Chủ đề CÂU PHẬT HỌC trong tiếng Trung

Chủ đề  CÂU PHẬT HỌC trong tiếng Trung 

1. Sở dĩ người ta đau khổ chính vì mãi đeo đuổi những thứ sai lầm.
人之所以痛苦,在于追求错误的东西。
[ rén zhī suǒ yǐ tòng kǔ ,zài yú zhuī qiú cuò wù de dōng xī 。]

2. Nếu anh không muốn rước phiền não vào mình, thì người khác cũng không cách nào gây phiền não cho bạn. Vì chính tâm bạn không buông xuống nổi.
如果你不给自己烦恼,别人也永远不可能给你烦恼。因为你自己的内心,你放不下。
[rú guǒ nǐ bú gěi zì jǐ fán nǎo ,bié rén yě yǒng yuǎn bú kě néng gěi nǐ fán nǎo 。yīn wéi nǐ zì jǐ de nèi xīn ,nǐ fàng bú xià 。]

3. Bạn hãy luôn cảm ơn những ai đem đến nghịch cảnh cho mình.
你永远要感谢给你逆境的众生。
[nǐ yǒng yuǎn yào gǎn xiè gěi nǐ nì jìng de zhòng shēng 。]

4. Bạn phải luôn mở lòng khoan dung lượng thứ cho chúng sanh, cho dù họ xấu bao nhiêu, thậm chí họ đã làm tổn thương bạn, bạn phải buông bỏ, mới có được niềm vui đích thực.
你永远要宽恕众生,不论他有多坏,甚至他伤害过你,你一定要放下,才能得到真正的快乐。
[nǐ yǒng yuǎn yào kuān shù zhòng shēng ,bú lùn tā yǒu duō huài ,shèn zhì tā shāng hài guò nǐ ,nǐ yī dìng yào fàng xià ,cái néng dé dào zhēn zhèng de kuài lè ]

5. Khi bạn vui, phải nghĩ rằng niềm vui này không phải là vĩnh hằng. Khi bạn đau khổ, bạn hãy nghĩ rằng nỗi đau này cũng không trường tồn.
当你快乐时,你要想这快乐不是永恒的。当你痛苦时,你要想这痛苦也不是永恒的。
[dāng nǐ kuài lè shí ,nǐ yào xiǎng zhè kuài lè bú shì yǒng héng de 。dāng nǐ tòng kǔ shí ,nǐ yào xiǎng zhè tòng kǔ yě bú shì yǒng héng de 。]

6. Sự chấp trước của ngày hôm nay sẽ là niềm hối hận cho ngày mai.
今日的执著,会造成明日的后悔。
[jīn rì de zhí zhe ,huì zào chéng míng rì de hòu huǐ 。]

khen-ngoi

7. Bạn có thể có tình yêu nhưng đừng nên dính mắc, vì chia ly là lẽ tất nhiên.
你可以拥有爱,但不要执著,因为分离是必然的。
[nǐ kě yǐ yōng yǒu ài ,dàn bú yào zhí zhe ,yīn wéi fèn lí shì bì rán de 。]

8. Đừng lãng phí sinh mạng của mình trong những chốn mà nhất định bạn sẽ ân hận.
不要浪费你的生命在你一定会后悔的地方上。
[bú yào làng fèi nǐ de shēng mìng zài nǐ yī dìng huì hòu huǐ de dì fāng shàng 。]

9. Khi nào bạn thật sự buông xuống thì lúc ấy bạn sẽ hết phiền não.
你什么时候放下,什么时候就没有烦恼。
[nǐ shí me shí hòu fàng xià ,shí me shí hòu jiù méi yǒu fán nǎo 。]

10. Mỗi một vết thương đều là một sự trưởng thành.
每一种创伤,都是一种成熟。
[měi yī zhǒng chuàng shāng ,dōu shì yī zhǒng chéng shú 。]

11. Người cuồng vọng còn cứu được, người tự ti thì vô phương, chỉ khi nhận thức được mình, hàng phục chính mình, sửa đổi mình, mới có thể thay đổi người khác.
狂妄的人有救,自卑的人没有救,认识自己,降伏自己,改变自己,才能改变别人。
[kuáng wàng de rén yǒu jiù ,zì bēi de rén méi yǒu jiù ,rèn shí zì jǐ ,jiàng fú zì jǐ ,gǎi biàn zì jǐ ,cái néng gǎi biàn bié rén 。]

12. Bạn đừng có thái độ bất mãn người ta hoài, bạn phải quay về kiểm điểm chính mình mới đúng. Bất mãn người khác là chuốc khổ cho chính bạn.
你不要一直不满人家,你应该一直检讨自己才对。不满人家,是苦了你自己。
[nǐ bú yào yī zhí bú mǎn rén jiā ,nǐ yīng gāi yī zhí jiǎn tǎo zì jǐ cái duì 。bú mǎn rén jiā ,shì kǔ le nǐ zì jǐ 。]

13. Một người nếu tự đáy lòng không thể tha thứ cho kẻ khác, thì lòng họ sẽ không bao giờ được thanh thản.
一个人如果不能从内心去原谅别人,那他就永远不会心安理得。
[yī gè rén rú guǒ bú néng cóng nèi xīn qù yuán liàng bié rén ,nà tā jiù yǒng yuǎn bú huì xīn ān lǐ dé 。]

14. Người mà trong tâm chứa đầy cách nghĩ và cách nhìn của mình thì sẽ không bao giờ nghe được tiếng lòng người khác.
心中装满着自己的看法与想法的人,永远听不见别人的心声。
[xīn zhōng zhuāng mǎn zhe zì jǐ de kàn fǎ yǔ xiǎng fǎ de rén ,yǒng yuǎn tīng bú jiàn bié rén de xīn shēng 。]

15. Hủy diệt người chỉ cần một câu, xây dựng người lại mất ngàn lời, xin bạn “Đa khẩu hạ lưu tình”.
毁灭人只要一句话,培植一个人却要千句话,请你多口下留情。
[huǐ miè rén zhī yào yī jù huà ,péi zhí yī gè rén què yào qiān jù huà ,qǐng nǐ duō kǒu xià liú qíng 。]

16. Vốn dĩ không cần quay đầu lại xem người nguyền rủa bạn là ai? Giả sử bạn bị chó điên cắn bạn một phát, chẳng lẽ bạn cũng phải chạy đến cắn lại một phát?
根本不必回头去看咒骂你的人是谁?如果有一条疯狗咬你一口,难道你也要趴下去反咬他一口吗?
[gēn běn bú bì huí tóu qù kàn zhòu mà nǐ de rén shì shuí ?rú guǒ yǒu yī tiáo fēng gǒu yǎo nǐ yī kǒu ,nán dào nǐ yě yào pā xià qù fǎn yǎo tā yī kǒu ma ?]

17. Đừng bao giờ lãng phí một giây phút nào để nghĩ nhớ đến người bạn không hề yêu thích.
永远不要浪费你的一分一秒,去想任何你不喜欢的人。
[yǒng yuǎn bú yào làng fèi nǐ de yī fèn yī miǎo ,qù xiǎng rèn hé nǐ bú xǐ huān de rén 。]

18. Mong bạn đem lòng từ bi và thái độ ôn hòa để bày tỏ những nỗi oan ức và bất mãn của mình, có như vậy người khác mới khả dĩ tiếp nhận.
请你用慈悲心和温和的态度,把你的不满与委屈说出来,别人就容易接受。
[qǐng nǐ yòng cí bēi xīn hé wēn hé de tài dù ,bǎ nǐ de bú mǎn yǔ wěi qū shuō chū lái ,bié rén jiù róng yì jiē shòu 。]

19. Cùng là một chiếc bình như vậy, tại sao bạn lại chứa độc dược? Cùng một mảnh tâm tại sao bạn phải chứa đầy những não phiền như vậy?
同样的瓶子,你为什么要装毒药呢?同样的心里,你为什么要充满着烦恼呢?
[tóng yàng de píng zǐ ,nǐ wéi shí me yào zhuāng dú yào ne ?tóng yàng de xīn lǐ ,nǐ wéi shí me yào chōng mǎn zhe fán nǎo ne ?]

20. Những thứ không đạt được, chúng ta sẽ luôn cho rằng nó đẹp đẽ, chính vì bạn hiểu nó quá ít, bạn không có thời gian ở chung với nó. Nhưng rồi một ngày nào đó khi bạn hiểu sâu sắc, bạn sẽ phát hiện nó vốn không đẹp như trong tưởng tượng của bạn.
得不到的东西,我们会一直以为他是美好的,那是因为你对他了解太少,没有时间与他相处在一起。当有一天,你深入了解后,你会发现原不是你想像中的那么美好。
[dé bú dào de dōng xī ,wǒ men huì yī zhí yǐ wéi tā shì měi hǎo de ,nà shì yīn wéi nǐ duì tā le jiě tài shǎo ,méi yǒu shí jiān yǔ tā xiàng chù zài yī qǐ 。dāng yǒu yī tiān ,nǐ shēn rù le jiě hòu ,nǐ huì fā xiàn yuán bú shì nǐ xiǎng xiàng zhōng de nà me měi hǎo 。]

21. Sống một ngày là có diễm phúc của một ngày, nên phải trân quý. Khi tôi khóc, tôi không có dép để mang thì tôi lại phát hiện có người không có chân.
活着一天,就是有福气,就该珍惜。当我哭泣我没有鞋子穿的时候,我发现有人却没有脚。
[huó zhe yī tiān ,jiù shì yǒu fú qì ,jiù gāi zhēn xī 。dāng wǒ kū qì wǒ méi yǒu xié zǐ chuān de shí hòu ,wǒ fā xiàn yǒu rén què méi yǒu jiǎo 。]

22. Tốn thêm một chút tâm lực để chú ý người khác chi bằng bớt một chút tâm lực phản tỉnh chính mình, bạn hiểu chứ?
多一分心力去注意别人,就少一分心力反省自己,你懂吗?
[duō yī fèn xīn lì qù zhù yì bié rén ,jiù shǎo yī fèn xīn lì fǎn shěng zì jǐ ,nǐ dǒng ma ?]

23. Hận thù người khác là một mất mát lớn nhất đối với mình.
憎恨别人对自己是一种很大的损失。
[zēng hèn bié rén duì zì jǐ shì yī zhǒng hěn dà de sǔn shī 。]

24. Mỗi người ai cũng có mạng sống, nhưng không phải ai cũng hiểu được điều đó, thậm chí trân quý mạng sống của mình hơn. Người không hiểu được mạng sống thì mạng sống đối với họ mà nói chính là một sự trừng phạt.
每一个人都拥有生命,但并非每个人都懂得生命,乃至于珍惜生命。不了解生命的人,生命对他来说,是一种惩罚。
[měi yī gè rén dōu yōng yǒu shēng mìng ,dàn bìng fēi měi gè rén dōu dǒng dé shēng mìng ,nǎi zhì yú zhēn xī shēng mìng 。bú le jiě shēng mìng de rén ,shēng mìng duì tā lái shuō ,shì yī zhǒng chéng fá 。]

25. Tình chấp là nguyên nhân của khổ não, buông tình chấp bạn mới được tự tại.
情执是苦恼的原因,放下情执,你才能得到自在.
[qíng zhí shì kǔ nǎo de yuán yīn ,fàng xià qíng zhí ,nǐ cái néng dé dào zì zài .]

26. Đừng khẳng định về cách nghĩ của mình quá, như vậy sẽ đỡ phải hối hận hơn.
不要太肯定自己的看法,这样子比较少后悔。
[bú yào tài kěn dìng zì jǐ de kàn fǎ ,zhè yàng zǐ bǐ jiào shǎo hòu huǐ 。]

27. Khi bạn thành thật với chính mình, thế giới sẽ không ai lừa dối bạn.
当你对自己诚实的时候,世界上没有人能够欺骗得了你。
[dāng nǐ duì zì jǐ chéng shí de shí hòu ,shì jiè shàng méi yǒu rén néng gòu qī piàn dé le nǐ 。]

28. Người che đậy khuyết điểm của mình bằng thủ đoạn tổn thương người khác là kẻ đê tiện.
用伤害别人的手段来掩饰自己缺点的人,是可耻的。
[yòng shāng hài bié rén de shǒu duàn lái yǎn shì zì jǐ quē diǎn de rén ,shì kě chǐ de 。]

29. Người âm thầm quan tâm chúc phúc người khác, đó là một sự bố thí vô hình.
默默的关怀与祝福别人,那是一种无形的布施。
[mò mò de guān huái yǔ zhù fú bié rén ,nà shì yī zhǒng wú xíng de bù shī 。]

30. Đừng gắng sức suy đoán cách nghĩ của người khác, nếu bạn không phán đoán chính xác bằng trí huệ và kinh nghiệm thì mắc phải nhầm lẫn là lẽ thường tình.
不要刻意去猜测他人的想法,如果你没有智慧与经验的正确判断,通常都会有错误的。
[bú yào kè yì qù cāi cè tā rén de xiǎng fǎ ,rú guǒ nǐ méi yǒu zhì huì yǔ jīng yàn de zhèng què pàn duàn ,tōng cháng dōu huì yǒu cuò wù de 。]

hoc tieng trung quoc qua video cùng vua tiếng Trung youtube ngay hôm nay

31. Muốn hiểu một người, chỉ cần xem mục đích đến và xuất phát điểm của họ có giống nhau không, thì có thể biết được họ có thật lòng không.
要了解一个人,只需要看他的出发点与目的地是否相同,就可以知道他是否真心的。
[yào le jiě yī gè rén ,zhī xū yào kàn tā de chū fā diǎn yǔ mù de dì shì fǒu xiàng tóng ,jiù kě yǐ zhī dào tā shì fǒu zhēn xīn de 。]

32. Chân lý của nhân sinh chỉ là giấu trong cái bình thường đơn điệu.
人生的真理,只是藏在平淡无味之中。
[rén shēng de zhēn lǐ ,zhī shì cáng zài píng dàn wú wèi zhī zhōng 。]

33. Người không tắm rửa thì càng xức nước hoa càng thấy thối. Danh tiếng và tôn quý đến từ sự chân tài thực học. Có đức tự nhiên thơm.
不洗澡的人,硬擦香水是不会香的。名声与尊贵,是来自于真才实学的。有德自然香。
[bú xǐ zǎo de rén ,yìng cā xiāng shuǐ shì bú huì xiāng de 。míng shēng yǔ zūn guì ,shì lái zì yú zhēn cái shí xué de 。yǒu dé zì rán xiāng

Source: https://evbn.org
Category: Đào Tạo