Giải bóng đá vô địch quốc gia Séc – Wikipedia tiếng Việt
Giải bóng đá vô địch quốc gia Séc (tiếng Anh: Czech First League, hay còn gọi là Fortuna liga vì lý do tài trợ) là một giải đầu chuyên nghiệp của Séc dành cho các câu lạc bộ bóng đá. Ở tốp đầu hệ thống giải bóng đá Séc, đây là giải dấu bóng đá chính của quốc gia này. Ở mùa 2020–21 giải có sự góp mặt của 18 câu lạc bộ tranh tài, hoạt động theo thể thức thăng hạng và xuống hạng liên thông với Giải bóng đá vô địch hạng nhất quốc gia Séc, mỗi đội bóng sẽ có 34 trận thi đấu. Các mùa giải thường kéo dài từ tháng 8 đến tháng 5, đa số các trận đấu diễn ra vào ngày Thứ Bảy và Chủ Nhật cùng một số ít trận tổ chức vào ngày Thứ Sáu. Tất cả các câu lạc bộ tại Fortuna liga đều đủ điều kiện dự Cúp bóng đá Séc.
Giải bóng đá vô dịch vương quốc Séc sinh ra vào mùa giải 1993 – 94 sau khi Tiệp Khắc bị chia cắt và do đó tiền thân của giải chính là Giải bóng đá vô địch vương quốc Tiệp Khắc. 35 câu lạc bộ đã từng tranh tài tại Fortuna liga kể từ ngày xây dựng giải. Sparta Prague chiếm hữu tới 12 lần vô địch, nhiều nhất trong số những câu lạc bộ của Séc. Những đội bóng khác cũng từng giành ngôi vương gồm có Slavia Prague ( đội đương kim vô địch ), Slovan Liberec, Baník Ostrava và Viktoria Plzeň .Dựa trên thành tích tại những giải đấu châu Âu trong 5 năm gần nhất, giải bóng đá vô địch vương quốc Séc hiện đang xếp thứ 15 theo thông số UEFA ở mùa giải 2020 – 21 .
Chiếc cúp Gambrinus liga năm 2013.
Bạn đang đọc: Giải bóng đá vô địch quốc gia Séc – Wikipedia tiếng Việt
Mục Lục
Các nhà vô địch[sửa|sửa mã nguồn]
Thành tích theo câu lạc bộ[sửa|sửa mã nguồn]
‘Tỉ lệ vô địch theo câu lạc bộ
Sparta Prague – 12 (42.86%)
Slavia Prague – 7 (25%)
Viktoria Plzeň – 5 (17.86%)
Slovan Liberec – 3 (10.71%)
Baník Ostrava – 1 (3.57%)
Câu lạc bộ | Vô địch | Á quân | Năm vô địch |
---|---|---|---|
Sparta Prague | 12 | 9 | 1993–94, 1994–95, 1996–97, 1997–98, 1998–99, 1999–00, 2000–01, 2002–03, 2004–05, 2006–07, 2009–10, 2013–14 |
Slavia Prague | 7 | 10 | 1995–96, 2007–08, 2008–09, 2016–17, 2018–19, 2019–20, 2020–21 |
Viktoria Plzeň | 5 | 4 | 2010–11, 2012–13, 2014–15, 2015–16, 2017–18 |
Slovan Liberec | 3 | 0 | 2001–02, 2005–06, 2011–12 |
Baník Ostrava | 1 | 0 | 2003–04 |
Sigma Olomouc | 0 | 1 | |
Teplice | 0 | 1 | |
Mladá Boleslav | 0 | 1 | |
Jablonec | 0 | 1 |
Các đội bóng tham gia mùa 2020 – 21[sửa|sửa mã nguồn]
Hiện đang có 18 câu lạc bộ tranh tài tại Giải bóng đá vô địch vương quốc Séc 2020 – 21 .
Huấn luyện viên[sửa|sửa mã nguồn]
- Tính đến 23 tháng 3 năm 2021.
Câu lạc bộ | Huấn luyện viên | Ngày bổ nhiệm |
---|---|---|
Slavia Prague | Trpišovský, Jindřich[1] | 22 tháng 12 năm 2017 |
Viktoria Plzeň | Trống | |
Sparta Prague | Vrba, Pavel[2] | 3 tháng 2 năm 2021 |
Jablonec |
Rada, Petr [3] |
14 tháng 12 năm 2017 |
Baník Ostrava | Smetana, Ondřej[4] | 27 tháng 2 năm 2021 |
Slovan Liberec | Hoftych, Pavel[5] | 14 tháng 6 năm 2019 |
Mladá Boleslav | Jarolím, Karel[6] | 8 tháng 12 năm 2020 |
Sigma Olomouc | Látal, Radoslav[7] | 31 tháng 5 năm 2019 |
Fastav Zlín | Páník, Bohumil[8] | 10 tháng 3 năm 2020 |
Teplice | Kučera, Radim[9] | 30 tháng 11 năm 2020 |
Slovácko | Svědík, Martin[10] | 10 tháng 11 năm 2018 |
Opava | Kováč, Radoslav[11] | 11 tháng 6 năm 2020 |
Bohemians 1905 | Klusáček, Luděk[12] | 10 tháng 10 năm 2019 |
Příbram | Valachovič, Jozef[13] | 15 tháng 3 năm 2021 |
Karviná | Weber, Jozef[14] | 23 tháng 3 năm 2021 |
Dynamo České Budějovice | Horejš, David | 12 tháng 10 năm năm ngoái |
Pardubice | Krejčí, Jiří | 30 tháng 5 năm 2013 |
Zbrojovka Brno |
Dostálek, Richard [15] |
15 tháng 12 năm 2020 |
Liên kết ngoài[sửa|sửa mã nguồn]
Bản mẫu : Czech First League
Source: https://evbn.org
Category: Giải Đấu