Giải Getting Started Unit 4 SGK Tiếng Anh 9 mới

Video hướng dẫn giải

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1a

Video hướng dẫn giải

Task 1. Listen and read.

( Nghe và đọc. )

Preserving the past

Father: This is a present for you, son.

Nguyen: A kite! How cool! Thank you, dad.

Father: I made it for you, just like your grandfather used to make one for me.

Nguyen: Is it a family tradition?

Father: Yes, for generations.

Nguyen: I love it. So when you were a kid, what did you use to do for entertainment?

Father: Oh, it was all very simple back then. We didn’t have television or the internet. A mobile movie team used to come once every two months, and everyone from the village would be there. The children were always early, trying to get a place near the screen.

Nguyen: I suppose it was a special occasion, wasn’t it?

Father: Sure.

Nguyen: I wish there were movie teams like that now.

Father: Yeah, it was a lot of fun.

Nguyen : Then how did you get to know about the world outside ?

Father: We had the radio; actually, only wealthy people did. The whole village used to listen to the news programme through a loudspeaker.

Nguyen: Wow, I can’t imagine that.

Father: I know. The world’s changed a lot, son. It’s much easier now.

Nguyen: Do you miss the past, dad?

Father: I suppose I do. Sometimes I wish I could go back to that time.

a. Read the conversation again and answer the questions.

( Đọc lại đoạn hội thoại và vấn đáp thắc mắc. )

1. What is a tradition in Nguyen’s family? 

( Truyền thống trong gia đình Nguyên là gì ? )

2. How often did the movie team come to the village? 

(Đội điện ảnh có thường xuyên đến ngôi làng không?)

3. What did the children use to do when the movie team came to the village? 

(Trẻ em làm gì khi đội làm phim đến làng?)

4. Who in the village had a radio? 

(Ai trong làng có đài phát thanh?)

5. Does Nguyen’s father miss the past? What did he say? 

(Bố của Nguyên có nhớ quá khứ không? Ông ấy đã nói gì?)

Phương pháp giải:

Dịch hội thoại: 

Bố: Quà cho con trai này. 

Nguyên: Ôi 1 cái diều! Thật tuyệt! Con cảm ơn bố. 

Bố: Bố đã làm nó cho con đấy, giống như ông nội đã từng làm cho bố. 

Nguyên: Đó là truyền thống gia đình à bố? 

Bố: Đúng con à, truyền thống theo từng thế hệ. 

Nguyên: Con rất thích. Vậy khi còn nhỏ bố hay làm gì để giải trí? 

Bố: À, mọi thứ đều rất giản đơn. Bố không có tivi hay mạng gì cả. Đội chiếu phim thường tới 2 tháng 1 lần, và tất cả mọi người trong làng sẽ tới xem. Trẻ con thì luôn đến sớm, cố gắng lấy 1 vị trí gần màn chiếu. 

Nguyên: Con đoán đó là dịp rất đặc biệt phải không bố? 

Bố: Chắc chắn rồi. 

Nguyên: Con ước bây giờ cũng có đội chiếu phim như thế. 

Bố: Ừ, vui lắm. 

Nguyên: Làm thế nào để bố biết về thế giới bên ngoài. 

Bố: Nhà mình có 1 cái đài. Chỉ người có điều kiện mới có nó thôi. Cả làng nghe các chương trình tin tức qua loa phát thanh. 

Nguyên: Wow, con không thể tưởng tượng được. 

Bố: Bố biết, cuộc sống đã thay đổi quá nhiều con trai à. Mọi thứ dần trở nên dễ dàng hơn nhiều. 

Nguyên: Bố có nhớ ngày xưa không?

Bố: Bố nghĩ là có. Đôi khi bố ước mình có thể quay lại thời đó. 

Lời giải chi tiết:

1. Fathers make kites for sons.

( Bố làm diều cho con trai. )

2. Once every two months. 

(Mỗi hai tháng một lần.)

3. They used to come early, trying to get a place near the screen. 

(Chúng thường đến sớm, cố gắng để có được một nơi gần màn hình.)

4. Only wealthy households. 

(Chỉ những gia đình giàu mới có.)

5. Yes, he does. He said: “Sometimes I wish I could go back to that time.” 

(Ừ, ông ấy có nhớ. Ông ấy nói: “Đôi khi tôi ước mình có thể trở lại thời điểm đó.”)

Bài 1b

b. Match the expressions (1 – 4) from the conversation with their meanings (a – d). Can you add some more expressions with the same meaning?

( Nối những câu biểu cảm ( 1-4 ) ở đoạn hội thoại với nghĩa thích hợp ( a-d ). Bạn hoàn toàn có thể thêm những biểu cảm nào khác với ý nghĩa tương tự như không ? )

1. How cool ! a. expressing agreement
2. Sure . b. expressing surprise
3. Wow, I can’t imagine that . c. expressing a wish
4. I wish I could go back to that time . d. expressing appreciation

Lời giải chi tiết:

1. d

2. a

3. b

4. c

1. How cool ! – d. expressing appreciation
( Thật ngầu ! – bộc lộ sự nhìn nhận cao )
2. Sure. – a. expressing agreement
( Chắc chắn rồi. – bộc lộ sự đồng ý chấp thuận )
3. Wow, I can’t imagine that. – b. expressing surprise
( Wow, tôi không hề tưởng tượng được điều đó. – biểu lộ kinh ngạc )
4. I wish I could go back to that time. – c. expressing a wish
( Tôi ước tôi hoàn toàn có thể trở lại thời hạn đó. – bộc lộ sự mong ước )

 Some more expressions with the same meanings

( Một số cách diễn đạt tương tự ) :
– Express agreement ( diễn đạt sự chấp thuận đồng ý ) : Definitely / Of course / That’s true / Absolutely / Exactly / No doubt about it / …
– Express a wish ( Diễn ta điều ước ) : If only I could go back to that time
– Express appreciation ( Diễn tả sự nhìn nhận cao ) : That’s great / Thank you so much / I appreciate this / …

– Express surprise (Diễn tả sự ngạc nhiên): How awesome/ That’s amazing/ I can’t believe it/…

Bài 1c

c. Choose suitable expressions from lb to complete the short conversations.

( Chọn những câu biểu cảm thích hợp ở phần 1 b để hoàn thành xong đoạn hội thoại ngắn. )
1. – Would you like to participate in this ‘ Preserving the past ‘ project ?
– _____________ .
2. – Marriages used to be arranged by parents .
– _____________ .
3. – I’ve finished my painting. Look !
– _____________ .
4. – Children used to play outdoors with things they found, like stones or feathers .
– _____________ .
5. – The Time Machine is a science fiction novel by H. G. Wells can take people back to the past .
– _____________ .
6. – It’s a New Year tradition in Russia for people to take a bath in a hole which is dug in the ice .
– _____________ .

Lời giải chi tiết:

1. – Would you like to participate in this ‘Preserving the past’ project? 

( Bạn có muốn tham gia dự án Bất Động Sản ” bảo tồn quá khứ ” này không ? )

    – Sure. 

( Chắc chắn rồi. )
2. – Marriages used to be arranged by parents .
( Hôn nhân thường được cha mẹ sắp xếp. )

     – I can’t imagine that. 

( Tôi không hề tưởng tượng được. )
3. – I’ve finished my painting. Look !
( Tôi đã hoàn thành xong bức tranh của tôi. Nhìn này ! )

    – How cool! (Thật tuyệt!)

4. – Children used to play outdoors with things they found, like stones or feathers .
( Trẻ em thường chơi ngoài trời với những thứ mà chúng tìm thấy, như đá hoặc lông vũ. )

– I wish I could go back to that time. 

( Tôi ước gì hoàn toàn có thể trở lại thời gian đó. )
5. – The Time Machine is a science fiction novel by H. G. Wells can take people back to the past .
( The Time Machine là một cuốn tiểu thuyết khoa học viễn tưởng của H.Gen Wells hoàn toàn có thể đưa người ta quay trở lại quá khứ. )

   – How cool!  (Thật tuyệt!)

6. – It’s a New Year tradition in Russia for people to take a bath in a hole which is dug in the ice .
( Đó là một truyền thống cuội nguồn năm mới ở Nga mọi người hoàn toàn có thể tắm trong một cái hố đào trên băng. )

   –  I can’t imagine that. 

( Tôi không hề tưởng tượng được. )

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Task 2. Use that words/ phrases in the box to complete the sentences 

( Sử dụng từ / cụm từ trong bảng để hoàn thành xong câu. )

a. loudspeaker b. technological changes
c. generations d. traditions
e. events f. a special occasion

1. A _________ is used to make the sound much louder so that many people can hear it from a distance .
2. Every country has its own customs and _________ .
3. There is always a big gap between _________. The old sometimes find it difficult to understand the young .
4. People in the past were slower in accepting _________ than they are today .
5. Traditionally, weddings and funerals are considered important village _________ in Viet Nam .
6. A wedding is _________, not only for the bride and groom but also for other attendants as they can meet friends and relatives .

Phương pháp giải:

– loudspeaker ( n ) : đài, loa phát thanh
– technological changes ( n. p ) : những đổi khác về công nghệ tiên tiến
– generations ( n ) : thế hệ
– traditions ( n ) : truyền thống lịch sử
– events ( n ) : sự kiện
– a special occasion ( n. p ) : một dịp đặc biệt quan trọng

Lời giải chi tiết:

1. A loudspeaker is used to make the sound much louder so that many people can hear it from a distance. 

( Đài, loa phát Thanh thường phát ra âm thanh to hơn để nhiều người hoàn toàn có thể nghe thấy từ xa. )

2. Every country has its own customs and tradition.

( Mỗi vương quốc có phong tục và truyền thống lịch sử riêng của mình. )

3. There is always a big gap between generation. The old sometimes find it difficult to understand the young.

( Luôn luôn có khoảng cách lớn giữa những thế hệ. Người già nhiều lúc thấy khó hiểu những đứa trẻ. )

4. People in the past were slower in accepting technological change than they are today.

( Con người trong quá khứ đảm nhiệm biến hóa công nghệ tiên tiến chậm hơn lúc bấy giờ. )

5. Traditionally, weddings and funerals are considered important village event in Viet Nam.

( Theo truyền thống cuội nguồn, đám cưới và đám tang được coi là những sự kiện quan trọng của làng ở Nước Ta. )

6. A wedding is a special occasion, not only for the bride and groom but also for other attendants as they can meet friends and relatives.

( Đám cưới là một dịp đặc biệt quan trọng, không riêng gì cho cô dâu chú rể mà còn cho những người khác vì họ hoàn toàn có thể gặp bạn hữu và người thân trong gia đình. )

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Task 3. In groups, brainstorm some of the past events and practices in your area. Make a list and present them to the class.

( Làm việc theo nhóm, tâm lý một vài sự kiện quá khứ và thực hành thực tế. Lập 1 list và thuyết trình cho cả lớp cùng nghe. )

Lời giải chi tiết:

– Women in Hue used to wear a palm-leaf conical hat, to wear the traditional long dress whenever they went out …
( Phụ nữ Huế thường đội nón lá cọ, mặc áo dài khi họ ra đường. )
– Vietnamese women used to dye their teeth black .
( Phụ nữ Việt thường nhuộm răng đen. )
– Girls used not to go to school in the past .
( Con gái rất lâu rồi không được tới trường. )
– People used to use water from wells .
( Mọi người thường lấy nước từ giếng. )

Từ vựng

1. 

2. 

3. 

4. 

5. 

6. 

Loigiaihay.com

Source: https://evbn.org
Category: Đào Tạo