HƯỚNG DẪN HỌC SINH LỚP 5 TỰ HỌC TIẾNG VIỆT, TOÁN

HƯỚNG DẪN HỌC SINH LỚP 5 TỰ HỌC TIẾNG VIỆT, TOÁN

TRONG THỜI GIAN NGHỈ PHÒNG, CHỐNG DỊCH BỆNH

TUẦN 23

MÔN TIẾNG VIỆT 5

Tiết 1. Tập đọc:

Phân xử tài tình

  1. Yêu cầu:
  • HS luyện đọc những từ khó : Lấy trộm, làm chứng, thừalệnh, …
  • Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
  • Đọc diễn cảm toàn bài.

2. Hs hiểu được những từ khó ( chú giải )

3. HS trả lời các câu hỏi cuối bài đọc, qua đó hiểu được nội dung bài: Truyện ca ngợi trí thông minh tài xử kiện của vị quan án

Tiết 2. Chính tả (nhớ- viết)

Bài viết: Cao Bằng

1. Yêu cầu :

  • HS viết hoa đúng những danh từ riêng trong bài viết

2. HS nhớ-viết bài Cao Bằng ( 4 khổ thơ đầu ) vào vở chính tả .- HS làm bài tập vào vở BT .

Tiết 3. Luyện từ và câu.

Tiết 4. Kể chuyện:

Kể chuyện đã nghe, đã đọc

*. Yêu cầu :1 – HS kể lại bằng lời của mình một câu truyện đã nghe, đã học, đã đọc về những người góp phần bảo vệ trật tự, bảo mật an ninh dựa vào những câu truyện :+ Tiếng rao đêm .+ Người gác rừng tí hon .+ Nguyễn Khoa Đăng .+ Hộp thư mật .2 – Hiểu được nội dung, ý nghĩa câu truyện đó và liên hệ thực tiễn .

Tiết 5. Tập đọc:

Chú đi tuần.

1. Yêu cầu :

  • HS luyện đọc những từ khó, dễ lẫn : Lạnh lùng, lưu luyến, nép mình, …
  • Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
  • Đọc diễn cảm toàn bài.

2. Hs hiểu được những từ khó ( chú giải )

3. HS trả lời các câu hỏi cuối bài đọc, qua đó hiểu được nội dung bài: Bài thơ cho thấy tinh thần sẵn sàng chịu gian khổ, khó khăn của các chiến sĩ công an để bảo vệ cuộc sống bình yên và tương lai tươi đẹp cho các cháu.

– Biết liên hệ thực tiễn : Biết ơn, yêu quý chú bộ đội .4. HS học thuộc lòng toàn bài .

Tiết 6. Tập làm văn.

Lập chương trình hoạt động

1. Yêu cầu :- HS đọc kĩ đề bài, xem lại 5 hoạt động giải trí ( SGK ) và chọn 1 trong 5 hoạt động giải trí ( thân mật thiết thực với bản thân, lớp, trường ) để lập chương trình .2. HS đọc kĩ phần gợi ý SGK để lập chương trình3. Gợi ý : Lập chương trình hoạt động giải trí 3 .Thi vẽ tranh, sáng tác thơ, truyện về bảo đảm an toàn giao thông vận tải .

  1. Mục đích:

– Tuyên truyền mọi người chấp hành tốt bảo đảm an toàn giao thông vận tải .- Có ý thức thực thi bảo đảm an toàn giao thông vận tải .

  1. Chuẩn bị: Dụng cụ vẽ tranh, truyện, bài thơ, vè, ca dao, tiểu phẩm, clip, ảnh,… về an toàn giao thông.
  2. HS làm bài vào vở bài tập

Tiết 7. Luyện từ và câu.

Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.

1. Yêu cầu :- HS hiểu được loại câu ghép có mối quan hệ tăng tiến .

– HS viết được ví dụ câu ghép có sử dụng các cặp QHT: không những…….. mà……… ; không chỉ …………… mà ……………

2. Hình thành kiến thức và kỹ năng :

– HS đọc và tìm hiểu phần Nhận xét (SGK).

+ Tìm những vế câu trong mỗi câu ghép .

+ Tìm các cặp QHT: không những…….. mà……… ; không chỉ ……….mà …….

  • HS rút ghi nhớ(SGK)
  1. Luyện tập.(HS làm vào vở bài tập)

Tiết 8. Tập làm văn.

Trả bài văn kể chuyện

ĐỀ ÔN LUYỆN MÔN TIẾNG VIỆT 5

(Thời gian làm bài 85 phút)

A. ĐỌC HIỂU: (7điểm) (35 phút)

Đọc thầm đoạn văn sau, chọn đáp án đúng nhất hoặc vấn đáp theo nhu yếu của mỗi câu hỏi dưới đây rồi ghi vào tờ giấy kiểm tra :

Đồng quê yêu dấu

Về mùa xuân, khi mưa phùn và không khí lẫn vào nhau không phân biệt được thì cây gạo ngoài cổng chùa, lối vào chợ quê, khởi đầu bật ra những đóa hoa đỏ hồng, làm sáng bừng lên một góc trời. Tiếng đàn chim sáo về ríu rít như một cái chợ vừa mở, một lớp học vừa tan, một buổi liên hoan đàn ca sắp khởi đầu … .. Nghe nó mà xốn xang mãi không chán. Chúng chuyện trò râm ran, có lẽ rằng mỗi con đều có chuyện riêng của mình giữ mãi trong lòng nay mới được thổ lộ cùng bè bạn, nên ai cũng nói, cũng lắm lời, mặc kệ bạn có lắng nghe hay không .Ngoài đê, ven ruộng ngô cánh bãi, xanh um một màu xanh lá mướt của ngô xen đỗ xen cà, lại có tiếng chim khác. Nó khoan thai dìu dặt, đó là tiếng chim vít vịt. Nó cứ vang lên tha thiết, như gọi một người nào, mách một điều gì giữa khung trời trong sáng vừa được rửa sạch ngày hôm nay. Nắng khởi đầu lên, tiếng con chim này mới khắc khoái làm thế nào. Nó thổn thức, da diết. Đó là chim tu hú. Nó kêu cho nắng về, cho rặng vải ven sông chín đỏ, cho cái chua bay đi, niềm ngọt trở lại. Nó thèm khát gì nhỉ mà năm nào cũng phải gọi xa gọi gần thế ? Con chào mào lích tích, chí chóe. Con sơn ca vút lên lảnh lót như có một sợi tơ nối giữa khung trời và mặt đất, đó là tiếng hót không hề có gì so sánh .Đồng quê dịu dàng êm ả. Đồng quê yêu thương. Có bao nhiêu là lời nói, tiếng gọi ta về sống lại một thời thơ ấu êm đềm .Theo Băng Sơn

(M1) Câu 1. (0,5điểm). Dòng nào miêu tả tiếng chim sáo?

  1. Khoan thai dìu dặt. B. Ríu rít như một cái chợ vừa mở .

  2. Vút lên lảnh lót. D. Thổn thức, da diết .

(M1) Câu 2. (0,5điểm). Tiếng hót của chim tu hú gợi tả hình ảnh gì?

  1. Rặng vải ven sông chín đỏ. B. Rặng ngô xanh um .

  2. Thời thơ ấu êm đềm. D. Một phương trời xa lắc .

(M2) Câu 3. (0,5điểm). Câu “Nó thèm khát gì nhỉ mà năm nào cũng phải gọi xa gọi gần thế?” là nói về loài chim nào?

  1. Chim tu hú. B. Chim chào mào .

  2. Chim sơn ca. D. Chim sáo .

(M2) Câu 4. (0,5điểm). Tác giả tả các loài chim: chim sáo, tu hú, chào mào, sơn ca theo thứ tự?

  1. Chim sáo, tu hú, chào mào, sơn ca. B. Tu hú, chim sáo, chào mào, sơn ca .

  2. Chim sáo, sơn ca, tu hú, chào mào. D. Chim sáo, tu hú, sơn ca, chào mào .

(M3) Câu 5. (1,0 điểm). Trong câu văn: “Con sơn ca vút lên lảnh lót như có một sợi tơ nối giữa bầu trời và mặt đất” có mấy qua hệ từ?

  1. Một. B. Hai. C. Ba. D. Bốn .

(M4) Câu 6. (1,0 điểm). Hãy loại bỏ một từ không thuộc nhóm từ sau và đặt tên cho nhóm: Xanh um, xanh mướt, xanh non, xanh xanh, xanh xao, xanh tươi.

(M1) Câu 7. (0,5điểm). Từ nào trong câu văn sau: “Nó kêu cho nắng về, cho rặng vải ven sông chín đỏ, cho cái chua bay đi, niềm ngọt trở lại” phải hiểu theo nghĩa chuyển?

  1. Niềm ngọt. B. Rặng vải. C. Chín đỏ. D. Nắng về .

(M2) Câu 8. (0,5điểm). Em chọn ý nào để đặt tên khác cho bài văn?

  1. Âm vang đồng quê. B. Nhớ đồng quê .

  2. Tiếng đồng quê. D. Đồng quê xa cách .

(M3) Câu 9. (1 điểm). Các từ gạch chân trong câu sau thuộc loại từ nào?

cứ vang lên tha thiết, như gọi một người nào”

(M4) Câu 10. (1điểm). Trong câu văn sau: “Nó cứ vang lên tha thiết, như gọi một người nào, mách một điều gì giữa bầu trời trong sáng

a, Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?

b, Hãy viết một câu văn tả cảnh làng quê em đang mùa gặt lúa có sử dụng giải pháp đó .

B. BÀI VIẾT (10điểm)

I. Chính tả (2 điểm): Nghe – viết (15 phút)

Bài viết: Nắng trưa

Nắng trưa cứ như từng dòng lửa xối xuống mặt đất .Buổi trưa ngồi trong nhà nhìn ra sân, thấy rất rõ những sợi không khí nhỏ bé, mỏng dính, nhẹ tênh, vòng vèo lượn từ mặt đất bốc lên, bốc lên mãi. Tiếng gì xa thế ? Tiếng võng kẽo kẹt kiểu buồn buồn từ nhà ai vọng lại. Thỉnh thoảng câu ru em cất lên từng đoạn ạ ơi. Hình như tiếng chị ru em. Em ngủ và chị cũng thiu thiu ngủ theo. Em chợt thức làm chị bừng tỉnh và liên tục câu ạ ơi. Cho nên câu hát cứ cất lên từng đoạn rồi lại chìm vào giấc ngủ .

II. Tập làm văn (8điểm) (35 phút).

Đề bài : Hãy tả lại một nghệ sĩ hài mà em yêu quý .= = = = = = = = # # # # # # = = = = = = = = =

MÔN TOÁN 5

Tiết 121. Xăng-ti-mét khối- Đề-xi-mét khối. (trang 116)

I / Mục tiêu :- Biết tên gọi, kí hiệu, “ độ lớn ” của đơn vị chức năng đo thể tích : xăng – ti – mét khối, đề – xi – mét khối .- Biết mối quan hệ giữa xăng – ti – mét khối và đề – xi – mét khối .

Biết giải một số bài toán có liên quan đến xăng- ti- mét khối, đề- xi- mét khối.

II / Hướng dẫn HS :

  1. Hình thành kiến thức:
  • HS quan sát hình lập phương SGK.
  • Nắm được khái niệm về Xăngti-mét khối; Đềxi-mét khối (SGK).
  • Hình lập phương cạnh 1 dm gồm : 10 x 10 x10 = 1000 hình lập phương cạnh 1cm.

Vậy: 1dm3 = 1000 cm3

  1. HD luyện tập.

Bài 1. Viết vào ô trống .

  • Cách đọc, viết số đo thể tích tương tự cách đọc STN, STP kèm đơn vị đo.

Bài 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm .

  • HS chuyển đổi đơn vị đo TT:

dm3 => cm3 ( thêm 3 c / s 0 hoặc chuyển dấu phẩy sang bên phải 3 c / s )cm3 => dm3 ( bớt 3 c / s 0 hoặc chuyển dấu phẩy sang bên trái 3 c / s )

Tiết 122. Mét khối. (tr 117)

I / Mục tiêu :- Biết tên gọi, kí hiệu, “ độ lớn ” của đơn vị chức năng thể tích : mét khối .- Biết mối quan hệ giữa mét khối, đề – xi – mét khối, xăng – ti – mét khối .

Biết đổi đúng các đơn vị đo giữa mét khối, đề-xi- mét khối và xăng-ti- mét khối.

II / Hướng dẫn HS .

  1. Hình thành kiến thức và kỹ năng .

  • HS quan sát HLP ( SGK )

  • Nắm được khái niệm về mét khối (SGK)

  • Tương tự tiết 121 hình thành mối quan hệ :

    1m3 = 1000 dm3

1m3 = 1000 000cm3

*Nhận xét: Mỗi đơn vị đo thể tích gấp 1000 lần đợn vị bé hơn liền trước.

Mỗi đơn vị đo thể tích bằng 11000 đợn vị lớn hơn liềnsau

2. HD rèn luyện .Bài 1. Cách đọc, viết số đo thể tích ( tựa như bài 1 tiết 121 )Bài 2. ( tương tự như bài 2 tiết 121 )Bài 3. HS hiểu được :

  • Chiều dài của HHCN xếp được 5 HLP 1dm3
  • Chiều rộng của HHCN xếp được 3 HLP 1dm3
  • Chiều cao của HHCN xếp được 2HLP 1dm3

Vậy số HLP cần để xếp đầy cái hộp HHCN đó là :56 x 3 x 2 = 30 ( HLP )

Tiết 123. Luyện tập ( trang 119)

I.Mục tiêu :- Biết đọc, viết những đơn vị chức năng đo mét khối, đề – xi – mét khối, xăng – ti – mét khối và mối quan hệ giữa chúng .II. HD HS làm bài rèn luyện .Bài 1. Cách đọc, viết số đo thể tích ( tựa như bài 1 tiết 122 )Bài 2. HS dựa vào bài 1 để tìm hiệu quả Đ hoặc S .Bài 3. So sánh những số đo thể tích .

  • HS cần đưa số đo của 2 vế về cùng một đơn vị chức năng đo hoặc cùng dạng số thập phân để so sánh :

  1. 913,232 413 m3 = 913232 413 cm3

913232 413 cm3

  1. 12345

    10000

    m3 < 12, 345 m3

1,2 345 m3

  1. 8372361

    100

    m3 > 8372361 dm3

83723,61 m3 8372,361 m3

Tiết 124. Thể tích hình hộp chữ nhật (tr 120- 121)

I.Mục tiêu :- Có hình tượng về thể tích hình hộp chữ nhật .- Biết tính thể tích hình hộp chữ nhật .II. HD HS hình thành kiến thức và kỹ năng :

  1. Ví dụ. ( đọc kĩ trong SGK )

  2. Rút ra cách tính thể tích HHCN :

Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo).

  1. Công thức : V= a x b x c

(V là thể tích; a là chiều dài; b là chiều rộng; c là chiều caoHHCN)

II. HD HS rèn luyện .

Bài 1. Vận dụng công thức trên để tính.

Bài 2 .

  • HS chia khối gỗ thành 2 HHCN

  • Tính thể tích 2 HHCN ( vận dụng công thức trên)

  • Công thể tích 2 HHCN được thể tích của khối gỗ .

Bài 3 .

  • Tính thể tích bể nước không có hòn đá. (công thức TT HHCN)

  • Tính thể tích bể nước có hòn đá. (công thức TT HHCN)

  • Tính thể tích hòn đá = TT bể nước có đá – TT bể nước không có đá.

Tiết 125. Thể tích hình lập phương (trang 122)

I.Mục tiêu :- Nắm được công thức tính thể tích hình lập phương .

Biết vận dụng công thức tính thể tích hình lập phương để giải một số bài tập liên quan.

II. HD HS hình thành kiến thức và kỹ năng :

  1. Ví dụ. ( đọc kĩ trong SGK )

  2. Rút ra cách tính thể tích HLP :

Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh.

  1. Công thức : V= a x a x a

(V là thể tích; a là cạnh HLP)

II. HD HS rèn luyện .

Bài 1. Vận dụng công thức trên để tính.

Bài 2 .

  • HS tính thể tích khối kim loại theo đơn vị dm3(vận dụng công thức trên)

  • Tính khối lượng khối kim loại = Thể tích khối kim loại x 15 = ………. (kg)

Bài 3 .

  1. Tính thể tích hình hộp chữ nhật ( theo công thức TT HHCN)

  2. – Tính cạnh HLP = Tổng ba kích thước HHCN : 3

-Tính thể tích HLP ( công thức tính TT HLP)

ĐỀ ÔN LUYỆN

(Thêi gian lµm bµi: 40 phót)

Câu 1. (0,5 điểm). Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

Giá trị chữ số 8 trong số thập phân 21,48 là :

  1. 8 phần mười B. 8 Tỷ Lệ
  2. 8 phần nghìn D. 8 đơn vị chức năng

Câu 2. (1 điểm). Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

viết dưới dạng tỉ số phần trăm là:

  1. 30 % B. 40 %
  2. 50 % D. 60 %

Câu 3. (0,5 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống thích hợp:

Một cái cầu dài 0,36 km. Hỏi cái cầu đó dài bao nhiêu mét?

3,6 m 36m

360 m 3600 m

Câu 4. (1 điểm). Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

Giá trị của biểu thức : 8,75 x 100 = 8,75 : … …

Câu 5. (2 điểm) Đặt tính rồi tính.

  1. 27,84 + 4,56 b ) 34,28 – 19,6 c ) 75,8 x 26 d ) 58,5 : 45
  •  

Câu 6. (1 điểm) Điền dấu (> ; < ; =) thích hợp vào chỗ chấm:

3 mét vuông 52 dm2 … … .. 3,52 mét vuông

  1. tạ 6 kg … … .. 60 kg
  2. m … … .. 7 m 2 cm

Câu 7. (1 điểm)

Một thửa ruộng hình thang có đáy lớn 34 m, đáy bé 26 m, độ cao 20 m. Trung bình cứ 100 mét vuông thu hoạch được 70,5 kg thóc. Hỏi thửa ruộng đó thu được tổng thể mấy tạ thóc ?Bài giải .… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .

Câu 8. (1 điểm) Viết vào chỗ chấm câu trả lời đúng:

Một người gửi tiền tiết kiệm chi phí 50 000 000 đồng với lãi suất vay tiết kiệm ngân sách và chi phí kì hạn 1 tháng là 0,6 %. Sau một năm người đó nhận được bao nhiêu đồng xu tiền lãi ?

Trả lời : Sau một năm người đó nhận được số tiền lãi là:………….. đồng.

Câu 9.(1 điểm)

Một công nhân thao tác trong 6 ngày thì nhận được 1 500 000 đồng tiền lương. Nếu người đó làm trong 10 ngày thì nhận được bao nhiêu tiền lương ?Bài giải .… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …

Câu 10. (1 điểm)

Ngày thường giá bán một chiếc máy tính là 10 500 000 đồng. Nhân dịp đầu năm học shop giảm giá 10 %, tuy nhiên shop vẫn lãi 5 %. Tính giá vốn của chiếc máy tính đó ?Bài giải .… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .= = = = = = = = # # # # # # # # # # # = = = = = = = =

TUẦN 24

MÔN TIẾNG VIỆT 5

Tiết 1. Tập đọc:

Luật tục xưa của người Ê-đê

1Y êu cầu :

  • HS luyện đọc những từ khó : Chuyện lớn, giữ được, xử phạt, …
  • Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
  • Đọc diễn cảm toàn bài.

2. Hs hiểu được những từ khó ( chú giải )

3. HS trả lời các câu hỏi cuối bài đọc, qua đó hiểu được nội dung bài: Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê xưa.

Tiết 2. Chính tả (nghe- viết)

Bài viết: Núi non hùng vĩ

1. Yêu cầu :

  • HS viết hoa đúng những danh từ riêng trong bài viết

2.HS viết bài Núi non hùng vĩ (SGK) vào vở chính tả.

– HS làm bài tập vào vở BT.

Tiết 3. Luyện từ và câu.

MRVT: Trật tự – An ninh

1. Yêu cầu :- HS hiểu được nghĩa của từ An ninh và những từ thuộc chủ đề và vận dụng làm bài tập .2. HD HS làm bài tập .

Bài 1. HS đọc kĩ y/c bài, tìm được nghĩa của từ “an ninh” (ý b):Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội.

Bài 2. Tìm danh từ, động từ tích hợp với từ “ bảo mật an ninh ”

+ DT kết hợp với từ “an ninh”:

– Cơ quan an ninh. – Lực lượng an ninh.

  • An ninh chính trị. Xã hội an ninh.

+ ĐT tích hợp với từ “ bảo mật an ninh ” :

– Bảo vệ an ninh. – Củng cố an ninh.

– Thiết lập an ninh. – Giữ vững an ninh.

Bài 3. HS tự xếp những từ vào những nhóm .Bài 4. HS hoàn toàn có thể cùng anh chị, cha mẹ thực thi để vận dụng trong thực tiễn .

Tiết 4. Kể chuyện:

Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.

I.Yêu cầu :1 – HS kể lại bằng lời của mình một câu truyện được tận mắt chứng kiến hoặc tham gia về những việc làm góp thêm phần bảo vệ trật tự, bảo mật an ninh nơi em ở .2 – Hiểu được nội dung, ý nghĩa câu truyện đó và liên hệ thực tiễn .

Tiết 5. Tập đọc:

Hộp thư mật

1. Yêu cầu :

  • HS luyện đọc những từ khó, dễ lẫn : Liên lạc, bugi, trỏ vào, nửa giờ, …
  • Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
  • Đọc diễn cảm toàn bài.

2. Hs hiểu được những từ khó ( chú giải )

3. HS trả lời các câu hỏi cuối bài đọc, qua đó hiểu được nội dung bài: Ca ngợi những hành động dũng cảm, mưu trí của anh Hai Long và những chiến sĩ tình báo.

– Biết liên hệ thực tiễn : Cần mưu trí khi xử lí trường hợp quan trọng .

Tiết 6. Tập làm văn.

Ôn tập tả đồ vật

1. Yêu cầu :- HS ôn lại cấu trúc bài văn tả vật phẩm SGK .- Viết được đoạn văn tả vật phẩm thường thì có sử dụng hình ảnh so sánh .2. HD HS :a ) HS đọc nội dung bài tập 1, tự phân loại những phần :+ Mở bài :+ Thân bài :+ Kết bàib ) HS tìm những hình ảnh so sánh, nhân hóa trong bài .c ) HS thực hành thực tế viết đoạn văn tả một vật phẩm thân mật với em ( bàn học, cái cặp, quyển sách, …. ) vào vở bài tập .

Tiết 7. Luyện từ và câu.

Nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng

1. Yêu cầu :- HS hiểu và tìm được những cặp từ hô ứng trong những câu ghép .2. HD HS tìm hiểu và khám phá bài :a ) HS đọc kĩ phần Nhận xét .- HS hiểu được những từ in đậm trong ví dụ là những cặp từ hô ứng 🙁 mới – đã ; càng – càng ; chỗ nào – chỗ ấy )b ) Rút ra ghi nhớ ( đọc kĩ )3. HD rèn luyện .- HS vận dụng kiến thức và kỹ năng vừa học, làm bài tập vào vở .Bài 1. Cặp từ hô ứng trong những câu ghép :a ) chưa – đãb ) vừa – đãc ) càng – càngBài 2. Các cặp từ hô ứng cần điền là :a ) càng – càng b ) mới – đãc ) vừa – đã d ) bao nhiêu – bấy nhiêu

Tiết 8. Tập làm văn.

Ôn tập tả đồ vật

  1. Yêu cầu:
  • HS dựa vào cấu tạo bài văn tả đồ vật để lập dàn ý tả một trong các đồ vật theo y/c bài tập 1.
  1. HS đọc kĩ phần gợi ý sau đó tự lập dàn bài.
  1. Mở bài: Giới thiệu đồ vật em định tả (tên đồ vật? Mới hay cũ? Gắn bó với em như thế nào?)
  2. Thân bài:

+ Tả bao quát vật phẩm đó .+ Tả cụ thể từng bộ phận ( kích cỡ, sắc tố, vật liệu, …. )+ Công dụng của vật phẩm .

  1. Kết bài: Nêu cảm xúc của em về đồ vật đó (gắn bó, gần gũi, cách bảo quản đồ vật, ….)

ĐỀ ÔN LUYỆN MÔN TIẾNG VIỆT 5

(Thời gian làm bài 85 phút)

A. ĐỌC HIỂU: (7điểm) (35 phút)

Đọc thầm đoạn văn sau, chọn đáp án đúng nhất hoặc vấn đáp theo nhu yếu của mỗi câu hỏi dưới đây rồi ghi vào tờ giấy kiểm tra :

Làng tôi

Làng tôi là một làng nghèo nên chẳng có nhà nào thừa đất để trồng hoa mà ngắm. Tuy vậy đi trong làng, tôi luôn thấy những làn hương quen thuộc của đất quê. Đó là những mùi thơm mộc mạc chân chất .Chiều chiều hoa thiên lý cứ thoảng nhẹ đâu đây, lọc qua không khí rồi bay nhẹ đến, rồi thoáng cái lại bay đi. Tháng ba tháng tư hoa cau thơm lạ lùng. Tháng tám tháng chín hoa ngâu cứ nồng nàn những viên trứng cua tí tẹo ẩn sau tầng lá xanh rậm rạp. Tưởng như hoàn toàn có thể sờ được, nắm được những làn hương ấy. Ngày mùa mùi thơm từ đồng thơm vào, thơm trên đường làng, thơm trên những ngõ. Đó là hương cốm, hương lúa, hương rơm rạ, cứ muốn căng lồng ngực ra mà nín thở đến no nê, giống như hương thơm từ nồi cơm mẹ bắc ra và gọi cả nhà vào ngồi quanh mâm .Đầu làng tôi có đầm sen. Hương từ đây cứ từng đợt, từng đợt bay vào làng. Sung sướng thay là mấy mái ấm gia đình ở ngay đầu làng, cạnh đầm cứ như ai bày bánh trôi, báy chay ra khắp ngóc ngách trong làng … .Theo Đức Hải

(M1) Câu 1. (0,5điểm). Đoạn văn trên tả gì?

  1. Mùi hương quen thuộc của làng quê. B. Cảnh đẹp của làng quê .

  2. Mùi hương và cảnh đẹp làng quê. D. Các loại hoa của làng quê .

(M1) Câu 2. (0,5điểm). Những hương thơm nào giống hương thơm từ nồi cơm gạo mới?

  1. Hoa sen, hoa bưởi, hoa chanh. B. Hương cốm, hương lúa, hương rơm rạ .

  2. Hoa thiên lý, hoa ngâu, hoa cau. D. Hoa sen, hoa ngâu, hoa cau .

(M2) Câu 3. (0,5điểm). Dùng từ khác thay thế từ in đậm trong câu văn sau để được ý đúng và viết lại câu văn đó.

“Làng tôi là một làng nghèo nên chẳng có nhà nào thừa đất để trồng hoa mà ngắm.”

(M2) Câu 4. (0,5điểm). Từ “đi” trong câu văn nào được dùng với nghĩa chuyển?

A. Tôi đi học .B. Em bé đang tập đi .C. Đi trong làng, tôi luôn thấy những làn hương quen thuộc .D. Thuyền đi trên sông .

(M3) Câu 5. (1,0 điểm). Trong bài những làn hương nào tưởng như sờ được, nắm được?

(M4) Câu 6. (1,0 điểm). Theo em mùi hương đặc trưng ở làng quê là gì?

  1. Hương lúa, hương bưởi, hương cau .

  2. Hương lúa, hương rơm rạ

  3. Hương cốm, hương lúa, hương rơm rạ

  4. Hương thiên lý, hương cau, hương rơm rạ .

(M1) Câu 7. (0,5điểm). Xác định chủ ngữ trong câu sau: “Hương từ đây cứ từng đợt, từng đợt bay vào làng”?

  1. Hương. B. Hương từ đây .

  2. Bay vào làng. D. Hương từ đây cứ từng đợt, từng đợt .

(M2) Câu 8. (0,5điểm). Em hãy chọn đặt tên khác cho bài văn.

  1. Đất làng. B. Hương làng. C. Quê hương tôi. D. Làng quê quen thuộc .

(M3) Câu 9. (1 điểm). Những quan hệ từ có trong câu: “Làng tôi là một làng nghèo nên chẳng có nhà nào thừa đất để trồng hoa mà ngắm” là:

  1. Nên, để, mà. B. Nên, để, mà, là .

  2. Nên, chẳng, để, mà, là. D. Nên, để, mà, là, có .

(M4) Câu 10. (1điểm). Trong câu: “Tháng tám tháng chín hoa ngâu cứ nồng nàn những viên trứng cua tí tẹo ẩn sau tầng lá xanh rậm rạp

a, Câu văn trên đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào?

b, Viết câu văn nói về cảnh đẹp của trường em có sử dụng giải pháp nghệ thuật và thẩm mỹ đó .

B. BÀI VIẾT (10điểm)

I. Chính tả (2 điểm): Nghe – viết (15 phút)

Bài viết: Chim sẻ

Trong khu vườn của ông nội có rất nhiều chim sẻ .Chim sẻ có than hình nhỏ bé với bộ lông màu nâu sẫm. Đôi mắt của chim tròn và đen láy như hai hạt đỗ đen. Mỏ chim giống như hai mảnh trấu ghép lại. Chim sẻ thường đậu trên cành cây cao hoặc trên mái nhà. Mỗi khi thấy có hạt gạo hay hạt cơm rơi vãi trên đường, chúng rủ nhau sà xuống mổ lấy mổ để. Thoáng thấy người hoặc xe đi qua, chúng lại cùng nhau đập cánh bay vút lên. Khi em ngồi học có mấy chú chim sẻ cứ bay đến ngó nghiêng bên hành lang cửa số. Chúng thật đáng yêu và dễ thương làm thế nào !

II. Tập làm văn (8điểm) (35 phút).

Đề bài: Tả quyển Tiếng Việt 5, tập 2.

MÔN TOÁN 5

Tiết 126. Luyện tập chung (tr 123)

I / Mục tiêu :

Vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài toán liên quan có yêu cầu tổng hợp.

II / Hướng dẫn HS rèn luyện :Bài 1. Viết vào ô trống .

  • Tính diện tích 1 mặt HLP (vận dụng cách tính diện tích hình vuông)
  • Tính thể tích HLP (vận dụng cách tính thể tích HLP)

Bài 2. Viết vào ô trống .

  • Tính diện tích mặt đáy HHCN (vận dụng công thức tính diện tích HCN)
  • Tính DTXQ (vận dụng công thức tính Dtxq HHCN)
  • Tính thể tích (vận dụng công thức tính thể tích HHCN)

Bài 3 .

  • Tính thể tích khối gỗ có kích thước như hình vẽ (SGK) (vận dụng công thức tính diện tích HCN)
  • Tính thể tích hình lập phương cạnh 4cm (vận dụng công thức tính TT HLP)
  • Tính thể tích phần gỗ còn lại = Thể tích HHCN – Thể tích HLP

Tiết 127. Luyện tập chung (tr 124- 125)

I / Mục tiêu :Vận dụng những dạng toán về tỉ số Tỷ Lệ và cách tính thể tích hình lập phương .II / Hướng dẫn HS rèn luyện .

Bài 1. Vận dụng cách tính một số phần trăm của một số.

Bài 2 .

  1. ( vận dụng cách tính tỉ số Tỷ Lệ của hai số )

Tỉ số Tỷ Lệ thể tích hình lập phương lớn và thể tích hình lập phương bé là :3 : 2 = 1,5 = 150 %

  1. ( vận dụng cách tính 1 số ít Tỷ Lệ của mộtsố )

Thể tích hình lập phương bé là :64 : 100 x 150 = 96 ( cm3 )Bài 3 .

a) Chia hình (bài3-SGK) thành 1HHCN và 1HLP, tính thể tích hai hình đó rồi cộng lại được thể tích hình (bài3-SGK).

b ) Tính diện tích quy hoạnh toàn phần HHCNTính diện tích quy hoạnh xung quanh hình lập phương rồi cộng lại được diện tích quy hoạnh cần sơn của hình đó .

Tiết 128. Giới thiệu hình trụ (đọc thêm)

Tiết 129. Luyện tập chung (tr 127)

I.Mục tiêu :Vận dụng cách tính diện tích quy hoạnh hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn trụ .II. HD HS rèn luyện .Bài 1 .

  1. Tính diện tích tam giác ABD (cách tính diện tích tam giác vuông).

Tính diện tích quy hoạnh tam giác BDC có đáy DC, chiều cao bằng độ dài cạnh bên AD.

  1. Tính tỉ số phần trăm của diện tích tam giác ABD và tích tam giác BDC. (cách tìm tỉ số phần trăm của hai số)

Bài 2 .

  • Tính diện tích quy hoạnh tam giác KQP có đáy QP, chiều cao KH .

  • Tính diện tích quy hoạnh hình bình hành MNPQ .

  • Tổng diện tích tam giác MKQ và tam giác KNP = Dt hình bình hành MNPQ – Diện tích tam giác KQP.

  • So sánh diện tích quy hoạnh tam giác KQP với Tổng diện tích tam giác MKQ và tam giác KNP.

Bài 3 .

  • Tính bán kính hình tròn = Đường kính : 2

  • Tính diện tích quy hoạnh hình tròn trụ nửa đường kính 2,5 cm

  • Tính diện tích quy hoạnh tam giác vuông ABC có hai cạnh góc vuông 4 cm và 3 cm .

  • Tính diện tích quy hoạnh phần tô màu = Diện tích hình tròn trụ – Diện tích tam giác vuông ABC .

Tiết 130. Luyện tập chung (tr 128)

I.Mục tiêu :Vận dụng cách tính diện tích quy hoạnh, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương .II. HD HS rèn luyện .Bài 1 .

  1. Diện tích bể cá không có nắp = Dtxq bể HHCN + Dt đáy bể .

  2. Tính thể tích bể cá HHCN .

  3. Tính mức nước trong bể = Thể tích bể cá x

    3

    4

Bài 2 .

  1. Tính diện tích quy hoạnh xung quanh HLP = cạnh x cạnh x 4

  2. Tính diện tích quy hoạnh toàn phần HLP = cạnh x cạnh x 6

  3. Thể tích HLP = cạnh x cạnh x cạnh

Bài 3 .

  1. Tính diện tích quy hoạnh toàn phần hình lập phương

    N

    và hình lập phương

    M

    rồi so sánh. (Diện tích toàn phần hình lập phương

    M

    : Diện tích toàn phần hình lập phương

    N

    )

  2. Tính thể tích hình lập phương

    N

    và hình lập phương

    M

    rồi so sánh .

(Thể tích hình lập phương M : Thể tích hình lập phương N ).

ĐỀ ÔN LUYỆN

Câu 1. (0,5 điểm). Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

0,4 viết dưới dạng tỉ số Phần Trăm là :A. 0,4 % B. 4 %C. 40 % D. 400 %

Câu 2. (1 điểm). Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

25 % viết dưới dạng phân số tối giản là :

A. B.

C. D.

Câu 3. (0,5 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống thích hợp:

Một khu rừng có diện tích quy hoạnh 35,4 ha. Hỏi khu rừng đó có diện tích quy hoạnh bao nhiêu ki-lô-mét vuông ?

0,0354km2 3,54 km2

0,354 km2 354 km2

Câu 4. (1 điểm). Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

5,34 : 0,5 = 5,34 x … …

Câu 5. (2 điểm) Đặt tính rồi tính.

  1. 23,6 + 45,29 b ) 87,2 – 54,7 c ) 7,64 x 3,8 c ) 86,4 : 2,4

… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …

Câu 6. (1 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

3 m 65 cm = … … … cm1 kg 8 g = … … … kg

  1. mét vuông 38 dm2 = … ……. mét vuông

Câu 7. (1 điểm)

Một khối kim loại hình lập phương có cạnh 3,2 dm. Biết mỗi đề-xi-mét khối sắt kẽm kim loại đó nặng 10 kg. Hỏi khối sắt kẽm kim loại đó nặng bao nhiêu ki-lô-gam ?Bài giải .… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … ..

Câu 8. (1 điểm) Viết vào chỗ chấm câu trả lời đúng:

Biết 2,5l dầu cân nặng 1,9 kg. Hỏi 5l dầu cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Trả lời: 5l dầu cân nặng …… kg.

Câu 9.(1 điểm)

Tiền vốn một chiếc xe điện là 9 000 000 đồng. Một shop định giá bán chiếc xe đó để lãi 15 % tiền vốn. Hỏi shop đó bán chiếc xe điện với giá bao nhiêu tiền ?Bài giải .… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …

Câu 10. (1 điểm)

Lớp 5A có 34 học sinh, biết rằng 13 số học sinh nam hơn 14 số học sinh nữ là 2 em. Hỏi lớp 5A có bao nhiêu học sinh nữ, bao nhiêu học sinh nam?

Bài giải .… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …

 

Source: https://evbn.org
Category: Đào Tạo