Minh chứng đánh giá xếp loại chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học – Tài liệu text

Minh chứng đánh giá xếp loại chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (207.41 KB, 15 trang )

( 1 )

MỘT SỐ MINH CHỨNG

TRONG ĐÁNH GIÁ THEO CHUẨN GIÁO VIÊN CƠ SỞ
(THỰC HIỆN THEO THÔNG TƯ SỐ 20/2018/TT-BGDĐT)

Tiêu chí Kết quả xếp

loại

Minh chứng

C
Đ

Đ K
T

Tiêu chuẩn 1: Phẩm chất nhà giáo T

Tiêu chí 1: Đạo đức nhà giáo

T

– Có phiếu đánh giá phân loại giáo viên
của nhà trường là hoàn thành xuất sắc
nhiệm vụ được giao.

– Có biên bản họp xếp loại hồn thành
xuất sắc nhiệm vụ của tổ.

– Có Biên bản họp phụ huynh lớp đánh

giá là giáo viên gương mẫu, có phẩm
chất đạo đức chuẩn mực.

giá là giáo viên gương mẫu, có phẩmchất đạo đức chuẩn mực .

– Có biên bản họp thi đua nhà trường xét
đề nghị UBND huyện công nhận CSTĐ
cấp cơ sở.

Tiêu chí 2: Phong cách nhà giáo

T

– Có phiếu đánh giá phân loại giáo viên
của nhà trường là hoàn thành xuất sắc
nhiệm vụ được giao.

– Có biên bản họp xếp loại hồn thành
xuất sắc nhiệm vụ của tổ.

– Có biên bản họp thi đua nhà trường xét
đề nghị UBND huyện cơng nhận CSTĐ
cấp cơ sở.

– Cuối năm có số học sinh hoàn thành
xuất sắc nhiệm vụ học tập vượt chỉ tiêu
được nhà trường tặng giấy khen và phần
thưởng.

Tiêu chuẩn 2. Phát triển chun mơn,

nghiệp vụ T

Tiêu chí 3: Phát triển chuyên môn bản thân

T

– Đã học xong đại học chuyên ngành
tiểu học (Bằng đại học).

– Có Kế hoạch BDTX được nhà
trường xét duyệt.

– Biên bản đánh giá 2 tiết dạy đạt loại
tốt trong năm học 2018 – 2019.

Tiêu chí 4: Xây dựng kế hoạch dạy học và
giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất,
năng lực học sinh

T – Có kế hoạch dạy học phù hợp với
từng đối tượng học sinh trong lớp
(năm học 2018 – 2019) được nhà
trường xét duyệt.

– Kết quả cuối năm học học sinh có sự
tiến bộ rõ rệt: lên lớp 100%, có 7 em
được nhà trường khen thưởng.

( 2 )

ứng dụng CNTT trong dạy học được
nhà trường yêu cầu.

Tiêu chí 5: Sử dụng phương pháp dạy học
và giáo dục theo hướng phát triển phẩm
chất, năng lực học sinh

T

– Đạt 2 tiết dạy loại tốt về vận dụng
tốt phương pháp dạy học phát triển
năng lực học sinh. Ứng dụng tốt
CNTT trong dạy học.

– Có kế hoạch dạy học phù hợp với
từng đối tượng học sinh trong lớp
(năm học 2018 – 2019) được nhà
trường xét duyệt.

– Kết quả cuối năm học học sinh có sự
tiến bộ rõ rệt: lên lớp 100%, có 7 em
được nhà trường khen thưởng.

– Hướng dẫn, giúp đỡ đồng nghiệp
ứng dụng CNTT trong dạy học được
nhà trường yêu cầu.

– Giấy chứng nhận giáo viên dạy giỏi
cấp tỉnh;

– Giải A SKKN về ứng dụng CNTT
trong dạy học.

– Giấy chứng nhận giải nhất bài giảng
E-Learning cấp tỉnh.

– Giấy chứng nhận giải nhất bài giảng
điện tử cấp tỉnh.

– Giấy chứng nhận giải nhất cấp
huyện hội thi Cán bộ trẻ ứng dụng
CNTT.

Tiêu chí 6: Kiểm tra, đánh giá theo hướng
phát triển phẩm chất, năng lực học sinh

T

– Hoàn thành 2 tiết dạy thao giảng đạt
loại tốt được nhà trường ghi nhận qua
phiếu dự giờ và biên bản đánh giá.
– Kết quả cuối năm học học sinh có sự
tiến bộ rõ rệt: lên lớp 100%, có 7 em
được nhà trường khen thưởng.

– Hướng dẫn, giúp đỡ đồng nghiệp
ứng dụng CNTT trong dạy học được
nhà trường yêu cầu.

Tiêu chí 7: Tư vấn và hỗ trợ học sinh T – Hoàn thành 2 tiết dạy thao giảng đạt
loại tốt được nhà trường ghi nhận qua
phiếu dự giờ và biên bản đánh giá.
– Kết quả cuối năm học học sinh có sự

tiến bộ rõ rệt: lên lớp 100%, có 7 em
được nhà trường khen thưởng.

tân tiến rõ ràng : lên lớp 100 %, có 7 emđược nhà trường khen thưởng .

– Hướng dẫn, giúp đỡ đồng nghiệp
ứng dụng CNTT trong dạy học được
nhà trường yêu cầu.

( 3 )

trường đánh giá cao.
Tiêu chuẩn 3. Năng lực xây dựng mơi

trường giáo dục T

Tiêu chí 8. Xây dựng văn hóa nhà trường

T

– Có phiếu đánh giá phân loại giáo
viên về thực hiện tốt quy tắc ứng xử
với đồng nghiệp, có tinh thần hợp tác
tốt.

– Có biên bản họp hội cha mẹ ghi
nhận việc thực hiện tốt môi trường
văn hóa lành mạnh trong lớp chủ
nhiệm. Gương mẫu, gần gũi và thân
thiện với học sinh, khong vi phạm đạo
đức nhà giáo.

– Có biên bản họp tổ khối ghi nhận
việc thực hiện tốt mơi trường văn hóa

lành mạnh trong nhà trường.

lành mạnh trong nhà trường .

Tiêu chí 9. Thực hiện quyền dân chủ trong
nhà trường

T

– Có biên bản họp tổ khối ghi nhận
việc thực hiện tốt quyền dân chủ và
đạt hiệu quả trong việc hướng dẫn
giúp đỡ đồng nghiệp, học sinh thực
hiện quyền dân chủ của bản thân.
– Có biên bản họp hội cha mẹ ghi
nhận việc thực hiện tốt và hướng dẫn
học sinh thực hiện quyền dân chủ của
bản thân

Tiêu chí 10. Thực hiện và xây dựng trường
học an tồn, phịng chống bạo lực học đường

T

– Có biên bản họp hội cha mẹ ghi
nhận việc thực hiện tốt nhiệm vụ xây
dựng và thực hiện trường học an tồn,
phịng chống bạo lực học đường.
– Kết quả học tập rèn luyện của học
sinh cuối năm: 100% học sinh lên lớp,
không có tình trạng bạo lực học
đường trong lớp, khơng có học sinh

cá biệt. 100% học sinh có phẩm chất
xếp hồn thành tốt.

riêng biệt. 100 % học viên có phẩm chấtxếp hồn thành tốt .

Tiêu chuẩn 4. Phát triển mối quan hệ giữa

nhà trường, gia đình và xã hội T

Tiêu chí 11. Tạo dựng mối quan hệ hợp tác
với cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh
và các bên liên quan

T

– Có biên bản họp tổ khối ghi nhận
việc thực hiện tốt giáo viên được cha
mẹ học sinh ghi nhận, tin tưởng trong
công tác phối hợp với phụ huynh để
giáo dục con cái.

( 4 )

Tiêu chí 12. Phối hợp giữa nhà trường, gia
đình, xã hội để thực hiện hoạt động dạy học
cho học sinh

T

– Có biên bản họp tổ khối ghi nhận
việc giáo viên thực hiện tốt thông tin
hai chiều giữa giáo viên và phụ huynh
về quá trình học tập của con cái.
– Có Biên bản họp phụ huynh cuối

năm của lớp ghi nhận việc giáo viên
thực hiện tốt thông tin hai chiều giữa
giáo viên và phụ huynh về quá trình
học tập của con cái.

năm của lớp ghi nhận việc giáo viênthực hiện tốt thông tin hai chiều giữagiáo viên và cha mẹ về quá trìnhhọc tập của con cháu .

– Kết quả học tập rèn luyện của học
sinh cuối năm: 100% học sinh lên lớp,
khơng có khơng có học sinh cá biệt.
100% học sinh có phẩm chất xếp
hồn thành tốt.

Tiêu chí 13. Phối hợp giữa nhà trường, gia
đình, xã hội để thực hiện giáo dục đạo đức,
lối sống cho học sinh

T

– Duy trì liên lạc tốt giữa nhà trường,
giáo viên với phụ huynh học sinh qua
sổ liên lạc điện tử, điện thoại di động.
Các buổi họp phụ huynh (3b/năm)
– Kết quả học tập rèn luyện của học
sinh cuối năm: 100% học sinh lên lớp,
khơng có khơng có học sinh cá biệt.
Khơng có học sinh vi phạm quy định
trong học tập và rèn luyện.

Tiêu chuẩn 5. Sử dụng ngoại ngữ hoặc
tiếng dân tộc, ứng dụng công nghệ thông
tin, khai thác và sử dụng thiết bị công

nghệ trong dạy học và giáo dục

T

Tiêu chí 14. Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng
dân tộc

T

– Biết giao tiếp bằng Tiếng Anh, có
thế viết được một đoạn văn bằng
Tiếng Anh.

– Có chứng chỉ Tiếng Anh trình độ B
Tiêu chí 15. Ứng dụng cơng nghệ thông tin,

khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ
trong dạy học, giáo dục

T

– Có biên bản họp tổ khối ghi nhận
việc giáo viên trình độ kĩ năng xây
dựng bài giảng ứng dụng CNTT, khác
thác tốt các thiết bị ứng dụng CNTT
trong dạy hoc.

– Có chứng chỉ Tin học trình độ B.
– Giấy chứng nhận giải nhất bài giảng
E-Learning cấp tỉnh.

– Giấy chứng nhận giải nhất bài giảng
điện tử cấp tỉnh.

– Giấy chứng nhận giải nhất cấp
huyện hội thi Cán bộ trẻ ứng dụng
CNTT.

Mẫu dành cho giáo viên tiểu học

BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

( 5 )

MINH CHỨNG ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI
CHUẨN NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN TIỂU HỌC

(Theo quyết định số 14/QĐ-BGD&ĐT, ngày 4/5/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)

LĨNH VỰC 1: PHẨM CHẤT CHÍNH TRỊ, ĐẠO ĐỨC, LỐI SỐNG
Tiêu

chí Nội dung Mức độ

Yêu cầu 1: Nhận thức tư tưởng chính trị với trách nhiệm của một công dân, một nhà giáo đối với
nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

a

Tham gia đầy đủ các hoạt động xây dựng và bảo vệ Tổ quốc do nhà

trường và địa phương tổ chức. Điểm 5-6

Tích cực tham gia các hoạt động xã hội, xây dựng và bảo vệ quê hương
đất nước, góp phần phát triển đời sống văn hóa cộng đồng, giúp đỡ đồng
bào gặp hoạn nạn trong cuộc sống.

Điểm7-8
Gương mẫu và vận động mọi người tham gia các hoạt động trên. Điểm 9-10
Khơng thấy có những biểu hiện trên hoặc cịn hạn chế. Điểm dưới 5

b

Yên tâm với nghề dạy học. Điểm 5-6

Tích cực tham gia các hoạt động liên quan đến nghề nghiệp. Điểm7-8
Say mê với công việc dạy học, luôn cải tiến, đúc rút kinh nghiệm, nâng

cao tay nghề. Điểm 9-10

Khơng thấy có những biểu hiện trên hoặc cịn hạn chế. Điểm dưới 5

c

Có liên hệ nội dung bài giảng để giáo dục học sinh biết yêu thương và
kính trọng ơng bà, cha mẹ, người cao tuổi, giữ gìn truyền thống tốt đẹp
của người Việt Nam; nâng cao ý thức bảo vệ độc lập, tự do, lòng tự hào
dân tộc, yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội.

Điểm 5-6

Nêu một số việc cụ thể đã thông qua các hoạt động dạy học trên lớp và

hoạt động ngoại khóa để giáo dục học sinh những vấn đề trên. Điểm7-8
Tích cực tổ chức và hướng dẫn học sinh tham gia các hoạt động xã hội từ

thiện, vì người cao tuổi, hoạt động cơng ích ở nhà trường và địa phương. Điểm 9-10
Khơng thấy có những biểu hiện trên hoặc cịn hạn chế. Điểm dưới 5

d

Tham gia đầy đủ các buổi học tập, nghiên cứu các Nghị quyết của Đảng,

chủ trương chính sách của Nhà nước do các cấp quản lý tổ chức. Điểm 5-6
Tích cực tham gia và vận động các đồng nghiệp cùng tham gia các buổi

học tập trên. Điểm7-8

Vận dụng kết quả nghiên cứu, học tập trên và vận động dạy học và nâng

cao nhận thức chính trị của bản thân. Điểm 9-10

Khơng thấy có những biểu hiện trên hoặc còn hạn chế. Điểm dưới 5
Yêu cầu 2: Chấp hành pháp luật, chính sách của Nhà nước.

a

Chấp hành đầy đủ pháp luật, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà

nước. Điểm 5-6

Tự giác chấp hành pháp luật, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà

nước. Điểm7-8

Gương mẫu và vận động mọi người chấp hành pháp luật, chủ trương,

chính sách của Đảng và Nhà nước. Điểm 9-10

Khơng thấy có những biểu hiện trên hoặc còn hạn chế. Điểm dưới 5

b

Thực hiện đầy đủ các quy định của địa phương. Điểm 5-6
Tự giác chấp hành các quy định của địa phương. Điểm7-8
Gương mẫu và vận động mọi người chấp hành các quy định của địa

phương. Điểm 9-10

Khơng thấy có những biểu hiện trên hoặc còn hạn chế. Điểm dưới 5
c Có liên hệ nội dung bài giảng để giáo dục học sinh ý thức chấp hành pháp

( 6 )

hoạt động ngoại khóa để giáo dục học sinh những vấn đề nêu trên.

Tích cực tổ chức và hướng dẫn học sinh tham gia các hoạt động giữ gìn
trật tự, bảo vệ của cơng, tham gia an tồn giao thơng, an ninh xã hội ở nhà
trường và địa phương.

Điểm 9-10
Không thấy có những biểu hiện trên hoặc cịn hạn chế Điểm dưới 5

d

Cùng gia đình chấp hành đầy đủ các chủ trương chính sách, pháp luật của

Nhà nước, các quy định của địa phương. Điểm 5-6

Gia đình tự giác chấp hành đầy đủ các chủ trương chính sách, pháp luật

của Nhà nước, các quy định của địa phương. Điểm7-8

Gia đình gương mẫu và vận động cộng đồng cùng chấp hành các chủ

trương chính sách, pháp luật của Nhà nước, các quy định của địa phương. Điểm 9-10
Khơng thấy có những biểu hiện trên hoặc còn hạn chế Điểm dưới 5
Yêu cầu 3: Chấp hành quy chế của ngành, quy định của nhà trường, kỷ luật lao động.

a

Thực hiện đầy đủ các Quy chế, Quy định của ngành. Điểm 5-6
Tự giác chấp hành các Quy chế, Quy định của ngành. Điểm7-8
Gương mẫu, vận động mọi người chấp hành và có giải pháp cụ thể để thực

hiện các Quy chế, Quy định của ngành. Điểm 9-10

Khơng thấy có những biểu hiện trên hoặc còn hạn chế. Điểm dưới 5

b

Thực hiện đầy đủ các Quy chế hoạt động của nhà trường. Điểm 5-6
Tự giác tham gia đóng góp xây dựng và nghiêm túc thực hiện quy chế

hoạt động của nhà trường. Điểm7-8

Tích cực và vận động mọi người tham gia đóng góp xây dựng, chấp hành

nghiêm túc thực hiện quy chế hoạt động của nhà trường. Điểm 9-10
Khơng thấy có những biểu hiện trên hoặc cịn hạn chế. Điểm dưới 5

c

Hồn thành nhiệm vụ được giao theo yêu cầu và thời gian quy định. Điểm 5-6
Chịu trách nhiệm và hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Điểm7-8
Chủ động khắc phục khó khăn, cải tiến phương pháp làm việc để có thể

hồn thành tốt nhiệm vụ được giao. Điểm 9-10

Khơng thấy có những biểu hiện trên hoặc còn hạn chế. Điểm dưới 5

d

Đảm bảo ngày công; lên lớp đúng giờ, không tùy tiên bỏ lớp học, bỏ tiết
dạy; khi vắng mặt phải có lí do chính đáng và bàn giao lớp để có thể duy
trì chất lượng học tập học sinh.

Điểm 5-6
Tự giác thực hiện kỉ luật lao động và chấp hành kỉ cương nền nếp của nhà

trường; chịu trách nhiệm về chất lượng giảng dạy và giáo dục ở lớp được
phân công.

Điểm7-8

Gương mẫu thực hiện và vận động đồng nghiệp thực hiện kỉ cương, nền

Gương mẫu thực thi và hoạt động đồng nghiệp triển khai kỉ cương, nền

nếp của nhà trường; luôn cải cách làm việc, quản lí học sinh để nâng cao
chất lượng giảng dạy và giáo dục ở lớp được phân cơng.

Điểm 9-10
Khơng thấy có những biểu hiện trên hoặc còn hạn chế. Điểm dưới 5
Yêu cầu 4: Đạo đức, nhân cách và lối sống lành mạnh, trong sáng của nhà giáo; tinh thần đấu
tranh chống các biểu hiện tiêu cực; ý thức phấn đấu vươn lên trong nghề nghiệp; sự tín nhiệm của
đồng nghiệp, học sinh và cộng đồng.

a

Không xúc phạm danh dự, nhân phẩm đồng nghiệp, nhân dân và học sinh. Điểm 5-6
Luôn giữ gìn, khơng làm bất cứ điều gì tổn hại đến phẩm chất, danh dự và

uy tín của nhà giáo. Điểm7-8

Đấu tranh phê phán những việc vi phạm phẩm chất, danh dự và uy tín của

nhà giáo. Điểm 9-10

Khơng thấy có những biểu hiện trên hoặc cịn hạn chế. Điểm dưới 5

b

Sống trung thực, lành mạnh, giản dị phù hợp với môi trường giáo dục. Điểm 5-6
Gương mẫu trong lối sống, đạo đức, tác phong, được học sinh và phụ

huynh tín nhiệm. Điểm7-8

Gương mẫu thực hiện và chủ động giúp đỡ đồng nghiệp thực hiện lối
sống, đạo đức, tác phong phù hợp với mơi trường giáo dục, có uy tín cao

trong đồng nghiệp, nhân dân và học sinh. Điểm 9-10

( 7 )

c

Không thực hiện hành vi tiêu cực trong cuộc sống. Điểm 5-6
Xử lý các công việc trong cuộc sống, trong giảng dạy và giáo dục luôn giữ

thái độ công tâm, không lạm dụng quyền hành, không gây phiền hà hoặc
chỉ vì lợi ích cá nhân.

Điểm7-8
Tích cực đấu tranh chống những biểu hiện tiêu cực trong cuộc sống, trong

giảng dạy giáo dục. Điểm 9-10

Khơng thấy có những biểu hiện trên hoặc còn hạn chế. Điểm dưới 5

d

Tự xác định điểm mạnh, điểm yếu về trình độ chính trị, chun môn và
nghiệp vụ sức khỏe để đề ra những nội dung thích hợp cần tự học, tự bồi

dưỡng, rèn luyện sức khỏe. Điểm 5-6

Chủ động xây dựng và thực hiện kế hoạch tự học, tự bồi dưỡng nâng cao
trình độ chính trị, chun mơn, nghiệp vụ, thường xun rèn luyện sức

khỏe. Điểm7-8

Kiên trì, khắc phục mọi khó khăn để thực hiện kế hoạch nêu trên, tự đánh
giá kết quả, rút kinh nghiệm để nâng cao chất lượng, hiệu quả của việc tự
học, tự bồi dưỡng và rèn luyện sức khỏe.

Điểm 9-10
Khơng thấy có những biểu hiện trên hoặc cịn hạn chế. Điểm dưới 5
Yêu cầu 5: Trung thực trong công tác; đoàn kết trong quan hệ đồng nghiệp; phục vụ nhân dân và
học sinh.

a

Khơng vì thành tích mà báo cáo sai kết quả giáo dục và giảng dạy. Điểm 5-6
Thực hiện nhiệm vụ được phân công, đánh giá kết quả rèn luyện và học

tập của học sinh luôn giữ thái độ trung thực, làm việc thực chất và đảm
bảo đúng thực tế.

Điểm7-8
Tích cực đấu tranh chống những biểu hiện thiếu trung thực trong cuộc

sống, trong đánh giá kết quả giảng dạy và giáo dục. Điểm 9-10
Khơng thấy có những biểu hiện trên hoặc còn hạn chế. Điểm dưới 5

b

Khiêm tốn học hỏi đồng nghiệp, giữ thái độ đoàn kết với đồng nghiệp. Điểm 5-6
Sẵn sàng chia sẽ với kinh nghiệm hoặc công việc đối với đồng nghiệp

trong công tác giáo dục và giảng dạy, xây dựng tổ chuyên môn đoàn kết
cùng tiến bộ.

Điểm7-8
Thường xuyên hợp tác, tiếp thu và áp dụng kinh nghiệm của đồng nghiệp

để cải tiến chuyên mơn, nâng cao chất lượng dạy học, đồn kết với mọi
người trong tập thể nhà trường và trong cộng đồng.

Điểm 9-10
Khơng thấy có những biểu hiện trên hoặc cịn hạn chế. Điểm dưới 5

c

Có thái độ cầu thị, sẵn sàng tiếp thu những ý kiến đóng góp của cha mẹ

học sinh và cộng đồng trong giáo dục học sinh. Điểm 5-6
Phục vụ nhân dân nhiệt tình, với thái độ đúng mực, tơn trọng và đáp ứng

nguyện vọng chính đáng của phụ huynh học sinh. Điểm7-8
Chủ động tìm hiểu những khó khăn, vướng mắc trong giáo dục học sinh

của nhân dân, đề xuất giải pháp khắc phục, hết lòng giúp đỡ mọi người để

giải quyết những khó khăn vướng mắc đó. Điểm 9-10

Khơng thấy có những biểu hiện trên hoặc cịn hạn chế. Điểm dưới 5

d

Hiểu được hồn cảnh gia đình, điều kiện và năng lực học tập của mỗi học
sinh trong lớp, có thái độ chân thành, gần gũi học sinh, sẵn sàng giúp đỡ
khi học sinh gặp khó khăn.

Điểm 5-6
Tôn trọng học sinh, không phân biệt đối xử với học sinh, chủ động giúp

đỡ học sinh gặp khó khăn trong học tập và rèn luyện đạo đức, tận tình
chăm sóc học sinh.

Điểm7-8
Đảm bảo dân chủ trong quan hệ thầy trị, tích cực tham gia các hoạt động

bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng của học sinh, hết lịng vì học sinh, đặc

biệt đối với học sinh khuyết tật, học sinh có hồn cảnh khó khăn. Điểm 9-10
Khơng thấy có những biểu hiện trên hoặc cịn hạn chế. Điểm dưới 5

( 8 )

Tiêu

chí Nội dung Mức độ

Yêu cầu 1: Kiến thức cơ bản

a

Có tìm hiểu, nghiên cứu để nắm được nội dung chương trình, sách giáo

khoa các mơn học ở lớp được phân cơng giảng dạy. Điểm 5-6

Có tìm hiểu, nghiên cứu để nắm được nội dung chương trình, sách giáo

Có khám phá, điều tra và nghiên cứu để nắm được nội dung chương trình, sách giáo

khoa ở tất cả các khối lớp đối với mơn học được phân cơng giảng dạy. Điểm7-8
Có tìm hiểu, nghiên cứu mối quan hệ kiến thức giữa các mơn học để có

thể tích hợp vào bài giảng của môn học được phân công giảng dạy. Điểm 9-10
Không thấy có biểu hiện trên hoặc cịn nhiều hạn chế. Điểm dưới 5

b

Đề xuất được những nội dung mới, khó dạy hoặc những bài học trong sách
giáo khoa có nhiều vấn đề cần đi sâu nghiên cứu, tham khảo để nắm bắt
thật chắc nội dung dạy học.

Điểm 5-6
Hệ thống được một số chủ đề kiến thức của cả cấp học để phục vụ cho

việc giảng dạy hiệu quả chủ đề đó ở lớp được phân cơng dạy. Điểm7-8
Có kiến thức bộ môn sâu sắc và nắm chắc hệ thống nội dung chương trình,

sách giáo khoa ở các khối lớp đối với môn học được phân công giảng dạy. Điểm 9-10
Không thấy có biểu hiện trên hoặc cịn nhiều hạn chế. Điểm dưới 5

c

Nội dung bài giảng đảm bảo kiến thức cơ bản chính xác, đủ, đúng trọng

tâm và đạt chuẩn kiến thức và kĩ năng của môn học. Điểm 5-6
Nội dung bài giảng đảm bảo chính xác, hệ thống, có kế thừa và phát triển

những kiến thức đã học với kiến thức mới. Điểm7-8
Khai thác, lựa chọn nội dung bài giảng đảm bảo chính xác, cơ bản, đồng

thời phát huy được sự năng động, sáng tạo của học sinh. Điểm 9-10
Không thấy có biểu hiện trên hoặc cịn nhiều hạn chế. Điểm dưới 5

d

Tìm hiểu, xác định đúng đối tượng và có kế hoạch giúp đỡ học sinh yếu,

cịn nhiều hạn chế hoặc để bồi dưỡng học sinh giỏi trong lớp. Điểm 5-6
Xây dựng được nội dung, kiến thức để giúp đỡ học sinh yếu, còn nhiều

hạn chế hoặc để bồi dưỡng học sinh giỏi trong lớp. Điểm7-8
Có khả năng hướng dẫn đồng nghiệp một số kiến thức chuyên sâu về một

mơn học, hoặc có kết quả tốt trong việc giúp đỡ học sinh yếu, còn nhiều
hạn chế hoặc trong việc bồi dưỡng học sinh giỏi.

Điểm 9-10
Khơng thấy có biểu hiện trên hoặc còn nhiều hạn chế. Điểm dưới 5
Yêu cầu 2: Kiến thức về tâm lý học sư phạm và tâm lý học lứa tuổi, giáo dục học tiểu học.

a

Có nghiên cứu, tìm hiểu và nêu được những đặc điểm cơ bản về tâm lý,

sinh lý của từng học sinh trong lớp. Điểm 5-6

Ngoài diện đại trà, có chú ý tìm hiểu đặc điểm tâm lý, sinh lý đối với diện

học sinh khuyết tật, có hồn cảnh khó khăn, học sinh có năng lực phát
triển đặc biệt.

học viên khuyết tật, có hồn cảnh khó khăn vất vả, học viên có năng lượng pháttriển đặc biệt quan trọng .

Điểm7-8
Nêu một số việc đã vận dụng những hiểu biết trên vào tổ chức các hoạt

động giáo dục, giảng dạy phù hợp với đối tượng học sinh. Điểm 9-10
Khơng thấy có biểu hiện trên hoặc còn nhiều hạn chế. Điểm dưới 5

b

Có nghiên cứu, tìm hiểu và nêu được những đặc điểm cơ bản về tâm lý,

của lứa tuổi học sinh trong lớp. Điểm 5-6

Ngồi diện đại trà, có chú ý tìm hiểu đặc điểm tâm lý, của học sinh diện
khuyết tật, có hồn cảnh khó khăn, học sinh có năng lực phát triển đặc biệt

(quá tuổi hoặc trước tuổi quy định). Điểm7-8

Nêu một số việc đã vận dụng những hiểu biết trên vào lựa chọn phương

pháp giảng dạy, cách ứng xử sư phạm phù hợp với học sinh tiểu học. Điểm 9-10
Khơng thấy có biểu hiện trên hoặc cịn nhiều hạn chế. Điểm dưới 5
c Có nghiên cứu, tìm hiểu và nêu được một số hiểu biết về nội dung và

phương pháp giáo dục nói chung ở trường phổ thơng. Điểm 5-6
Có nghiên cứu, tìm hiểu và nêu được những đặc điểm, những yêu cầu cơ

( 9 )

pháp giáo dục, các hình thức tổ chức dạy học phù hợp với học sinh tiểu

học.

học .

Khơng thấy có biểu hiện trên hoặc cịn nhiều hạn chế. Điểm dưới 5

d

Tìm hiểu, nghiên cứu để biết được ý nghĩa, tác dụng của phương pháp

giáo dục cá biệt trong hoạt động giáo dục và giảng dạy tiểu học. Điểm 5-6
Nêu được các phương pháp giáo dục cá biệt cụ thể phù hợp với các đối

tượng học sinh để giúp đỡ động viên học sinh rèn luyện, học tập tiến bộ. Điểm7-8
Nêu một số việc làm cụ thể đã vận dụng có hiệu quả sự hiểu biết về các

phương pháp giáo dục cá biệt vào hoạt động giáo dục, giảng dạy. Điểm 9-10
Khơng thấy có biểu hiện trên hoặc còn nhiều hạn chế. Điểm dưới 5
Yêu cầu 3: Kiến thức về kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của học sinh.

a

Nêu được mục đích, yêu cầu, tác dụng của việc kiểm tra, đánh giá đối với

các hoạt động giáo dục và giảng dạy ở tiểu học. Điểm 5-6
Giải thích được các nguyên tắc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học

sinh ở tiểu học. Điểm7-8

Phân tích được mối quan hệ giữa việc đổi mới kiểm tra, đánh giá với việc

đổi mới nội dung, phương pháp dạy học ở tiểu học. Điểm 9-10

Khơng thấy có biểu hiện trên hoặc cịn nhiều hạn chế. Điểm dưới 5

Khơng thấy có bộc lộ trên hoặc cịn nhiều hạn chế. Điểm dưới 5

b

Nêu được các quy định về nội dung, phương pháp và hình thức tổ chức

kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của học sinh tiểu học. Điểm 5-6
Giải thích được điểm mạnh, điểm yếu của các phương pháp kiểm tra, đánh

giá kết quả học tập của học sinh ở tiểu học. Điểm7-8
Phân tích được mối quan hệ giữa nội dung cần kiểm tra với lựa chọn

phương pháp, hình thức kiểm tra để đảm bảo bài kiểm tra có giá trị và
đáng tin cậy.

Điểm 9-10
Khơng thấy có biểu hiện trên hoặc cịn nhiều hạn chế. Điểm dưới 5

c

Thực hiện việc kiểm tra, đánh giá, xếp loại học sinh theo đúng quy định

như văn bản hướng dẫn của Bộ. Điểm 5-6

Thực hiện việc kiểm tra, đánh giá một cách linh hoạt đảm bảo chính xác,
đúng chuẩn kiến thức, kỹ năng môn học, phù hợp với đối tượng học sinh
và điều kiện cụ thể của lớp.

Điểm7-8
Vận dụng sáng tạo các phương pháp, hình thức kiểm tra, đánh giá theo

tinh thần đổi mới; sử dụng kết quả kiểm tra, đánh giá để rút kinh nghiệm
giáo dục và giảng dạy đồng thời thông báo với học sinh để tự sửa chữa,
phấn đấu tiến bộ.

Điểm 9-10

Khơng thấy có biểu hiện trên hoặc còn nhiều hạn chế. Điểm dưới 5

d

Soạn các đề kiểm tra theo đúng mẫu như trong sách giáo viên hoặc theo

đúng mẫu hướng dẫn của cấp chỉ đạo. Điểm 5-6

Vận dụng hướng dẫn của cấp chỉ đạo một cách linh hoạt để soạn được các
đề kiểm tra đạt chuẩn kiến thức, kỹ năng môn học, phù hợp với đối tượng
học sinh và điều kiện cụ thể của lớp học.

Điểm7-8
Kết hợp sáng tạo các dạng bài kiểm tra trắc nghiệm hoặc tự luận để soạn

được các đề kiểm tra có chất lượng, vừa đánh giá được kiến thức, kỹ năng
cơ bản vừa phát huy được năng lực học tập sáng tạo của học sinh.

Điểm 9-10
Khơng thấy có biểu hiện trên hoặc còn nhiều hạn chế. Điểm dưới 5
Yêu cầu 4: Kiến thức phổ thơng về chính trị, xã hội và nhân văn, kiến thức liên quan đến ứng dụng
công nghệ thông tin, ngoại ngữ, tiếng dân tộc.

a

Tham gia đầy đủ và học tập nghiêm túc các lớp bồi dưỡng về thời sự chính
trị, xã hội và nhân văn, kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ do các cấp chỉ

đạo tổ chức. Điểm 5-6

Có kế hoạch và thực hiện kế hoạch bồi dưỡng, tự bồi dưỡng nâng cao trình

động chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ. Điểm7-8

Vận dụng kết quả bồi dưỡng, tự bồi dưỡng các vấn đề nêu trên vào điều

( 10 )

b

Có nghiên cứu, tìm hiểu, ghi chép cập nhật thông tin về các vấn đề xã hội

và nhân văn liên quan đến giáo dục các vấn đề đó ở tiểu học. Điểm 5-6
Nêu được những nội dung cơ bản về giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật, giáo

dục môi trường, quyền và bổn phận của trẻ em, y tế học đường, an tồn
giao thơng, phịng chống ma túy, tệ nạn xã hội.

Điểm7-8
Tích hợp được các vấn đề nêu trên vào bài giảng một cách thiết thực để

nâng cao chất lượng giảng dạy và giáo dục. Điểm 9-10
Không thấy có biểu hiện trên hoặc cịn nhiều hạn chế. Điểm dưới 5

c

Tiếp cận và có hiểu biết sơ giản về tính năng, tác dụng của các phương
tiện nghe nhìn thông dụng đối với hoạt động giáo dục và giảng dạy ở tiểu
học.

Điểm 5-6
Biết thực hiện các thao tác cơ bản khi sử dụng phương tiện nghe nhìn để

chuyền tải hình ảnh, âm thanh phục vụ cho giảng dạy và giáo dục. Điểm7-8
Nêu được một số hoạt động giáo dục, giảng dạy có sử dụng phương tiện

nghe nhìn một cách có hiệu quả, phù hợp với học sinh tiểu học. Điểm 9-10
Khơng thấy có biểu hiện trên hoặc cịn nhiều hạn chế. Điểm dưới 5

d

Có tham gia bồi dưỡng về tin học, hoặc ngoại ngữ, hoặc tiếng dân tộc nơi
giáo viên cơng tác, hoặc có tham gia viết sáng kiến, kinh nghiệm giáo dục
và giảng dạy.

Điểm 5-6
Biết sử dụng máy tính soạn thảo văn bản, hoặc biết ngoại ngữ đọc được tài

liệu tiếng nước ngoài, hoặc giao tiếp được bằng tiếng dân tộc nơi giáo viên
cơng tác hoặc hồn thành một sáng kiến, kinh nghiệm giáo dục và giảng
dạy.

Điểm7-8

Nêu được một số việc đã vận dụng có hiệu quả sự hiểu biết về tin học

hoặc ngoại ngữ, hoặc tiếng dân tộc, hoặc sáng kiến, kinh nghiệm vào hoạt
động giáo dục và giảng dạy.

hoặc ngoại ngữ, hoặc tiếng dân tộc bản địa, hoặc ý tưởng sáng tạo, kinh nghiệm tay nghề vào hoạtđộng giáo dục và giảng dạy .

Điểm 9-10
Khơng thấy có biểu hiện trên hoặc còn nhiều hạn chế. Điểm dưới 5
Yêu cầu 5: Kiến thức địa phương về nhiệm vụ chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội của tỉnh, huyện, xã
nơi giáo viên công tác.

a

Tham gia đầy đủ và học tập nghiêm túc các lớp bồi dưỡng về tình hình

chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội và các Nghị quyết của địa phương. Điểm 5-6
Nêu được đặc điểm tình hình thuận lợi, khó khăn, những ưu tiên phát triển

của địa phương; xác định thông tin liên quan đến giáo dục và giảng dạy ở
nhà trường.

Điểm7-8
Vận dụng sự hiểu biết về địa phương vào điều chỉnh các hoạt động giáo

dục gắn nhà trường với thực tiễn của địa phương. Điểm 9-10
Khơng thấy có biểu hiện trên hoặc còn nhiều hạn chế. Điểm dưới 5

b

Có nghiên cứu, tìm hiểu, tham gia các buổi nghe báo cáo về tình hình giáo

dục tiểu học ở địa phương. Điểm 5-6

Nêu được tình hình và nhu cầu phát triển giáo dục tiểu học của địa

phương. Điểm7-8

Đề xuất với nhà trường các phương hướng hoạt động để đáp ứng nhu cầu

phát triển giáo dục của địa phương. Điểm 9-10

Khơng thấy có biểu hiện trên hoặc còn nhiều hạn chế. Điểm dưới 5
c Nêu được khả năng tham gia của gia đình và cộng đồng vào việc rèn luyệnvà học tập của học sinh. Điểm 5-6

Xác định được những ảnh hưởng tích cực, tiêu cực của gia đình và cộng

đồng đến việc rèn luyện và học tập của học sinh. Điểm7-8
Vận dụng sự hiểu biết về những ảnh hưởng tích cực, tiêu cực của gia đình

và cộng đồng để điều chỉnh hoạt động giáo dục và giảng dạy có hiệu quả,

phù hợp với hồn cảnh cụ thể của học sinh. Điểm 9-10
Khơng thấy có biểu hiện trên hoặc cịn nhiều hạn chế. Điểm dưới 5
d Nêu được các hoạt động truyền thống về thể thao, văn hóa, xã hội, phong

tục tập quán của địa phương. Điểm 5-6

( 11 )

đến giáo dục và giảng dạy ở nhà trường.

Vận dụng sự hiểu biết về những hoạt động truyền thống nêu trên để điều
chỉnh các hoạt động giáo dục và giảng dạy có hiệu quả, phù hợp với môi
trường xã hội của địa phương.

Điểm 9-10
Khơng thấy có biểu hiện trên hoặc cịn nhiều hạn chế. Điểm dưới 5

LĨNH VỰC 3: KĨ NĂNG SƯ PHẠM
Tiêu

chí Nội dung Mức độ

Yêu cầu 1: Lập được kế hoạch dạy học; biết cách soạn giáo án theo hướng đổi mới.

a

Xây dựng được kế hoạch dạy học cả năm học theo quy định như hướng

dẫn của cấp chỉ đạo Điểm 5-6

Xây dựng được kế hoạch dạy học cả năm học phù hợp với đối tượng học

sinh, điều kiện thực tế của lớp, nhà trường và địa phương. Điểm7-8
Xây dựng được kế hoạch dạy học cả năm học có nhiều biện pháp thể hiện

sự chủ động, sáng tạo trong việc cụ thể hóa chương trình của Bộ vào hoạt
động giảng dạy và giáo dục

Điểm 9-10
Khơng thấy có những biểu hiện trên hoặc còn hạn chế Điểm dưới 5

b

Xây dựng được kế hoạch dạy học của từng tháng dựa trên kế hoạch năm

học theo quy định như hướng dẫn của cấp chỉ đạo Điểm 5-6
Xây dựng được kế hoạch dạy học của tháng bao gồm hoạt động nội khóa,

ngoại khóa theo các chủ đề trong năm học phù hợp với đối tượng học

sinh, điều kiện thực tế của lớp, nhà trường và địa phương Điểm7-8
Xây dựng được kế hoạch dạy học cả tháng có nhiều biện pháp thể hiện sự

chủ động, sáng tạo trong việc cụ thể hóa kế hoạch cả năm hoc vào hoạt

động giảng dạy và giáo dục phù hợp với chủ đề tháng đó Điểm 9-10
Khơng thấy có những biểu hiện trên hoặc còn hạn chế Điểm dưới 5

c

Xây dựng được lịch học của từng tuần dựa trên kế hoạch tháng theo quy

định như hướng dẫn của cấp chỉ đạo Điểm 5-6

Xây dựng được kế hoạch dạy học của tuần bao gồm phân phối tiết dạy
trong tuần, những hoạt động nội khóa, ngoại khóa phù hợp với đối tượng
học sinh, điều kiện thực tế của lớp, nhà trường và địa phương.

Điểm7-8
Xây dựng được kế hoạch dạy học của tuần có nhiều biện pháp thể hiện sự

chủ động sáng tạo trong việc cụ thể hóa chương trình giáo dục của Bộ và
hoạt động giảng dạy và giáo dục phù hợp với chủ đề của tuần đó.

Điểm 9-10
Khơng thấy có những biểu hiện trên hoặc còn hạn chế Điểm dưới 5

d

Soạn được giáo án theo hướng dẫn của cấp chỉ đạo (soạn giáo án đấy đủ
với môn học dạy lần đầu, sử dụng giáo án có điều chỉnh theo kinh nghiệm
sau một năm giảng dạy).

Điểm 5-6
Soạn giáo án theo hướng đổi mới, thể hiện rõ các hoạt động dạy học tích

cực của thầy và trị, phù hợp với đối tượng học sinh, điều kiện thực tế của
lớp và nhà trường.

Điểm7-8
Soạn giáo án có nhiều phương án đối với các đối tượng, thể hiện sự chủ

động trong việc phát huy tính năng động, sáng tạo của hoc sinh. Hoặc có
ứng dụng công nghệ thông tin vào việc soạn bài theo hướng phát triển
nhận thức của học sinh

Điểm 9-10

Khơng thấy có những biểu hiện trên hoặc còn hạn chế Điểm dưới 5
Yêu cầu 2: Tổ chức và thực hiện các hoạt động dạy học trên lớp phát huy được tính năng động
sáng tạo của học sinh.

a Bao quát được lớp học; sử dụng các phương pháp dạy học đảm bảo học

sinh tiếp thu được bài và hoàn thành các yêu cầu cơ bản của tiết dạy. Điểm 5-6
Làm chủ được lớp học, kể cả ở lớp ghép hoặc ở điểm trường; lựa chọn và

sử dụng hợp lí các phương pháp dạy học theo hướng phát huy tính tích
cực, chủ động học tập của học sinh.

( 12 )

Biết phối hợp linh hoạt các phương pháp và các hình thức tổ chức dạy học
gây được hứng thú học tập, kích thích tính tích cực, chủ động học tập của
học sinh; xây dựng môi trường học tập hợp tác, thân thiện tạo sự tự tin
cho học sinh; hướng dẫn học sinh tự học; hoặc biết sử dụng công nghệ
thông tin vào tổ chức hoạt động dạy học theo hướng phát triển hoạt động
nhận thức của học sinh.

Điểm 9-10

Khơng thấy có những biểu hiện trên hoặc cịn hạn chế Điểm dưới 5

b

Có thực hiện kiểm tra, đánh giá khi đặt câu hỏi hoặc quan sát học sinh
làm bài ở lớp và thực hiện sửa chữa, uốn nắn những sai sót của học sinh
nhưng cịn thụ động.

Điểm 5-6
Lựa chọn và sử dụng hợp lí các câu hỏi kiểm tra hoặc bài tập kiểm tra

nhằm phát huy năng lực học tập của các đối tượng học sinh; chấm sửa bài
kiểm tra một cách cẩn thận để giúp học sinh học tập tiến bộ.

Điểm7-8

Biết kết hợp linh hoạt giữa nội dung kiểm tra và các hình thức kiểm tra

Biết tích hợp linh động giữa nội dung kiểm tra và những hình thức kiểm tra

gây được hứng thú học tập, kích thích tính tích cực, chủ động hoc tập của
học sinh và giúp học sinh biết cách tự sửa chũa những sai sót để tiến bộ.

Điểm 9-10
Khơng thấy có những biểu hiện trên hoặc còn hạn chế Điểm dưới 5

c

Sử dụng các thiết bị, đồ dùng dạy học theo quy định trong danh mục đối

với lớp được phân công dạy học Điểm 5-6

Lựa chọn và sử dụng thiết bị, đồ dung dạy học, kể cả đồ dùng dạy học tự

làm phù hợp với mục tiêu, nội dung phương pháp dạy học. Điểm7-8
Sử dụng các thiết bị đồ dùng dạy học một cách sáng tạo có hiệu quả cao;

biết cách khai thác các điều kiện có sẵn để phục vụ giờ dạy; hoặc có ứng
dụng phần mềm dạy học, hoặc làm đồ dùng dạy học có giá trị thực tiễn
cao.

Điểm 9-10

Khơng thấy có những biểu hiện trên hoặc còn hạn chế Điểm dưới 5

d

Lời nói, chữ viết rõ ràng, rành mạch, khơng nói ngọng khi giảng dạy và

giao tiếp trong phạm vi nhà trường; biết uốn nắn tư thế ngồi, viết và cầm

tiếp xúc trong khoanh vùng phạm vi nhà trường ; biết uốn nắn tư thế ngồi, viết và cầm

bút của học sinh Điểm 5-6

Thay đổi ngữ điệu phù hợp với từng nội dung của bài học và đối tượng
học sinh tăng hiệu quả giảng dạy; chữ viết đúng mẫu, trình bài rõ ràng,
hợp lý; biết hướng dẫn học sinh cách ghi vở và viết chữ đúng.

Điểm7-8
Sử dụng ngôn ngữ có chọn lọc, truyền cảm thu hút sự chú ý của học sinh;

chữ viết đúng mẫu và đẹp, trình bày bảng khoa học có tác dụng nâng cao
hiệu quả giờ dạy; biết rèn luyện học sinh giữ vở sạch và viết chữ đẹp.

Điểm 9-10
Khơng thấy có những biểu hiện trên hoặc cịn hạn chế Điểm dưới 5
u cầu 3: Cơng tác chủ nhiệm lớp; tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp.

a

Xây dựng được kế hoạch công tác chủ nhiệm, kế hoạch tổ chức các hoạt

động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo quy định của cấp chỉ đạo Điểm 5-6
Xây dựng được kế hoạch công tác chủ nhiệm, kế hoạch tổ chức các hoạt

động ngồi giờ lên lớp có những biện pháp cụ thể để nắm bắt được tình
hình lớp.

Điểm7-8
Đưa ra nhiều biện pháp sáng tạo, có hiệu quả trong việc quản lý lớp học,

biết tự điều chỉnh thái độ, hành vi để cùng tiến bộ. Đồng thời thực hiện tốt
các chủ điểm giáo dục trong các hoạt động ngồi giờ lên lớp.

Điểm 9-10
Khơng thấy có những biểu hiện trên hoặc cịn hạn chế Điểm dưới 5
b Có biện pháp nắm được hồn cảnh cụ thể, tình hình đạo đức của học sinh

trong lớp; xác định được các nhóm đối tượng học sinh đặc biệt để có
những biện pháp giáo dục thích hợp.

Điểm 5-6
Đưa ra những biện pháp cụ thể để thực hiện cụ thể hóa trong giáo dục và

giảng dạy nhằm giúp học sinh phát triển năng lực học tập và rèn luyện
đạo đức theo điều kiện và hoàn cảnh của mỗi học sinh.

Điểm7-8
Tổ chức giáo dục và dạy học theo nhóm đối tượng một cách sáng tạo, có

hiệu quả, đúng thực chất, khơng mang tính hình thức; thực hiện giáo dục
cá biệt có hiệu quả đối với học sinh cịn hạn chế trong rèn luyện đạo đức,
hoặc học sinh có năng khiếu mơn học, hoặc học sinh có hồn cảnh đặc

( 13 )

biệt khó khăn, học sinh chun biệt.

Khơng thấy có những biểu hiện trên hoặc còn hạn chế Điểm dưới 5

c

Biết thơng qua các hính thức liên lạc để duy trì mối quan hệ với cha mẹ

học sinh và cộng đồng. Điểm 5-6

Có chương trình nội dung họp định kỳ hoặc đột xuất để thơng báo tình
hình học tập, rèn luyện của học sinh và xác định được nhu cầu mong
muốn của cha mẹ, cộng đồng đối với các em.

Điểm7-8
Xác định những yêu cầu cụ thể đối với từng học sinh và có sự phối hợp

chặc chẽ với gia đình các đoàn thể ở địa phương để theo dõi, giúp đỡ các

em tiến bộ. Điểm 9-10

Khơng thấy có những biểu hiện trên hoặc còn hạn chế Điểm dưới 5

d

Thực hiện các hoạt động giáo dục ngoại khóa hoặc tham quan học tập,

sinh hoạt thể thao theo đúng quy định của nhà trường và đoàn thể. Điểm 5-6
Tổ chức các hoạt động nêu trên phù hợp với đặc điểm của lớp, của

trường. Điểm7-8

Biết phối hợp các lực lượng giáo dục để tổ chức các hoạt động nêu trên
một cách sáng tạo, có hiệu quả; phối hợp với Tổng phụ trách, tạo điều
kiện để Đội thiếu niên, Sao nhi đồng thực hiện các hoạt động tự quản

Điểm 9-10
Không thấy có những biểu hiện trên hoặc cịn hạn chế Điểm dưới 5
Yêu cầu 4: Thực hiện thông tin hai chiều trong quản lý chất lượng giáo dục; hành vi trong giao
tiếp, ứng xử có văn hố và mang tính giáo dục.

a

Có sổ chấm chữa bài kiểm tra, theo dõi kết quả học tập, rèn luyện của học

sinh theo quy định của cấp chỉ đạo. Điểm 5-6

Thường xuyên trao đổi góp ý với học sinh về những ưu điểm, khuyết
điểm trong rèn luyện, học tập hoặc tham gia các hoạt động giáo dục ngồi
giờ lên lớp.

Điểm7-8
Có những u cầu cụ thể đối với mỗi học sinh và đưa ra những giải pháp

hiệu quả nhằm cải thiện chất lượng rèn luyện, học tâp của học sinh theo

từng giai đoạn học tập của học sinh trong năm học. Điểm 9-10
Khơng thấy có những biểu hiện trên hoặc còn hạn chế Điểm dưới 5

b

Sinh hoạt tổ chuyên môn và dự giờ đồng nghiệp theo quy định. Điểm 5-6
Thường xuyên trao đổi góp ý và rút kinh nghiệm với đồng nghiệp về

những ưu điểm, khuyết điểm trong chuyên môn, nghiệp vụ nhằm nâng

cao chất lượng dạy học của mỗi thành viên trong tổ. Điểm7-8
Tích cực tham gia các tiết thao giảng do các cấp chỉ đạo tổ chức nhằm rút

kinh nghiệm chung; biết góp ý kiến với đồng nghiệp một cách thẳng thắn
và tế nhị phù hợp với từng tình huống, góp phần xây dựng mơi trường
đồn kết hợp tác trong hoạt động giáo dục và giảng dạy.

Điểm 9-10

Khơng thấy có những biểu hiện trên hoặc còn hạn chế Điểm dưới 5

c

Tổ chức họp phụ huynh học sinh đúng quy định, có sổ liên lạc thông báo
kết quả học tập của từng học sinh, tuyệt đối khơng phê bình học sinh
trước lớp hoặc trước tồn thể phụ huynh.

Điểm 5-6
Biết trị chuyện với các đối tượng khác nhau; lắng nghe và chia sẽ tâm tư,

nguyện vọng của phụ huynh học sinh đối với con em của mình. Điểm7-8
Hướng dẫn phụ huynh học sinh và cộng đồng những biện pháp thích hợp

để điều chỉnh, giúp đỡ con em học tập và rèn luyện đạo đức, vận động họ
tham gia vào các hoạt động giáo dục của lớp, của trường.

Điểm 9-10
Khơng thấy có những biểu hiện trên hoặc còn hạn chế Điểm dưới 5
d Biết trò chuyện thân mật cởi mở, lắng nghe ý kiến của đồng nghiệp và

nhân dân. Điểm 5-6

Biết khoan dung và chấp nhận những khác biệt ở đồng nghiệp đối với
mình; tiếp xúc với cộng đồng có thái độ đúng mực; giữ đúng phong cách
nhà giáo.

Điểm7-8
Nêu một số tình huống cụ thể đã xử lý linh hoạt, có hiệu quả cao để giáo

dục học sinh và vận dụng vào tổng kết sáng kiến kinh nghiệm giáo dục.

( 14 )

Khơng thấy có những biểu hiện trên hoặc còn hạn chế Điểm dưới 5
Yêu cầu 5: Xây dựng, bảo quản và sử dụng có hiệu quả hồ sơ giáo dục và giảng dạy.

a

Có đủ hồ sơ quản lý quá trình rèn luyện và học tập của học sinh theo quy

định. Điểm 5-6

Bổ sung những tư liệu cần thiết và bảo quản tốt hồ sơ theo giỏi quá trình
rèn luyện và học tập tiến bộ của học sinh, trong đó có các bài kiểm tra của
học sinh.

Điểm7-8
Sử dụng các thông tin từ hồ sơ học sinh vào điều chỉnh nâng cao hiệu quả

các hoạt động giáo dục và giảng dạy phù hợp với các đối tượng học sinh

của lớp. Điểm 9-10

Khơng thấy có những biểu hiện trên hoặc cịn hạn chế Điểm dưới 5

b

Có đủ hồ sơ giảng dạy theo quy định. Điểm 5-6

Bổ sung những tư liệu, tài liệu tham khảo thiết thực liên quan đến giảng
dạy các môn học được phân công dạy cần thiết và bảo quản, lưu trữ tốt hồ
sơ, trong đó có các sáng kiến, kinh nghiệm giáo dục.

Điểm7-8
Sử dụng có hiệu quả hồ sơ giảng dạy phục vụ cơng tác giáo dục, giảng

dạy và nâng cao trình độ tay nghề. Điểm 9-10

Khơng thấy có những biểu hiện trên hoặc cịn hạn chế Điểm dưới 5

c

Có sắp xếp, phân loại riêng hồ sơ quản lý quá trình rèn luyện, học tập của
học sinh và hồ sơ giảng dạy của giáo viên; trong mỗi hồ sơ có sắp xếp
theo các mục như quy định.

Điểm 5-6
Sắp xếp hồ sơ như trên một cách hợp lý theo các nội dung quản lý học

sinh hoặc theo các chủ đề dạy học, đúng thực tế và dễ sử dụng. Điểm7-8
Có biện pháp sáng tạo để sắp xếp hồ sơ một cách khoa học, có giá trị sử

dụng cao, có ứng dụng cơng nghệ thơng tin vào việc lưu trữ, sắp xếp và
sử dụng hồ sơ.

Điểm 9-10
Khơng thấy có những biểu hiện trên hoặc cịn hạn chế Điểm dưới 5

d

Trong hồ sơ học sinh có lưu trữ đủ các loại bài làm của học sinh chậm

phát triển và học sinh khuyết tật. Điểm 5-6

Bổ sung những tư liệu liên quan đến việc dạy và học đối với học sinh

chậm phát triển và học sinh bị khuyết tật. Điểm7-8

Sử dụng hồ sơ trên vào đúc rút kinh nghiệm, biết báo cáo chuyên đề về
giáo dục, giảng dạy đối với học sinh chậm phát triển và học sinh khuyết

tật vì sự tiến bộ của học sinh. Điểm 9-10

Khơng thấy có những biểu hiện trên hoặc cịn hạn chế Điểm dưới 5

– Minh chứng này được áp dụng từ năm học 2009-2010.

– Từng giáo viên phải có bộ minh chứng này. Khi tự đánh giá từng yêu cầu phải đọc lại
từng tiêu chí và ghi điểm đạt được vào tiêu chí tương ứng (Phụ lục 1).

Source: https://evbn.org
Category: Giáo Viên