Tổng hợp các nước Đông Âu và bản đồ từng nước bằng tiếng Việt – https://leading10.vn

Năm 2020 Đông Âu có bao nhiêu nước là thắc mắc của rất nhiều người hiện nay vì con số này tương đối lớn và được cập nhật nhiều lần trong nhiều năm qua. Hãy cùng visadep.vn tìm hiểu tất cả các nước châu Âu và bản đồ của các nước Đông Âu bằng tiếng Việt cập nhật mới nhất hiện nay dưới đây nhé!

bản đồ châu âu

Châu Âu có bao nhiêu đất nước

Châu Âu được chia thành 4 khu vực địa lý và những vương quốc tại đây gồm có :

  • Đông Âu: Ukraine, Moldova, Romania, Ba Lan, Hungary, Cộng hòa Séc, Bulgaria, Nga, Belarus, Slovakia.
  • Bắc Âu: Thụy Điển, Estonia, Nauy, Đan Mạch, Latvia, Ireland, Iceland, Lithuania, Anh, Phần Lan.
  • Nam Âu: Thành Vatican, Hy Lạp, Slovenia, Andorra, San Marino, Bosnia, Malta, Herzegovina, Croatia, Macedonia, Bồ Đào Nha, Serbia, Albania, Tây Ban Nha, Ý, Cyprus.
  • Tây Âu và Trung Âu: Áo, Pháp, Đức, Luxembourg, Liechtenstein, Hà Lan, Monaco, Bỉ, Thụy Sĩ.

Bản đồ và lá cờ của các nước Đông Âu

    Ukraine

ukraine

Ukraina là một quốc gia thuộc khu vực Đông Âu. Ukraina giáp với Liên bang Nga về phía Đông, giáp với Belarus về phía Bắc, giáp với Ba Lan, Slovakia và Hungary về phía Tây, giáp với Rumani và Moldova về phía Tây Nam và giáp với biển Đen và biển Azov về phía Nam. Thành phố Kiev là thủ đô của Ukraina

ukariane

  • Dân số: 41,98 triệu (2019) Cơ quan Thống kê Châu Âu, Thịnh hành
  • Thủ đô: Ki-ép
  • Múi giờ: EET (UTC+2); mùa hè: EEST (UTC+3)
  • Diện tích nước: 7 %
  • Tổng thống: Volodymyr Zelensky
  • Dân số ước lượng (2019): 42,030,832 người (hạng 33)

Ba Lan

– Advertisement –

ba lan

Ba Lan ( tiếng Ba Lan : Polska ), tên chính thức là Cộng hòa Ba Lan ( tiếng Ba Lan : Rzeczpospolita Polska ), là một vương quốc ở Trung Âu, tiếp giáp với các nước Đức, Slovakia, Cộng hòa Séc, Ukraine, Belarus, Litva, Nga và biển Baltic ; diện tích quy hoạnh 312.685 km², dân số 38,56 triệu gần như thuần chủng người Ba Lan, phần lớn ( 95 % ) theo đạo Công giáo Rôma được truyền bá vào đây khi nhà nước Ba Lan tiên phong hình thành vào thế kỷ thứ X. Lãnh thổ Ba Lan trong lịch sử vẻ vang có nhiều đổi khác, biên giới lúc bấy giờ có từ sau Chiến tranh quốc tế thứ hai theo thỏa thuận hợp tác Yalta .ba lan

  • Thủ đô: Vác-sa-va
  • Múi giờ: CET (UTC+1); mùa hè: CEST (UTC+2)
  • Diện tích nước: 3,07 %
  • Đơn vị tiền tệ: Zloty Ba Lan
  • Dân số ước lượng (2017): 38.634.007 người (hạng 34)

Moldova

Moldova, tên chính thức Cộng hòa Moldova là một quốc gia nằm kín trong lục địa ở Đông Âu, giữa România ở phía tây và Ukraine ở phía bắc, đông và nam. Thời cổ đại, lãnh thổ hiện nay của nước này là một phần của Dacia, sau đó nó rơi vào vùng ảnh hưởng của Đế chế La Mã.

moldova

  • Thủ đô: Ki-si-nhốp
  • Diện tích nước: 1,4 %
  • Múi giờ: EET (UTC+2); mùa hè: EEST (UTC+3)
  • Đơn vị tiền tệ: Leu Moldova
  • Châu lục: Châu Âu
  • Ngôn ngữ chính thức: Tiếng România

moldova

Romania

romani

România, là một vương quốc nằm tại đông nam châu Âu, với diện tích quy hoạnh 238.391 km². România giáp với Ukraina và Moldova về phía bắc và hướng đông bắc ; giáp với Hungary về phía tây-bắc ; giáp với Serbia về phía tây nam ; giáp với Bulgaria về phía nam và giáp với Biển Đen về phía đông .romani

Nga

nga

Nga, quốc danh hiện tại là Liên bang Nga, là một vương quốc ở phía bắc lục địa Á – Âu. Nga, tên rất đầy đủ là Liên bang Nga là nhà nước cộng hòa liên bang, gồm 83 thực thể liên bang .nga

  • Tổng thống: Vladimir Vladimirovich Putin
  • Thủ đô: Mát-xcơ-va
  • Diện tích: 17.100.000 km²
  • Múi giờ: UTC+2 đến +12
  • Dân số: 144,5 triệu (2018) Ngân hàng Thế giới

Bun – ga- ri

bungari

Bulgaria, tên chính thức là Cộng hòa Bulgaria là một vương quốc nằm tại khu vực đông nam châu Âu. Bulgaria giáp với România về phía bắc, giáp với Serbia và Cộng hòa Macedonia về phía tây, giáp với Hy Lạp và Thổ Nhĩ Kỳ về phía nam và sau cuối giáp với Biển Đen về phía đôngbungari

  • Thủ đô: Xô-phi-a
  • Múi giờ: EET (UTC+2); mùa hè: EEST (UTC+3)
  • Diện tích nước: 0,3 %
  • Đơn vị tiền tệ: Lev Bulgaria
  • Dân số ước lượng (2018): 7.000.039 người (hạng 102)
  • Ngôn ngữ chính thức: Tiếng Bulgaria

Hung – ga – ri

hungari

Hungary là một vương quốc không giáp biển thuộc khu vực Trung Âu. Nước này tiếp giáp với Slovakia về phía bắc, Áo về phía tây, Slovenia về phía tây nam, Croatia và Serbia về phía nam, România về phía đông và Ukraine về phía đông bắc. Thành phố Budapest là thủ đô hà nội của Hungary .hungagry

  • Thủ đô: Bu-đa-pét
  • Múi giờ: CET (UTC+1); mùa hè: CEST (UTC+2)
  • Diện tích nước: 0,74 %
  • Dân số: 9,773 triệu (2019)
  • Đơn vị tiền tệ: Forint
  • Ngôn ngữ chính thức: Tiếng Hungary

Slovakia

Cộng hòa Slovakia là một vương quốc nằm kín trong lục địa tại Đông Âu với dân số trên 5 triệu người và diện tích quy hoạnh khoảng chừng 49,000 km2. Slovakia giáp biên giới với Cộng hoà Séc và Áo ở phía tây, Ba Lan ở phía bắc, Ukraina ở phía đông và Hungary ở phía nam. Thành phố lớn nhất đồng thời là Hà Nội Thủ Đô là Bratislava .

slovakia

  • Thủ đô: Bra-tít-xla-va
  • Diện tích nước: Không đáng kể %
  • Múi giờ: CET (UTC+1); mùa hè: CEST (UTC+2)
  • Tổng thống: Zuzana Čaputová
  • Dân số: 5,458 triệu (2020)
  • Dân số ước lượng (2016): 5.435.343 người (hạng 116)

slovakia

Be – la – Rút

belarut

Belarus, chính thể hiện tại là Cộng hòa Belarus là vương quốc không giáp biển nằm ở phía Đông Âu, giáp Nga ở phía Đông Bắc, Ukraina ở phía Nam, Ba Lan ở phía Tây, và Latvia và Litva ở phía Tây Bắc. Thủ đô hiện tại của Belarus là Minsk ; với các thành phố lớn khác gồm có Brest, Grodno, Gomel, Mogilev và Vitebsk .

belarus

  • Tổng thống: Aliaksandr Ryhoravič Lukašenka Thịnh hành
  • Thủ đô: Minxcơ
  • Diện tích nước: 1,4 %
  • Hệ số Gini (2011): 26,5 thấp
  • Dân số ước lượng (2016): 9.498.700 người
  • GDP (danh nghĩa) (2017): Tổng số: 55 tỷ USD; Bình quân đầu người: 5.787 USD

Cộng Hòa Séc

séc

Séc, tên chính thức là Cộng hòa Séc, là một quốc gia thuộc khu vực Trung Âu và là nước không giáp biển. Cộng hòa Séc giáp Ba Lan về phía bắc, giáp Đức về phía tây, giáp Áo về phía nam và giáp Slovakia về phía đông. Thủ đô và thành phố lớn nhất của vương quốc là Praha, với hơn 1,3 triệu dân cư ngụ tại đây .séc

  • Thủ đô: Praha
  • Múi giờ: CET (UTC+1); mùa hè: CEST (UTC+2)
  • Diện tích nước: 2 %
  • Dân số: 10,69 triệu (2020)
  • Đơn vị tiền tệ: Koruna Séc

Hy vọng với những kiến thức tổng quan nhất mà visadep chia sẻ trên đây, có thể giúp bạn có cái nhìn tổng quan hơn về các nước Đông Âu nhé1

Ủng hộ bài viết chúng tôiNhấn vào ngôi sao 5 cánh để nhìn nhận .

Xếp hạng trung bình 3.8 / 5. Số phiếu : 6

Source: https://evbn.org
Category: Địa Danh