Bảng lương giáo viên năm 2021 (chỉ áp dụng đến 20/3/2021)
Hiện nay, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành 04 Thông tư mới, thay thế cho 04 Thông tư liên tịch về giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông. Theo đó, cách xếp lương giáo viên các cấp này cũng bị thay đổi.
Do đó, bảng lương mới của các giáo viên này đã được thay đổi theo bảng dưới đây. Thông tin xếp lương này sẽ không còn hiệu lực từ ngày 20/3/2021.
Hiện nay, tại Nghị quyết 122 / 2020 / QH14, Quốc hội chấp thuận đồng ý chưa thực thi kiểm soát và điều chỉnh mức lương cơ sở với viên chức từ ngày 01/7/2020 lên 1,6 triệu đồng / tháng theo Nghị quyết 86/2019 / QH14 đã phát hành trước đó .
Đồng thời, tại Hội nghị Trung ương 13, Ban Chấp hành Trung ương cũng biểu quyết trải qua lùi thời gian vận dụng cải cách tiền lương đến ngày 01/7/2022 ( Thời điểm này theo ý thức của Nghị quyết 27 / NQ-TW năm 2018 là từ năm 2021 ) .
Mới đây, ngày 12/11/2020, Quốc hội đã chính thức trải qua Nghị quyết về dự trù ngân sách Nhà nước. Trong đó nêu rõ, sẽ không tăng lương cơ sở năm 2021 cho cán bộ, công chức, viên chức .
Mục Lục
Chi tiết bảng lương giáo viên các cấp năm 2021 (Ảnh minh họa)
Từ những lao lý trên hoàn toàn có thể thấy, trong năm 2021, lương giáo viên vẫn được vận dụng theo công thức nêu tại Nghị định 204 / 2004 / NĐ-CP :
Lương = Mức lương cơ sở x Hệ số lương
Trong đó :
– Mức lương cơ sở được vận dụng trong năm 2021 vẫn giữ nguyên là 1,49 triệu đồng / tháng nêu tại Nghị định 38/2019 / NĐ-CP của nhà nước .
– Hệ số lương giáo viên từng cấp học được lao lý chung như bảng lương phát hành kèm Nghị định 204 nêu trên. Tuy nhiên, với mỗi cấp học khác nhau, giáo viên lại được chia theo những hạng tương ứng .
Bởi vậy, lương đơn cử của giáo viên những cấp được lao lý đơn cử như sau :
Bảng lương giáo viên mầm non công lập
Hiện nay, giáo viên mầm non đang được phân loại thành 03 hạng là giáo viên mầm non hạng II, hạng III và hạng IV theo pháp luật tại Điều 2 Thông tư liên tịch số 20/2015 / TTLT-BGDĐT-BNV .
Việc xếp lương của những đối tượng người dùng này đang được pháp luật đơn cử tại Điều 7 Thông tư liên tịch này như sau :
– Giáo viên mầm non hạng II: Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ 2,34 – 4,98;
– Giáo viên mầm non hạng III: Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ 2,10 – 4,89;
– Giáo viên mầm non hạng IV: Áp dụng hệ số lương của viên chức loại B từ 1,86 – 4,06.
Bảng lương giáo viên mầm non công lập (Ảnh minh họa)
Bảng lương giáo viên tiểu học công lập
Theo Điều 2 và Điều 9 Thông tư liên tịch 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV, giáo viên tiểu học sẽ được xếp lương cụ thể như sau:
– Giáo viên tiểu học hạng II: Áp dụng hệ số lương viên chức loại A1 từ 2,34 – 4,98;
– Giáo viên tiểu học hạng III: Áp dụng hệ số lương viên chức loại A0 từ 2,10 – 4,89;
– Giáo viên tiểu học hạng IV: Áp dụng hệ số lương viên chức loại B từ 1,86 – 4,06.
Bảng lương giáo viên tiểu học công lập (Ảnh minh họa)
Bảng lương giáo viên trung học cơ sở (cấp 2) công lập
Bảng lương của giáo viên cấp 2 được pháp luật chi tiết cụ thể tại Điều 9 Thông tư liên tịch số 22/2015 / TTLT-BGDĐT-BNV đơn cử :
– Giáo viên cấp 2 hạng I: Áp dụng hệ số lương loại A2, nhóm A2.2 từ 4,0 – 6,38;
– Giáo viên cấp 2 hạng II: Áp dụng hệ số lương loại A1 từ 2,34 – 4,98;
– Giáo viên cấp 2 hạng III: Áp dụng hệ số lương loại A0 từ 2,10 – 4,89.
Bảng lương giáo viên cấp 2 công lập (Ảnh minh họa)
Bảng lương giáo viên trung học phổ thông (cấp 3) công lập
Giáo viên cấp 3 được xếp lương theo pháp luật tại Điều 9 Thông tư số 23/2015 / TTLT-BGDĐT-BNV. Cụ thể :
– Giáo viên cấp 3 hạng I: Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1 từ 4,40 – 6,78;
– Giáo viên cấp 3 hạng II: Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2 từ 4,0 – 6,38;
– Giáo viên cấp 3 hạng III: Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ 2,34 – 4,98.
Bảng lương giáo viên cấp 3 công lập (Ảnh minh họa)
Bảng lương giảng viên đại học công lập
Đối tượng này vừa được Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn cách xếp lương theo Điều 10 Thông tư 40/2020 / TT-BGDĐT sẽ có hiệu lực hiện hành từ ngày 12/12/2020. Trong năm 2021, giảng viên ĐH sẽ được xếp lương theo lao lý của Thông tư này. Cụ thể :
– Giảng viên cao cấp hạng I: Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm A3.1 từ 6,2 – 8,0;
– Giảng viên chính hạng II: Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1 từ 4,4 – 6,78;
– Giảng viên hạng III, Trợ giảng hạng III: Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ 2,34 – 4,98.
Một phần bảng lương giảng viên đại học công lập (Ảnh minh họa)
Đáng chú ý: Hiện nay, Bộ Giáo dục và Đào tạo đang dự thảo Thông tư quy định chi tiết cách xếp lương mới của giáo viên các cấp học nhưng những dự thảo này chưa được thông qua. Khi dự thảo được thông qua, LuatVietnam sẽ cập nhật nhanh nhất nếu có sự thay đổi trong cách tính lương của giáo viên năm 2021.
Nếu còn băn khoăn về các quy định khác dành riêng cho giáo viên, bạn đọc có thể liên hệ 1900.6192 để được hỗ trợ.
>> Mức lương cơ sở năm 2021 của cán bộ, công chức, viên chức
Source: https://evbn.org
Category: Giáo Viên