tấm gương mẫu mực, chia sẻ kinh nghiệm trong việc xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh trong nhà trường | – Bản đánh giá và phân loại giáo viên (phiếu đánh giá và phân loại viên chức)/biên bản họp nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/hội đồng nhà trường ghi nhận giáo viên thực hiện tốt quy tắc ứng xử và có tinh thần hợp tác với đồng nghiệp;– Biên bản họp nhóm trình độ / tổ trình độ / hội đồng nhà trường / cha mẹ học viên / Giấy khen / Bằng khen ghi nhận giáo viên thực thi tốt việc kiến thiết xây dựng thiên nhiên và môi trường văn hóa truyền thống lành mạnh trong lớp và trong nhà trường ; hoặc quan điểm ghi nhận, đánh giá từ đồng nghiệp / nhóm trình độ / tổ trình độ / ban giám hiệu / cấp trên / quan điểm phản hồi / biên bản họp cha mẹ học viên ghi nhận giáo viên mẫu mực / đi đầu trong việc thiết kế xây dựng môi trường tự nhiên văn hóa truyền thống lành mạnh trong nhà trường . | |
Tiêu chí 9.Thực hiện quyền dân chủ trong nhà trường | Đạt: Thực hiện đầy đủ các quy định về quyền dân chủ trong nhà trường, tổ chức học sinh thực hiện quyền dân chủ trong nhà trường | Biên bản họp nhóm chuyên môn/tổchuyên môn/hội đồng nhà trường hoặc ý kiến ghi nhận, đánh giá của nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên ghi nhận giáo viên thực hiện đầy đủ quy chế dân chủ trong nhà trường; hoặc bản kế hoạch dạy học và giáo dục/biên bản họp cha mẹ học sinh trong đó có thể hiện được việc thực hiện đầy đủ các quy định, các biện pháp công bằng, dân chủ trong hoạt động dạy học và giáo dục. |
Khá: Đề xuất biện pháp phát huy quyền dân chủ của học sinh, của bản thân, cha mẹ học sinh hoặc người giám hộ và đồng nghiệp trong nhà trường; phát hiện, phản ánh, ngăn chặn, xử lí kịp thời các trường hợp vi phạm quy chế dân chủ của học sinh (nếu có) | – Bản kế hoạch thực hiện quyền dân chủ trong nhà trường, trong đó thể hiện được biện pháp phát huy quyền dân chủ của học sinh, của bản thân, đồng nghiệp và sự phối hợp với cha mẹ học sinh trong thực hiện nhiệm vụ năm học; hoặc biên bản họp hoặc ý kiến ghi nhận, đánh giá từ đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên về việc giáo viên có đề xuất biện pháp phát huy quyền dân chủ của học sinh, của bản thân, cha mẹ học sinh và đồng nghiệp trong thực hiện nhiệm vụ năm học;– Biên bản họp cha mẹ học viên / quan điểm của đồng nghiệp / nhóm trình độ / tổ trình độ / ban giám hiệu / cấp trên ghi nhận giáo viên đã phát hiện, phản ánh, ngăn ngừa, xử lí kịp thời những trường hợp vi phạm quy định dân chủ của học viên ( nếu có ) . | |
Tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp trong việc thực hiện và phát huy quyền dân chủ của học sinh, của bản thân, cha mẹ học sinh hoặc người giám hộ và đồng nghiệp | – Biên bản họp nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/hội đồng nhà trường ghi nhận giáo viên thực hiện đúng quy định về quyền dân chủ và đạt được hiệu quả trong việc hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp và phát huy quyền dân chủ của học sinh, của bản thân, cha mẹ học sinh và đồng nghiệp; hoặc ý kiến ghi nhận, đánh giá từ đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên/kế hoạch thực hiện quyền chủ trong nhà trường, trong đó thể hiện được biện pháp phát huy quyền dân chủ của học sinh, của bản thân, của đồng nghiệp và cha mẹ học sinh trong thực hiện nhiệm vụ năm học;– Báo cáo chuyên đề / quan điểm san sẻ của giáo viên trong nhóm trình độ / tổ trình độ / hội đồng nhà trường về việc hướng dẫn, san sẻ, trao đổi những kinh nghiệm tay nghề trong việc thực thi và phát huy quyền dân chủ của học viên, của bản thân, cha mẹ học viên và đồng nghiệp . | |
Tiêu chí 10.Thực hiện và kiến thiết xây dựng trường học bảo đảm an toàn, phòng chống đấm đá bạo lực học đường | Đạt: Thực hiện đầy đủ các quy định của nhà trường về trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường | – Bản kế hoạch dạy học và giáo dục thể hiện được nội dung giáo dục, xây dựng trường học an toàn, phòng, chống bạo lực học đường; hoặc ý kiến ghi nhận, đánh giá từ đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên/biên bản họp cha mẹ học sinh ghi nhận giáo viên thực hiện đầy đủ các quy định về xây dựng trường học an toàn, phòng, chống bạo lực học đường;– Kết quả học tập, rèn luyện của học viên lớp dạy / chủ nhiệm đạt tiềm năng đề ra / không để xảy ra đấm đá bạo lực học đường . |
Khá: Đề xuất biện pháp xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường; phát hiện, phản ánh, ngăn chặn, xử lí kịp thời các trường hợp vi phạm quy định về trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường (nếu có) | – Biên bản hoặc ý kiến ghi nhận, đánh giá từ đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên/biên bản họp cha mẹ học sinh/sổ liên lạc giữa gia đình và nhà trường (số liên lạc điện tử,…)…ghi nhận giáo viên thực hiện đúng quy định, đề xuất biện pháp và kịp thời phối hợp với đồng nghiệp, cha mẹ học sinh và các tổ chức liên quan trong việc xây dựng trường học an toàn, phòng, chống bạo lực học đường;– Kết quả học tập, rèn luyện của học viên lớp dạy / chủ nhiệm có sự tân tiến và không để xảy ra vấn đề đấm đá bạo lực học đường ;– Biên bản họp cha mẹ học viên ghi nhận việc giáo viên đã phát hiện, phản ánh, ngăn ngừa, xử lí kịp thời những trường hợp vi phạm lao lý về trường học bảo đảm an toàn, phòng chống đấm đá bạo lực học đường ( nếu có ) . | |
Tốt: Là điển hình tiên tiến về thực hiện và xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường; chia sẻ kinh nghiệm xây dựng và thực hiện trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường | – Biên bản họp cha mẹ học sinh/ý kiến của đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên ghi nhận giáo viên thực hiện tốt nhiệm vụ xây dựng và thực hiện trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường;– Báo cáo chuyên đề / bài viết / quan điểm trao đổi, đàm đạo trong nhóm trình độ / tổ trình độ / nhà trường về kinh nghiệm tay nghề / giải pháp thực thi tốt việc thiết kế xây dựng trường học bảo đảm an toàn, phòng chống đấm đá bạo lực học đường và san sẻ kinh nghiệm tay nghề kiến thiết xây dựng và triển khai trường học bảo đảm an toàn, phòng chống đấm đá bạo lực học đường ;– Kết quả học tập và rèn luyện của học viên có sự tân tiến rõ ràng / vượt tiềm năng đề ra và không để xảy ra vấn đề đấm đá bạo lực học đường . | |
Tiêu chuẩn 4. Phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hộiTham gia tổ chức triển khai và thực thi những hoạt động giải trí thiết kế xây dựng và tăng trưởng mối quan hệ giữa nhà trường, mái ấm gia đình, xã hội trong dạy học, giáo dục đạo đức, lối sống cho học viên | ||
Tiêu chí 11.Tạo dựng mối quan hệ hợp tác với cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan | Đạt: Thực hiện đầy đủ các quy định hiện hành đối với cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan | – Sổ liên lạc giữa gia đình và nhà trường (sốliên lạc điện tử,…), sổ ghi đầu bài, giấy mời… ghi nhận được sự trao đổi thường xuyên về tình hình học tập, rèn luyện của học sinh;– Biên bản họp cha mẹ học viên / sổ chủ nhiệm ( nếu làm công tác làm việc chủ nhiệm lớp ) trong đó ghi nhận giáo viên tôn trọng quyền của cha mẹ học viên trong việc phối hợp triển khai trách nhiệm dạy học, giáo dục ; hoặc kế hoạch dạy học và giáo dục trong đó biểu lộ được sự phối hợp với cha mẹ học viên ; hoặc quan điểm ghi nhận, đánh giá từ đồng nghiệp / nhóm trình độ / tổ trình độ / ban giám hiệu / cấp trên về việc giáo viên thực thi đúng lao lý trong việc hợp tác với cha mẹ học viên và những bên tương quan . |
Khá: Tạo dựng mối quan hệ lành mạnh, tin tưởng với cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan | – Biên bản họp cha mẹ học sinh ghi nhận sự tin tưởng, tôn trọng đối với giáo viên;– Kết quả học tập và tác dụng thực thi những trào lưu / hoạt động giải trí ngoài giờ lên lớp, trong đó có ghi nhận sự phối hợp, tham gia của cha mẹ học viên ; hoặc quan điểm ghi nhận, đánh giá từ đồng nghiệp / nhóm trình độ / tổ trình độ / ban giám hiệu / cấp trên về việc giáo viên đã tạo dựng mối quan hệ lành mạnh, tin yêu với cha mẹ học viên và những bên tương quan . | |
Tốt: Đề xuất với nhà trường các biện pháp tăng cường sự phối hợp chặt chẽ với cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan. | – Biên bản họp cha mẹ học sinh/biên bản họp nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/hội đồng nhà trường ghi nhận việc giáo viên được cha mẹ học sinh và các bên liên quan tin tưởng, tôn trọng và có đề xuất được các biện pháp tăng cường sự phối hợp chặt chẽ với cha mẹ học sinh và các bên liên quan;– Ý kiến trao đổi / đề xuất kiến nghị / báo cáo giải trình chuyên đề / sáng tạo độc đáo / bài viết về những giải pháp tăng cường sự phối hợp với cha mẹ học viên và những bên tương quan ; hoặc biên bản họp cha mẹ học viên / hình ảnh ghi nhận việc phối hợp ngặt nghèo giữa giáo viên với cha mẹ học viên và những bên tương quan . | |
Tiêu chí 12.Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để thực hiện hoạt động dạy học cho học sinh | Đạt: Cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin về tình hình học tập, rèn luyện của học sinh ở trên lớp; thông tin về chương trình, kế hoạch dạy học môn học cho cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên có liên quan; tiếp nhận thông tin từ cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên có liên quan về tình hình học tập, rèn luyện của học sinh | – Sổ liên lạc giữa gia đình và nhà trường (số liên lạc điện tử, …), sổ ghi đầu bài, giấy mời…/biên bản họp nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/hội đồng nhà trường/cha mẹ học sinh ghi nhận sự trao đổi thông tin về tình hình học tập, rèn luyện của học sinh và thông tin đầy đủ chương trình, kế hoạch dạy học môn học/kế hoạch dạy học, các hoạt động giáo dục, thời khóa biểu… được thông báo tới cha mẹ học sinh và các bên có liên quan;– Kết quả học tập, rèn luyện của học viên đạt được tiềm năng đề ra . |
Khá: Chủ động phối hợp với đồng nghiệp, cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan trong việc thực hiện các biện pháp hướng dẫn, hỗ trợ và động viên học sinh học tập, thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học môn học và hoạt động giáo dục | – Sổ liên lạc giữa gia đình và nhà trường (số liên lạc điện tử, …), sổ ghi đầu bài, giấy mời…/biên bản họp nhóm chuyên môn/nhóm chuyên môn/hội đồng nhà trường/cha mẹ học sinh ghi nhận giáo viên chủ động, kịp thời trao đổi thông tin về tình hình học tập, rèn luyện của học sinh và phối hợp thực hiện các biện pháp hướng dẫn, hỗ trợ và động viên học sinh học tập, thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học môn học/kế hoạch dạy học;– Kết quả học tập, rèn luyện của học viên có sự văn minh . | |
Tốt: Giải quyết kịp thời các thông tin phản hồi từ cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan về quá trình học tập, rèn luyện và thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học môn học và hoạt động giáo dục của học sinh | – Biên bản họp cha mẹ học sinh/báo cáo/thông tin phản hồi từ đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu ghi nhận việc giáo viên đã giải quyết kịp thời thông tin phản hồi của cha mẹ học sinh và các bên liên quan về quá trình học tập, rèn luyện và thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học môn học/kế hoạch dạy học;– Kết quả học tập, rèn luyện của học viên có sự văn minh rõ ràng / vượt tiềm năng đề ra ; không để xẩy ra đấm đá bạo lực học đường . | |
Tiêu chí 13.Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để thực hiện giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh | Đạt: Tham gia tổ chức, cung cấp thông tin về nội quy, quy tắc văn hóa ứng xử của nhà trường cho cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan; tiếp nhận thông tin từ cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan về đạo đức, lối sống của học sinh | – Sổ liên lạc giữa gia đình và nhà trường (sổ liên lạc điện tử,…), thông báo…/biên bản họp cha mẹ học sinh/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/hội đồng nhà trường ghi nhận sự trao đổi thông tin với cha mẹ học sinh và các bên liên quan về nội quy, quy tắc văn hóa ứng xử của nhà trường, về tình hình rèn luyện, giáo dục đạo đức, lối sống của học sinh ở trên lớp, tại gia đình;– Kết quả học tập, rèn luyện của học viên / hiệu quả thi đua của lớp đạt tiềm năng đề ra / không có học viên vi phạm pháp luật trong học tập, rèn luyện . |
Khá: Chủ động phối hợp với đồng nghiệp, cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan trong thực hiện giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh | – Sổ liên lạc giữa gia đình và nhà trường (sổ liên lạc điện tử,…)/giấy mời/thông báo…/biên bản họp nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/hội đồng nhà trường/cha mẹ học sinh ghi nhận giáo viên chủ động, kịp thời trao đổi thông tin về tình hình rèn luyện, giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh; hoặc hình ảnh phản ánh có sự trao đổi, phối hợp, tham gia của đồng nghiệp, cha mẹ học sinh trong các hoạt động giáo dục đạo đức, lối sống thông qua hoạt động học tập, giáo dục ngoài giờ lên lớp, hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp;– Kết quả học tập, rèn luyện của học viên có sự văn minh / tác dụng thi đua của lớp có sự tân tiến và không có học viên vi phạm pháp luật trong học tập, rèn luyện . | |
Tốt: Giải quyết kịp thời các thông tin phản hồi từ cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan về giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh | – Sổ liên lạc giữa gia đình và nhà trường (sổ liên lạc điện tử,…)/giấy mời/thông báo…/ý kiến ghi nhận từ cha mẹ học sinh hoặc các bên có liên quan/ý kiến ghi nhận, đánh giá từ đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên về việc giáo viên chủ động, kịp thời giải quyết thông tin phản hồi từ cha mẹ học sinh và các bên liên quan về tình hình rèn luyện, giáo dục đạo đức, lối sống của học sinh;– Kết quả học tập, rèn luyện của học viên có sự tân tiến rõ ràng / vượt tiềm năng đề ra, không có học viên vi phạm pháp luật trong học tập, rèn luyện . | |
Tiêu chuẩn 5. Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc, ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học và giáo dụcSử dụng được ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc bản địa, ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ tiên tiến trong dạy học và giáo dục | ||
Tiêu chí 14:Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc | Đạt: Có thể sử dụng được các từ ngữ giao tiếp đơn giản bằng ngoại ngữ (ưu tiên tiếng Anh) hoặc ngoại ngữ thứ hai (đối với giáo viên dạy ngoại ngữ) hoặc tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc | Ý kiến ghi nhận, xác nhận của nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên về việc giáo viên có thể sử dụng được các từ ngữ giao tiếp đơn giản bằng ngoại ngữ (ưu tiên tiếng Anh) hoặc ngoại ngữ thứ hai (đối với giáo viên dạy ngoại ngữ) hoặc tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc; hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ đạt mức 1/6 theo khung năng lực ngoại ngữ dành cho Việt Nam hoặc các chứng chỉ tương đương về ngoại ngữ do các đơn vị có thẩm quyền cấp (đối với giáo viên tiểu học); Chứng chỉ ngoại ngữ đạt mức 2/6 theo khung năng lực ngoại ngữ dành cho Việt Nam hoặc các chứng chỉ tương đương về ngoại ngữ, tiếng dân tộc do các đơn vị có thẩm quyền cấp (đối với giáo viên THCS, THPT). |
Khá: Có thể trao đổi thông tin về những chủ đề đơn giản, quen thuộc hằng ngày hoặc chủ đề đơn giản, quen thuộc liên quan đến hoạt động dạy học, giáo dục (ưu tiên tiếng Anh) hoặc biết ngoại ngữ thứ hai (đối với giáo viên dạy ngoại ngữ) hoặc tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc | Ý kiến ghi nhận, xác nhận của tổ, nhóm chuyên môn hoặc ban giám hiệu, đồng nghiệp hoặc cấp trên về việc giáo viên có thể trao đổi thông tin về những chủ đề đơn giản, quen thuộc hằng ngày hoặc chủ đề đơn giản, quen thuộc liên quan đến hoạt động dạy học, giáo dục (trong đó ưu tiên tiếng Anh) hoặc biết ngoại ngữ thứ hai (đối với giáo viên dạy ngoại ngữ) hoặc tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc; hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ đạt mức 2/6 theo khung năng lực ngoại ngữ dành cho Việt Nam hoặc các chứng chỉ tương đương về ngoại ngữ, tiếng dân tộc do các đơn vị có thẩm quyền cấp; hoặc phiếu dự giờ ghi nhận có tài liệu tham khảo bằng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc trong quá trình dạy học hoặc có liên hệ, hoặc giải thích các từ, sự vật hiện tượng bằng ngoại ngữ, tiếng dân tộc. | |
Tốt: Có thể viết và trình bày đoạn văn đơn giản về các chủ đề quen thuộc trong hoạt động dạy học, giáo dục (ưu tiên tiếng Anh) hoặc ngoại ngữ thứ hai (đối với giáo viên dạy ngoại ngữ) hoặc tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc | – Ý kiến ghi nhận, xác nhận của nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên về việc giáo viên có thể viết và trình bày đoạn văn đơn giản về các chủ đề quen thuộc trong hoạt động dạy học, giáo dục (ưu tiên tiếng Anh); hoặc có chứng chỉ trình độ mức 3/6 theo khung năng lực ngoại ngữ dành cho Việt Nam (đối với giáo viên trung học cơsở, trung học phổ thông, trình độ mức 2/6 theo khung năng lực ngoại ngữ dành cho Việt Nam (đối với giáo viên tiểu học); hoặc kế hoạch dạy học (hoặc báo cáo chuyên đề chuyên môn, hoặc tiết dạy) trong đó có tài liệu tham khảo bằng ngoại ngữ (ưu tiên tiếng Anh) hoặc các chứng chỉ tương đương về ngoại ngữ do các đơn vị có thẩm quyền cấp. | |
Tiêu chí 15.Ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục | Đạt: Sử dụng được các phần mềm ứng dụng cơ bản, thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục và quản lý học sinh theo quy định; hoàn thành các khóa đào tạo, bồi dưỡng khai thác và ứng dụng công nghệ thông tin và các thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục theo qui định | Ý kiến ghi nhận, xác nhận của nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên về trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin trong hoạt động dạy học, giáo dục; hoặc chứng chỉ hợp lệ xác nhận trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/03/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông; hoặc kế hoạch và kết quả thực hiện kế hoạch dạy học, công tác hàng năm có tích hợp ứng dụng công nghệ, thiết bị công nghệ trong dạy học và công tác quản lí học sinh. |
Khá: ứng dụng công nghệ thông tin và học liệu số trong hoạt động dạy học, giáo dục; cập nhật và sử dụng hiệu quả các phần mềm; khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong hoạt động dạy học, giáo dục | – Ý kiến ghi nhận, xác nhận của nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên về trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin trong hoạt động dạy học, giáo dục (hoặc chứng chỉ hợp lệ xác nhận trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại thông tư số03/2014/TT-BTTTTngày 11/03/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông);– Phiếu dự giờ / phiếu dự tiết chuyên đề / tác dụng sử dụng ứng dụng quản trị học viên / biên bản hoạt động và sinh hoạt trình độ ghi nhận việc ứng dụng công nghệ thông tin trong thực thi tiết dạy ; hoặc list những bài giảng, tài nguyên dạy học được số hóa / list những ứng dụng được giáo viên update và ứng dụng trong dạy học, giáo dục hàng năm . | |
Tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp nâng cao năng lực ứng dụng công nghệ thông tin; khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong hoạt động dạy học, giáo dục | – Biên bản họp nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/hội đồng nhà trường hoặc ý kiến ghi nhận, đánh giá từ đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên ghi nhận trình độ, kỹ năng xây dựng bài giảng ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục;– Báo cáo những / tiết dạy chuyên đề / tiết dạy mẫu / bài viết / quan điểm trao đổi, hướng dẫn san sẻ kinh nghiệm tay nghề nâng cao năng lượng ứng dụng công nghệ thông tin và khai thác sử dụng thiết bị công nghệ tiên tiến trong hoạt động giải trí dạy học và giáo dục . |
— — — — — — — — — — — — — — — — — — — –
PHÒNG GD-ĐT ……….CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ………………. Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
… … …, ngày … tháng … năm 20 …
THỐNG KÊ MINH CHỨNG CHUẨN GIÁO VIÊN THCS
NĂM HỌC …..-…..
Họ và tên: …………………………………………………
Đơn vị công tác: ………………………………………….
Thực hiện kế hoạch năm học 20 … – 20 … của trường … … …Thực hiện Thông tư số 30/2009 / TT – BGD&ĐT ngày 22/10/2009 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc đánh giá GV trung học cơ sở theo chuẩn nghề nghiệp .Nhằm xác lập hồ sơ làm minh chứng cho việc đánh giá chuẩn GV trung học cơ sở năm học 20 … – 20 …. Nay tôi thiết lập hạng mục những minh chứng của bản thân theo chuẩn nghề nghiệp GV trung học cơ sở đơn cử như sau :
I/ TIÊU CHUẨN 1: PHẨM CHẤT CHÍNH TRỊ, ĐẠO ĐỨC, LỐI SỐNG
1) Tiêu chí 1:Phẩm chất chính trị
TT | Mã minh chứng | Tên minh chứng | Nguồn minh chứng |
1 | [1.01.01] | Bản tự nhận xét, đánh giá xếp loại cuối năm của GV (có nội dung về phẩm chất chính trị). | Hồ sơ đánh giá công chức hàng năm. |
2 | [1.01.02] | Biên bản nhận xét, đánh giá hàng năm của HĐ thi đua, tập thể sư phạm nhà trường đối với giáo viên. | Sổ biên bản thi đua; Biên bản họp HĐSP |
3 | [1.01.03] | Phiếu nhận xét, đánh giá của GV trong tổ( Phiếu đánh giá công chức hàng năm theo QĐ 06/2006 / QĐ – BNV ) | Phiếu biểu quyết – lưu HS đánh giá công chức hàng năm. |
4 | [1.01.04] | Chứng nhận gia đình văn hóa | Hồ sơ cá nhân. |
2. Tiêu chí 2. Đạo đức nghề nghiệp
TT | Mã minh chứng | Tên minh chứng | Nguồn minh chứng |
1 | [1.01.01] | Bản tự nhận xét, đánh giá xếp loại cuối năm của GV (có nội dung về đạo đức nghề nghiệp). | Hồ sơ đánh giá công chức hàng năm. |
2 | [1.01.02] | Biên bản nhận xét, đánh giá hàng năm của HĐ thi đua, tập thể sư phạm nhà trường đối với giáo viên. | Sổ biên bản thi đua; Biên bản họp HĐSP |
3 | [1.01.03] | Phiếu nhận xét, đánh giá của GV trong tổ( Phiếu đánh giá công chức hàng năm theo QĐ 06/2006 / QĐ – BNV ) | Phiếu biểu quyết – lưu HS đánh giá công chức hàng năm. |
4 | [1.02.01] | Biên bản họp Ban ĐDCMHS( Không phản ánh gì đến đạo đức nghề nghiệp của bản thân ) | Sổ BB họp Ban ĐDCMHS (lưu Trường) |
3. Tiêu chí 3. Ứng xử với học sinh
TT | Mã minh chứng | Tên minh chứng | Nguồn minh chứng |
1 | [1.01.01] | Bản tự nhận xét, đánh giá xếp loại cuối năm của GV (có nội dung về ứng xử với học sinh). | Hồ sơ đánh giá công chức hàng năm. |
2 | [1.01.02] | Biên bản nhận xét, đánh giá hàng năm của HĐ thi đua, tập thể sư phạm nhà trường đối với giáo viên. | Sổ biên bản thi đua; Biên bản họp HĐSP |
3 | [1.01.03] | Phiếu nhận xét, đánh giá của GV trong tổ( Phiếu đánh giá công chức hàng năm theo QĐ 06/2006 / QĐ – BNV ) | Phiếu biểu quyết – lưu HS đánh giá công chức hàng năm. |
4 | [1.02.01] | Biên bản họp Ban ĐDCMHS( Không phản ánh gì việc vi phạm nhân cách với học viên ) | Sổ BB họp Ban ĐDCMHS (lưu Trường) |
4. Tiêu chí 4. Ứng xử với đồng nghiệp
TT | Mã minh chứng | Tên minh chứng | Nguồn minh chứng |
1 | [1.01.01] | Bản tự nhận xét, đánh giá xếp loại cuối năm của GV (có nội dung về cách ứng xử với đồng nghiệp). | Hồ sơ đánh giá công chức hàng năm. |
2 | [1.01.02] | Biên bản nhận xét, đánh giá hàng năm của HĐ thi đua, tập thể sư phạm nhà trường đối với giáo viên. | Sổ biên bản thi đua; Biên bản họp HĐSP |
3 | [1.01.03] | Phiếu nhận xét, đánh giá của GV trong tổ( Phiếu đánh giá công chức hàng năm theo QĐ 06/2006 / QĐ – BNV ) | Phiếu biểu quyết – lưu HS đánh giá công chức hàng năm. |
5. Tiêu chí 5. Lối sống tác phong
TT | Mã minh chứng | Tên minh chứng | Nguồn minh chứng |
1 | [1.01.01] | Bản tự nhận xét, đánh giá xếp loại cuối năm của GV (có nội dung về lối sống, tác phong). | Hồ sơ đánh giá công chức hàng năm. |
2 | [1.01.02] | Biên bản nhận xét, đánh giá hàng năm của HĐ thi đua, tập thể sư phạm nhà trường đối với giáo viên. | Sổ biên bản thi đua; Biên bản họp HĐSP |
3 | [1.01.03] | Phiếu nhận xét, đánh giá của GV trong tổ( Phiếu đánh giá công chức hàng năm theo QĐ 06/2006 / QĐ – BNV ) | Phiếu biểu quyết – lưu HS đánh giá công chức hàng năm. |
II/ TIÊU CHUẨN 2: NĂNG LỰC TÌM HIỂU ĐỐI TƯỢNG VÀ MÔI TRƯỜNG GIÁO DỤC.
1. Tiêu chí 6: Tìm hiểu đối tượng giáo dục
TT | Mã minh chứng | Tên minh chứng | Nguồn minh chứng |
1 | [2.06.01] | Sổ kế hoạch bộ môn (có nội dung về tình hình học sinh, những thuận lợi, khó khăn, biện pháp giảng dạy của bản thân) | Hồ sơ cá nhân |
2 | [2.06.02] | Báo cáo sáng kiến kinh nghiệm trong năm học (có nội dung khảo sát tình hình học tập của học sinh). | Hồ sơ thi đua Trường |
7. Tiêu chí 7: Tìm hiểu môi trường giáo dục
TT | Mã minh chứng | Tên minh chứng | Nguồn minh chứng |
1 | [2.06.01] | Sổ kế hoạch bộ môn (có nội dung về những vấn đề chung về vị trí, yêu cầu về môn học đang giảng dạy (môn Ngữ văn), những thuận lợi, khó khăn trong giảng dạy bộ môn trong điều kiện nhà trường). | Hồ sơ cá nhân |
2 | [2.06.02] | Báo cáo sáng kiến kinh nghiệm trong năm học (có nội dung khảo sát tình hình chung của nhà trường, học sinh). | Hồ sơ thi đua Trường |
III/ TIÊU CHUẨN 3: NĂNG LỰC DẠY HỌC.
1. Tiêu chí 8: Xây dựng kế hoạch dạy học.
TT | Mã minh chứng | Tên minh chứng | Nguồn minh chứng |
1 | [2.06.01] | Sổ kế hoạch bộ môn (có nội dung về giảng dạy bộ môn Ngữ văn của bản thân) | Hồ sơ cá nhân |
2 | [2.06.02] | Báo cáo sáng kiến kinh nghiệm trong năm học (có nội dung về định hướng dạy học). | Hồ sơ thi đua Trường |
3 | [3.08.01] | Giáo án | Hồ sơ cá nhân |
2. Tiêu chí 9: Đảm bảo kiến thức môn học.
TT | Mã minh chứng | Tên minh chứng | Nguồn minh chứng |
1 | [3.08.01] | Giáo án | Hồ sơ cá nhân |
3. Tiêu chí 10: Đảm bảo chương trình môn học.
TT | Mã minh chứng | Tên minh chứng | Nguồn minh chứng |
1 | [3.08.01] | Giáo án | Hồ sơ cá nhân |
2 | [3.10.01] | Lịch báo giảng | Hồ sơ cá nhân |
4. Tiêu chí 11: Vận dụng các phương pháp dạy học.
TT | Mã minh chứng | Tên minh chứng | Nguồn minh chứng |
1 | [2.06.01] | Sổ kế hoạch bộ môn (có nội dung về giải pháp giảng dạy bộ môn Ngữ văn của bản thân) | Hồ sơ cá nhân |
2 | [2.06.02] | Báo cáo sáng kiến kinh nghiệm trong năm học (có nội dung về phương pháp dạy học – sử dụng hệ thống câu hỏi tích hợp trong môn Ngữ văn). | Hồ sơ thi đua Trường |
3 | [3.08.01] | Giáo án | Hồ sơ cá nhân |
5.Tiêu chí 12: Sử dụng các phương tiện dạy học.
TT | Mã minh chứng | Tên minh chứng | Nguồn minh chứng |
1 | [2.06.01] | Sổ kế hoạch bộ môn (có nội dung về phương tiện dạy học) | Hồ sơ cá nhân |
2 | [3.08.01] | Giáo án | Hồ sơ cá nhân |
3 | [3.12.01] | Lịch báo đồ dùng dạy học | Hồ sơ phòng TB |
4 | [3.12.02] | Giấy CN đạt kết quả thi Tự làm và sử dụng đồ dùng dạy học cấp trường, cấp huyện | Hồ sơ cá nhân |
6. Tiêu chí 13: Xây dựng môi trường học tập.
TT | Mã minh chứng | Tên minh chứng | Nguồn minh chứng |
1 | [1.01.01] | Bản tự nhận xét, đánh giá xếp loại cuối năm của GV (có nội dung về việc tạo môi trường học tập). | Hồ sơ đánh giá công chức hàng năm. |
7. Tiêu chí 14: Quản lý hồ sơ dạy học.
TT | Mã minh chứng | Tên minh chứng | Nguồn minh chứng |
1 | [3.14.01] | Bộ hồ sơ cá nhân (Kế hoạch bộ môn; giáo án; Lịch báo giảng: sổ điểm; sổ dự giờ; Sổ tích lũy chuyên môn; kế hoạch cá nhân,…) | Hồ sơ cá nhân |
2 | [3.14.02] | Biên bản kiểm tra hồ sơ cá nhân của CM trường. | Hồ sơ CM trường |
8. Tiêu chí 15: Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh.
TT | Mã minh chứng | Tên minh chứng | Nguồn minh chứng |
1 | [3.15.01] | Sổ điểm cá nhân | Hồ sơ cá nhân |
2 | [3.15.02] | Đề cương ôn tập môn Ngữ văn. | Hồ sơ tổ CM XH |
3 | [3.15.03] | Ngân hàng đề kiểm tra 1-2 tiết (môn Ngữ văn) | Hồ sơ tổ CM XH |
4 | [3.15.04] | Thống kê kết quả giảng dạy của cá nhân | Hồ sơ cá nhân |
IV/ TIÊU CHUẨN 4: NĂNG LỰC GIÁO DỤC.
1. Tiêu chí 16: Xây dựng kế hoạch các hoạt động giáo dục.
TT | Mã minh chứng | Tên minh chứng | Nguồn minh chứng |
1 | [2.06.01] | Sổ kế hoạch bộ môn. | Hồ sơ cá nhân |
2 | [2.06.02] | Sáng kiến kinh nghiệm trong năm học (có nội dung về định hướng dạy học). | Hồ sơ thi đua Trường |
3 | [2.16.01] | Kế hoạch cá nhân. | Hồ sơ cá nhân |
2.Tiêu chí 17: Giáo dục qua môn học.
TT | Mã minh chứng | Tên minh chứng | Nguồn minh chứng |
1 | [2.06.01] | Sổ kế hoạch bộ môn. | Hồ sơ cá nhân |
2 | [3.08.01] | Giáo án | Hồ sơ cá nhân |
3 | [4.17.01] | Kế hoạch cá nhân. | Hồ sơ cá nhân |
3. Tiêu chí 18: Giáo dục qua các hoạt động giáo dục.
TT | Mã minh chứng | Tên minh chứng | Nguồn minh chứng |
1 | [2.16.01] | Kế hoạch cá nhân. | Hồ sơ cá nhân |
2 | [2.18.01] | Các quyết định, danh sách có tên bản thân (tham gia các hoạt động của trường) | Văn thư |
4. Tiêu chí 19: Giáo dục qua các hoạt động trong cộng đồng.
TT | Mã minh chứng | Tên minh chứng | Nguồn minh chứng |
1 | [4.16.01] | Kế hoạch cá nhân. | Hồ sơ cá nhân |
5. Tiêu chí 20: Vận dụng các nguyên tắc, phương pháp, hình thức tổ chức giáo dục.
TT | Mã minh chứng | Tên minh chứng | Nguồn minh chứng |
1 | [2.06.01] | Sổ kế hoạch bộ môn. | Hồ sơ cá nhân |
2 | [3.08.01] | Giáo án | Hồ sơ cá nhân |
3 | [3.14.02] | Biên bản kiểm tra hồ sơ cá nhân của CM trường. | Hồ sơ CM trường |
6. Tiêu chí 21: Đánh giá kết quả rèn luyện đạo đức của học sinh.
TT | Mã minh chứng | Tên minh chứng | Nguồn minh chứng |
1 | [1.01.01] | Bản tự nhận xét, đánh giá xếp loại cuối năm của GV (có nội dung về tham gia đánh gái kết quả rèn luyện đạo đức của học sinh). | Hồ sơ đánh giá công chức hàng năm. |
V/ TIÊU CHUẨN 5: NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG CHÍNH TRỊ XÃ HỘI.
1. Tiêu chí 22: Phối hợp với gia đình học sinh và cộng đồng.
TT | Mã minh chứng | Tên minh chứng | Nguồn minh chứng |
1 | [1.01.01] | Bản tự nhận xét, đánh giá xếp loại cuối năm của GV (có nội dung về việc phối hợp chặt chẽ với phụ huynh, địa phương tronng việc giáo dục học sinh). | Hồ sơ đánh giá công chức hàng năm. |
2. Tiêu chí 23: Tham gia các hoạt động chính trị, xã hội.
TT | Mã minh chứng | Tên minh chứng | Nguồn minh chứng |
1 | [1.01.01] | Bản tự nhận xét, đánh giá xếp loại cuối năm của GV (có nội dung về việc tham gia tốt các hoạt động chính trị, xã hội, thực hiện nghĩa vụ công dan – bầu cử). | Hồ sơ đánh giá công chức hàng năm. |
VI/ TIÊU CHUẨN 6: NĂNG LỰC PHÁT TRIỂN NGHỀ NGHIỆP.
Tiêu chí 24: Tự đánh giá, tự học và tự rèn luyện.
TT | Mã minh chứng | Tên minh chứng | Nguồn minh chứng |
1 | [4.16.01] | Kế hoạch cá nhân. | Hồ sơ cá nhân |
2 | [6.24.01] | Sổ tự bồi dưỡng thường xuyên. | Hồ sơ cá nhân. |
3 | [6.24.02] | Bằng TN Đại học Sư phạm Ngữ văn | Hồ sơ công chức |
Tiêu chí 25: Phát hiện và giải quyết vấn đề nảy sinh trong thực tiễn giáo dục.
TT | Mã minh chứng | Tên minh chứng | Nguồn minh chứng |
1 | [6.25.01] | Kế hoạch hoạt động tổ chuyên môn. | Hồ sơ tổ chuyên môn |
2 | [6.25.02] | Biên bản sinh hoạt tổ chuyên môn (có nội dung giải đáp các vấn đề nảy sinh, các ý kiến của những thành viên trong tổ). | Hồ sơ tổ chuyên môn |
Người lập minh chứng
- Minh chứng chuẩn nghề nghiệp giáo viên thcs này được áp dụng từ năm học 2009-2010.
- Từng giáo viên phải có bộ minh chứng đánh giá chuẩn nghề nghiệp gv thcs này. Khi tự đánh giá từng yêu cầu phải đọc lại từng tiêu chí và ghi điểm đạt được vào tiêu chí tương ứng
- Giáo viên nghiên cứu thêm công văn số 616/BGDĐT, ngày 05/2/2010 về Hướng dẫn đánh giá, xếp loại GVTH theo Quyết định số 14/2007/QĐ-BGDĐT để hiểu rõ hơn nguồn minh chứng chuẩn giáo viên thcs.
Video liên quan
Source: https://evbn.org
Category: Giáo Viên