Hướng dẫn đánh giá giáo án và tiết dạy – Tài liệu text

Hướng dẫn đánh giá giáo án và tiết dạy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (206.64 KB, 7 trang )

ubnd tỉnh Hải dơng
Sở Giáo dục và Đào tạo
Số : 117 /SGD&ĐT-GDTH.
V/v Hớng dẫn đánh giá soạn giáo án và tiết dạy cấp
tiểu học- năm học 2008- 2009
cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hải Dơng, ngày 14 tháng 11 năm 2008.
Kính gửi : Phòng Giáo dục các huyện ( thành phố).
Căn cứ Công văn số 7720/BGD&ĐT-GDTH ngày 22/8/2008 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo về Hớng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2008 – 2009 đối với cấp
tiểu học;
Căn cứ Công văn số 896/BGD&ĐT-GDTH ngày 13/02/2006 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo về Hớng dẫn điều chỉnh việc dạy và học cho học sinh tiểu học;
Căn cứ Công văn số 571/LN-NV-GD&ĐT ngày 11/9/2008 của liên ngành
Sở Nội vụ- Sở Giáo dục và Đào tạo về tổ chức thi tuyển dụng viên chức sự nghiệp
giáo dục và đào tạo năm 2008,
Sở Giáo dục và Đào tạo Hải Dơng hớng dẫn Phòng Giáo dục và Đào tạo các
huyện, thành phố, các trờng tiểu học đánh giá việc soạn giáo án và tiết dạy trong
thi tuyển viên chức cấp tiểu học, năm học 2008- 2009 nh sau:
A. Một số yêu cầu cơ bản:
Thiết kế giáo án là xây dựng kế hoạch dạy học cho một bài học cụ thể, thể
hiện đợc mối tơng tác giữa giáo viên và học sinh, giữa học sinh với học sinh nhằm
giúp các em đạt đợc mục tiêu của bài học. Để thiết kế một giáo án, giáo viên cần
thực hiện các yêu cầu cơ bản sau:
1. Các bớc thiết kế một giáo án:
1.1. Xác định đợc mục tiêu bài học căn cứ chuẩn kiến thức, kĩ năng và yêu
cầu về thái độ trong chơng trình.
1.2. Nghiên cứu Sách giáo khoa và các tài liệu liên quan để:
+ Hiểu chính xác và đầy đủ những nội dung của bài học.
+ Xác định những kiến thức, kĩ năng, thái độ cơ bản cần hình thành và phát

triển ở học sinh.
+ Xác định trình tự logic của bài học.
1.3. Xác định khả năng đáp ứng các nhiệm vụ nhận thức của học sinh:
+ Xác định đợc những kiến thức, kĩ năng mà học sinh đã có và cần có.
+ Dự kiến những khó khăn, những tình huống có thể nảy sinh và các phơng
án giải quyết.
1
1.4. Lựa chọn phơng pháp, phơng tiện, các hình thức tổ chức dạy học và
cách thức đánh giá thích hợp nhằm giúp học sinh học tập tích cực, chủ động, sáng
tạo.
1.5. Thiết kế giáo án:
+ Giáo án phải thể hiện đầy đủ các bớc lên lớp.
+ Trình bày khoa học, nội dung ngắn gọn, đầy đủ thông tin cần thiết, ngôn
ngữ trong sáng, dễ hiểu, đảm bảo tính chính xác.
+ Thể hiện rõ 3 phần cơ bản:
– Phần I: Nêu mục tiêu của bài học thể hiện qua 3 yêu cầu cơ bản về kiến
thức, kĩ năng và thái độ theo nội dung bài học, bám sát chơng trình giáo dục phổ
thông đợc quy định tại Quyết định số 16/2006/QĐ- BGD&ĐT ngày 5/5/2006 của
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Phần II: Chuẩn bị về phơng pháp và phơng tiện dạy học:
Xác định đợc những tài liệu, các thiết bị đồ dùng cần chuẩn bị trong tiết học
đối với giáo viên và học sinh. Có thể dự kiến các hình thức tổ chức dạy học phù
hợp với từng nhóm đối tợng học sinh.
– Phần III: Tổ chức các hoạt động dạy học:
Thể hiện rõ các hoạt động dạy học chủ yếu của thày và trò thông qua từng
nội dung của bài học. Cụ thể tới từng nhóm đối tợng học sinh kể cả học sinh
khuyết tật (nếu có).
B. hớng dẫn chấm giáo án (Thang điểm 100)
I. Hình thức: 10 điểm
– Trình bày sạch, đẹp, khoa học: 05 điểm

– Giáo án thể hiện đủ quy trình lên lớp: 05 điểm
Cụ thể:
+ Mục tiêu (Mục đích- yêu cầu)
+ Chuẩn bị (Đồ dùng dạy và học)
+ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
. Kiểm tra bài cũ: (có thể tách riêng hoặc kết hợp trong quá
trình giảng dạy bài mới)
. Dạy bài mới: (Giới thiệu bài mới- các hoạt động tìm hiểu, khai
thác kiến thức của bài mới…).
. Củng cố, dặn dò:
II. Nội dung: 90 điểm
1. Mục tiêu: 20 điểm
Xác định đợc những yêu cầu cơ bản về chuẩn kiến thức, kỹ năng và thái độ
phù hợp của bài dạy (trong đó quan tâm nhiều tới các kĩ năng cơ bản mà học sinh
cần đạt qua bài học). Cụ thể:
1.1. Kiến thức: – Xác định đúng các kiến thức trọng tâm cơ bản cần đạt theo
yêu cầu của bài học trên cơ sở định hớng của sách giáo viên, bám sát chuẩn kiến
thức quy định: 10 điểm
2
1.2. Kĩ năng: – Xác định đợc các kĩ năng cơ bản mà học sinh cần đạt đợc
theo yêu cầu của bài học trên cơ sở định hớng của sách giáo viên, bám sát chuẩn kĩ
năng quy định: 07 điểm
1.3. Thái độ: – Xác định đợc ý thức, thái độ cần giáo dục học sinh thông qua
bài học: 03 điểm
2. Chuẩn bị ( Đồ dùng dạy và học): 10 điểm
– Giáo viên xác định đợc những tài liệu tham khảo, các thiết bị, đồ dùng dạy
học cần thiết để sử dụng trong tiết dạy ( kể cả ĐDDH tự làm): 5 điểm
– Giáo viên hớng dẫn học sinh chuẩn bị cho bài học ( soạn bài, làm bài tập,
chuẩn bị tài liệu và đồ dùng học tập cần thiết…); có thể dự kiến các hình thức tổ
chức dạy học phù hợp với từng nhóm đối tợng học sinh: 5 điểm

3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 60 điểm
3.1. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh: 5 điểm
– Kiểm tra việc nắm kiến thức bài học cũ.
– Kiểm tra việc chuẩn bị bài mới của học sinh (soạn bài, làm bài tập, chuẩn
bị tài liệu và đồ dùng học tập cần thiết…)
Việc kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh có thể tiến hành thành hoạt động
riêng ở đầu tiết học hoặc có thể kết hợp trong quá trình giảng dạy bài mới, nhất
là ở những tiết luyện tập, ôn tập…
3.2. Tổ chức Dạy và học bài mới: 50 điểm
3.2.1. Giới thiệu bài: 5 điểm (Có thể giới thiệu bài trực tiếp; cũng có thể
chọn cách giới thiệu bài gián tiếp thông qua mối liên hệ giữa bài mới với những
kiến thức đã học, những phân môn có liên quan… Cần lu ý dù bằng cách nào thì
việc giới thiệu bài mới cũng cần dễ hiểu, ngắn gọn và hấp dẫn, lôi cuốn sự chú ý
với ngời học).
3.2.2. Tìm hiểu bài mới: 45 điểm
– Giáo án phải thể hiện rõ từng hoạt động để giáo viên tổ chức, hớng dẫn
học sinh tìm hiểu, khám phá, phát hiện và chiếm lĩnh kiến thức nhằm đạt đợc mục
tiêu của bài học thông qua việc phân tích các ví dụ, các bài tập, các dẫn chứng…để
hình thành khái niệm (đối với những tiết hình thành kiến thức mới) hay Hớng dẫn
học sinh làm bài tập, trả lời câu hỏi theo yêu cầu của bài học để củng cố, hệ thống
kiến thức đã học (đối với những tiết luyện tập, ôn tập).
– Phần hớng dẫn học sinh củng cố, khắc sâu kiến thức, kĩ năng, thái độ của
bài học thông qua hoạt động thực hành luyện tập có tính tổng hợp, nâng cao phải
đợc trình bày cụ thể theo những hình thức thích hợp.
Yêu cầu cụ thể:
+ Kiến thức: Đảm bảo tính chính xác, khoa học và có hệ thống, bám sát
chuẩn kiến thức kĩ năng theo yêu cầu của bài học; đảm bảo tính vừa sức (tránh tạo
nên sự quá tải đối với học sinh) phù hợp sự phát triển t duy và tâm sinh lí của học
sinh tiểu học; sát với các nhóm đối tợng học sinh trong lớp (Dạy phân hoá đối tợng
học sinh) để mọi học sinh đợc học và học đợc (15 điểm)

3
+ Phơng pháp: Các hoạt động dạy học chủ yếu của giáo viên và học sinh
phải đợc thể hiện rõ ràng, cụ thể trong giáo án thông qua từng nội dung bài học
gắn với các phơng pháp dạy học phù hợp với đặc trng của môn học, phù hợp với
nội dung bài học và nhất là khả năng học tập của các đối tợng học sinh. Quan tâm
tới các phơng pháp dạy học phát huy đợc tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học
sinh trong học tập, nh: Phơng pháp dạy học Nêu và giải quyết vấn đề, Phơng
pháp làm việc theo nhóm… (15 điểm)
+ Hình thức tổ chức: Khi soạn giáo án, đối với mỗi nội dung dạy học, giáo
viên phải thể hiện rõ các hình thức tổ chức cho học sinh hoạt động để khai thác,
phát hiện và chiếm lĩnh kiến thức. Trên cơ sở hỗ trợ có hiệu quả của đồ dùng, thiết
bị dạy học. (10 điểm)
+ Phân bố thời gian hợp lí đối với từng nội dung cụ thể của tiết học, nhất là
thời gian dành cho học sinh luyện tập, thực hành kiến thức và kĩ năng cơ bản của
bài học. (5 điểm)
3.3. Củng cố, dặn dò: 5 điểm
– GV giúp học sinh hệ thống lại kiến thức và những kĩ năng cơ bản trong
tâm của bài học (có thể thông qua những câu hỏi, những trò chơi ngắn gọn, bổ ích,
hay xử lí nhanh 1 bài tập mang tính tổng hợp kiến thức…)
– Giáo viên đánh giá, tổng kết về kết quả của giờ học.
– Đa ra yêu cầu cho những hoạt động tiếp nối để học sinh ôn tập, củng cố
kiến thức đã học và chuẩn bị cho bài học sau đạt hiệu quả.
*Lu ý:
– Tuỳ theo đặc thù của từng môn học, từng bài dạy cụ thể, đặc điểm và
trình độ học sinh, điều kiện về cơ sở vật chất,… Giáo viên có thể vận dụng các b-
ớc thực hiện giờ học một cách linh hoạt và sáng tạo, tránh thực hiện đơn điệu,
cứng nhắc.
-Khi chấm điểm cần căn cứ vào đặc thù của từng môn học, từng bài dạy
cụ thể để cho điểm các tiêu chí một cách linh hoạt, tránh máy móc. Một lĩnh
vực vẫn có thể cho điểm tối đa mặc dù có những nội dung thể hiện cha sát theo

hớng dẫn nhng lại thể hiện đợc sự sáng tạo, phù hợp với thực tiễn hoặc phù hợp
với đặc trng của bài học, môn học…
Nơi nhận:
– Ban Giám đốc ( Để báo cáo)
– Phòng GD các huyện, TP ( Để thực hiện)
– Lu VP, Phòng GDTH
KT.giám đốc
Phó giám đốc
Lơng Văn Cầu
4
Uỷ ban nhân dân tỉnh hải dơng
sở giáo dục và đào tạo

phiếu đánh giá tiết dạy ở cấp tiểu học
Họ, tên ngời dạy……………………………………………………………………………………
Lớp …………Trờng Tiểu học………………………………Huyện, TP:……………………
Môn:……………Tên bài dạy……………………………………………………………………….
Các
lĩnh vực Tiêu chí
Điểm
tối đa
Điểm
đánh
giá
I. kiến
thức
( 25 điểm)
1.1. Xác định đợc vị trí, mục tiêu, chuẩn kiến thức và kỹ năng, nội dung cơ
bản, trọng tâm của bài dạy.
1.2. Giảng dạy kiến thức cơ bản chính xác, có hệ thống.

1.3. Nội dung dạy học đảm bảo giáo dục toàn diện (về thái độ, tình cảm,
thẩm mĩ)
1.4. Khai thác nội dung dạy học nhằm phát triển năng lực học tập của học
sinh.
1.5. Nội dung dạy học phù hợp với tâm lí lứa tuổi, tác động tới các đối tợng,
kể cả học sinh khuyết tật, học sinh lớp ghép (nếu có).
1.6. Nội dung dạy học cập nhật những vấn đề xã hội, nhân văn gắn với thực
tế, đời sống xung quanh của học sinh.
5
5
2.5
5
5
2.5
II. Kĩ
năng s
phạm
( 35 điểm)
2.1. Dạy học đúng đặc trng bộ môn, đúng loại bài (lí thuyết, luyện tập, thực
hành, ôn tập…)
2.2. Vân dụng các phơng pháp và hình thức tổ chức dạy học phù hợp với các
đối tợng theo hớng phát huy tính năng động, sáng tạo của học sinh.
2.3. Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh đảm bảo chuẩn kiến thức
kỹ năng môn học và theo hớng đổi mới.
2.4. Xử lí các tình huống s phạm phù hợp đối tợng và có tác dụng giáo dục.
2.5. Sử dụng thiết bị, đồ dùng dạy học, kể cả ĐDDH tự làm thiết thực, có
hiệu quả
2.6. Lời giảng mạch lạc, truyền cảm; chữ viết đúng, đẹp, trình bày bảng hợp
lí.
2.7. Phân bố thời gian đảm bảo tiến trình tiết dạy, đạt mục tiêu bài học và phù

hợp với thực tế của lớp học.
5
10
5
2.5
5
2.5
5
III. Thái
độ s
phạm
( 15 điểm)
3.1. Tác phong s phạm chuẩn mực, gần gũi, ân cần với học sinh.
3.2. Tôn trọng và đối xử công bằng với học sinh.
3.3. Kịp thời giúp đỡ học sinh có hoàn cảnh khó khăn trong học tập, động
viên để mỗi học sinh đều đợc phát triển năng lực học tập của mình.
5
5
5
IV. Hiệu
quả
( 25 điểm)
4.1. Tiến trình tiết dạy hợp lí, nhẹ nhàng; các hoạt động học tập diễn ra tự
nhiên, hiệu quả và phù hợp với đặc điểm học sinh Tiểu học.
4.2. Học sinh tích cực chủ động tiếp thu bài học; có tình cảm, thái độ đúng.
4.3. Học sinh nắm đợc kiến thức, kĩ năng cơ bản của bài học và biết vận dụng
vào các bài luyện tập, thực hành sau tiết dạy.
5
5
15

Cộng 100
Điểm tiết dạy: Xếp loại:
Xếp loại tiết dạy : Tổng số điểm : 100 điểm
Loại Tốt: 90 –>100 điểm (Các tiêu chí 1.2, 2.1, 3.2 và 4.3 không bị điểm 0)
5
triển ở học viên. + Xác định trình tự logic của bài học kinh nghiệm. 1.3. Xác định năng lực cung ứng những trách nhiệm nhận thức của học viên : + Xác định đợc những kỹ năng và kiến thức, kĩ năng mà học viên đã có và cần có. + Dự kiến những khó khăn vất vả, những trường hợp hoàn toàn có thể phát sinh và những phơngán xử lý. 1.4. Lựa chọn phơng pháp, phơng tiện, những hình thức tổ chức triển khai dạy học vàcách thức đánh giá thích hợp nhằm mục đích giúp học viên học tập tích cực, dữ thế chủ động, sángtạo. 1.5. Thiết kế giáo án : + Giáo án phải bộc lộ vừa đủ những bớc lên lớp. + Trình bày khoa học, nội dung ngắn gọn, khá đầy đủ thông tin thiết yếu, ngônngữ trong sáng, dễ hiểu, bảo vệ tính đúng mực. + Thể hiện rõ 3 phần cơ bản : – Phần I : Nêu tiềm năng của bài học kinh nghiệm bộc lộ qua 3 nhu yếu cơ bản về kiếnthức, kĩ năng và thái độ theo nội dung bài học kinh nghiệm, bám sát chơng trình giáo dục phổthông đợc pháp luật tại Quyết định số 16/2006 / QĐ – BGD&ĐT ngày 5/5/2006 củaBộ Giáo dục và Đào tạo. – Phần II : Chuẩn bị về phơng pháp và phơng tiện dạy học : Xác định đợc những tài liệu, những thiết bị vật dụng cần sẵn sàng chuẩn bị trong tiết họcđối với giáo viên và học viên. Có thể dự kiến những hình thức tổ chức triển khai dạy học phùhợp với từng nhóm đối tợng học viên. – Phần III : Tổ chức những hoạt động giải trí dạy học : Thể hiện rõ những hoạt động giải trí dạy học đa phần của thày và trò trải qua từngnội dung của bài học kinh nghiệm. Cụ thể tới từng nhóm đối tợng học viên kể cả học sinhkhuyết tật ( nếu có ). B. hớng dẫn chấm giáo án ( Thang điểm 100 ) I. Hình thức : 10 điểm – Trình bày sạch, đẹp, khoa học : 05 điểm – Giáo án bộc lộ đủ quá trình lên lớp : 05 điểmCụ thể : + Mục tiêu ( Mục đích – nhu yếu ) + Chuẩn bị ( Đồ dùng dạy và học ) + Các hoạt động giải trí dạy học đa phần :. Kiểm tra bài cũ : ( hoàn toàn có thể tách riêng hoặc tích hợp trong quátrình giảng dạy bài mới ). Dạy bài mới : ( Giới thiệu bài mới – những hoạt động giải trí tìm hiểu và khám phá, khaithác kỹ năng và kiến thức của bài mới … ) .. Củng cố, dặn dò : II. Nội dung : 90 điểm1. Mục tiêu : 20 điểmXác định đợc những nhu yếu cơ bản về chuẩn kỹ năng và kiến thức, kiến thức và kỹ năng và thái độphù hợp của bài dạy ( trong đó chăm sóc nhiều tới những kĩ năng cơ bản mà học sinhcần đạt qua bài học kinh nghiệm ). Cụ thể : 1.1. Kiến thức : – Xác định đúng những kỹ năng và kiến thức trọng tâm cơ bản cần đạt theoyêu cầu của bài học kinh nghiệm trên cơ sở định hớng của sách giáo viên, bám sát chuẩn kiếnthức pháp luật : 10 điểm1. 2. Kĩ năng : – Xác định đợc những kĩ năng cơ bản mà học viên cần đạt đợctheo nhu yếu của bài học kinh nghiệm trên cơ sở định hớng của sách giáo viên, bám sát chuẩn kĩnăng lao lý : 07 điểm1. 3. Thái độ : – Xác định đợc ý thức, thái độ cần giáo dục học viên thông quabài học : 03 điểm2. Chuẩn bị ( Đồ dùng dạy và học ) : 10 điểm – Giáo viên xác lập đợc những tài liệu tìm hiểu thêm, những thiết bị, vật dụng dạyhọc thiết yếu để sử dụng trong tiết dạy ( kể cả ĐDDH tự làm ) : 5 điểm – Giáo viên hớng dẫn học viên sẵn sàng chuẩn bị cho bài học kinh nghiệm ( soạn bài, làm bài tập, chuẩn bị sẵn sàng tài liệu và vật dụng học tập thiết yếu … ) ; hoàn toàn có thể dự kiến những hình thức tổchức dạy học tương thích với từng nhóm đối tợng học viên : 5 điểm3. Các hoạt động giải trí dạy học đa phần : 60 điểm3. 1. Kiểm tra sự chuẩn bị sẵn sàng của học viên : 5 điểm – Kiểm tra việc nắm kiến thức và kỹ năng bài học kinh nghiệm cũ. – Kiểm tra việc chuẩn bị sẵn sàng bài mới của học viên ( soạn bài, làm bài tập, chuẩnbị tài liệu và vật dụng học tập thiết yếu … ) Việc kiểm tra sự chuẩn bị sẵn sàng của học viên hoàn toàn có thể thực thi thành hoạt độngriêng ở đầu tiết học hoặc hoàn toàn có thể tích hợp trong quy trình giảng dạy bài mới, nhấtlà ở những tiết rèn luyện, ôn tập … 3.2. Tổ chức Dạy và học bài mới : 50 điểm3. 2.1. Giới thiệu bài : 5 điểm ( Có thể ra mắt bài trực tiếp ; cũng có thểchọn cách trình làng bài gián tiếp trải qua mối liên hệ giữa bài mới với nhữngkiến thức đã học, những phân môn có tương quan … Cần lu ý dù bằng cách nào thìviệc trình làng bài mới cũng cần dễ hiểu, ngắn gọn và mê hoặc, hấp dẫn sự chú ývới ngời học ). 3.2.2. Tìm hiểu bài mới : 45 điểm – Giáo án phải bộc lộ rõ từng hoạt động giải trí để giáo viên tổ chức triển khai, hớng dẫnhọc sinh tìm hiểu và khám phá, mày mò, phát hiện và sở hữu kiến thức và kỹ năng nhằm mục đích đạt đợc mụctiêu của bài học kinh nghiệm trải qua việc nghiên cứu và phân tích những ví dụ, những bài tập, những dẫn chứng … đểhình thành khái niệm ( so với những tiết hình thành kiến thức và kỹ năng mới ) hay Hớng dẫnhọc sinh làm bài tập, vấn đáp câu hỏi theo nhu yếu của bài học kinh nghiệm để củng cố, hệ thốngkiến thức đã học ( so với những tiết rèn luyện, ôn tập ). – Phần hớng dẫn học viên củng cố, khắc sâu kỹ năng và kiến thức, kĩ năng, thái độ củabài học trải qua hoạt động giải trí thực hành thực tế rèn luyện có tính tổng hợp, nâng cao phảiđợc trình diễn đơn cử theo những hình thức thích hợp. Yêu cầu đơn cử : + Kiến thức : Đảm bảo tính đúng mực, khoa học và có mạng lưới hệ thống, bám sátchuẩn kỹ năng và kiến thức kĩ năng theo nhu yếu của bài học kinh nghiệm ; bảo vệ tính vừa sức ( tránh tạonên sự quá tải so với học viên ) tương thích sự tăng trưởng t duy và tâm sinh lí của họcsinh tiểu học ; sát với những nhóm đối tợng học viên trong lớp ( Dạy phân hoá đối tợnghọc sinh ) để mọi học viên đợc học và học đợc ( 15 điểm ) + Phơng pháp : Các hoạt động giải trí dạy học hầu hết của giáo viên và học sinhphải đợc bộc lộ rõ ràng, đơn cử trong giáo án trải qua từng nội dung bài họcgắn với những phơng pháp dạy học tương thích với đặc trng của môn học, tương thích vớinội dung bài học kinh nghiệm và nhất là năng lực học tập của những đối tợng học viên. Quan tâmtới những phơng pháp dạy học phát huy đợc tính tích cực, dữ thế chủ động, phát minh sáng tạo của họcsinh trong học tập, nh : Phơng pháp dạy học Nêu và xử lý yếu tố, Phơngpháp thao tác theo nhóm … ( 15 điểm ) + Hình thức tổ chức triển khai : Khi soạn giáo án, so với mỗi nội dung dạy học, giáoviên phải biểu lộ rõ những hình thức tổ chức triển khai cho học viên hoạt động giải trí để khai thác, phát hiện và sở hữu kiến thức và kỹ năng. Trên cơ sở tương hỗ có hiệu suất cao của vật dụng, thiếtbị dạy học. ( 10 điểm ) + Phân bố thời hạn hợp lý so với từng nội dung đơn cử của tiết học, nhất làthời gian dành cho học viên rèn luyện, thực hành thực tế kỹ năng và kiến thức và kĩ năng cơ bản củabài học. ( 5 điểm ) 3.3. Củng cố, dặn dò : 5 điểm – GV giúp học viên mạng lưới hệ thống lại kỹ năng và kiến thức và những kĩ năng cơ bản trongtâm của bài học kinh nghiệm ( hoàn toàn có thể trải qua những câu hỏi, những game show ngắn gọn, có ích, hay xử lí nhanh 1 bài tập mang tính tổng hợp kiến thức và kỹ năng … ) – Giáo viên đánh giá, tổng kết về hiệu quả của giờ học. – Đa ra nhu yếu cho những hoạt động giải trí tiếp nối để học viên ôn tập, củng cốkiến thức đã học và chuẩn bị sẵn sàng cho bài học kinh nghiệm sau đạt hiệu suất cao. * Lu ý : – Tuỳ theo đặc trưng của từng môn học, từng bài dạy đơn cử, đặc thù vàtrình độ học viên, điều kiện kèm theo về cơ sở vật chất, … Giáo viên hoàn toàn có thể vận dụng những b-ớc thực thi giờ học một cách linh động và phát minh sáng tạo, tránh triển khai đơn điệu, cứng ngắc. – Khi chấm điểm cần địa thế căn cứ vào đặc trưng của từng môn học, từng bài dạycụ thể để cho điểm những tiêu chuẩn một cách linh động, tránh máy móc. Một lĩnhvực vẫn hoàn toàn có thể cho điểm tối đa mặc dầu có những nội dung biểu lộ cha sát theohớng dẫn nhng lại biểu lộ đợc sự phát minh sáng tạo, tương thích với thực tiễn hoặc phù hợpvới đặc trng của bài học kinh nghiệm, môn học … Nơi nhận : – Ban Giám đốc ( Để báo cáo giải trình ) – Phòng GD những huyện, TP ( Để thực thi ) – Lu VP, Phòng GDTHKT.giám đốcPhó giám đốcLơng Văn CầuUỷ ban nhân dân tỉnh hải dơngsở giáo dục và đào tạophiếu đánh giá tiết dạy ở cấp tiểu họcHọ, tên ngời dạy …………………………………………………………………………………… Lớp ………… Trờng Tiểu học ……………………………… Huyện, TP : …………………… Môn : …………… Tên bài dạy ………………………………………………………………………. Cáclĩnh vực Tiêu chíĐiểmtối đaĐiểmđánhgiáI. kiếnthức ( 25 điểm ) 1.1. Xác định đợc vị trí, tiềm năng, chuẩn kiến thức và kỹ năng và kiến thức và kỹ năng, nội dung cơbản, trọng tâm của bài dạy. 1.2. Giảng dạy kỹ năng và kiến thức cơ bản đúng chuẩn, có mạng lưới hệ thống. 1.3. Nội dung dạy học bảo vệ giáo dục tổng lực ( về thái độ, tình cảm, thẩm mĩ ) 1.4. Khai thác nội dung dạy học nhằm mục đích tăng trưởng năng lượng học tập của họcsinh. 1.5. Nội dung dạy học tương thích với tâm lí lứa tuổi, tác động ảnh hưởng tới những đối tợng, kể cả học viên khuyết tật, học viên lớp ghép ( nếu có ). 1.6. Nội dung dạy học update những yếu tố xã hội, nhân văn gắn với thựctế, đời sống xung quanh của học viên. 2.52.5 II. Kĩnăng sphạm ( 35 điểm ) 2.1. Dạy học đúng đặc trng bộ môn, đúng loại bài ( lí thuyết, rèn luyện, thựchành, ôn tập … ) 2.2. Vân dụng những phơng pháp và hình thức tổ chức triển khai dạy học tương thích với cácđối tợng theo hớng phát huy tính năng động, phát minh sáng tạo của học viên. 2.3. Kiểm tra, đánh giá hiệu quả học tập của học viên bảo vệ chuẩn kiến thứckỹ năng môn học và theo hớng thay đổi. 2.4. Xử lí những trường hợp s phạm tương thích đối tợng và có tính năng giáo dục. 2.5. Sử dụng thiết bị, vật dụng dạy học, kể cả ĐDDH tự làm thiết thực, cóhiệu quả2. 6. Lời giảng mạch lạc, truyền cảm ; chữ viết đúng, đẹp, trình diễn bảng hợplí. 2.7. Phân bố thời hạn bảo vệ tiến trình tiết dạy, đạt tiềm năng bài học kinh nghiệm và phùhợp với trong thực tiễn của lớp học. 102.52.5 III. Tháiđộ sphạm ( 15 điểm ) 3.1. Tác phong s phạm chuẩn mực, thân mật, ân cần với học viên. 3.2. Tôn trọng và đối xử công minh với học viên. 3.3. Kịp thời trợ giúp học viên có thực trạng khó khăn vất vả trong học tập, độngviên để mỗi học viên đều đợc tăng trưởng năng lượng học tập của mình. IV. Hiệuquả ( 25 điểm ) 4.1. Tiến trình tiết dạy phải chăng, nhẹ nhàng ; những hoạt động giải trí học tập diễn ra tựnhiên, hiệu suất cao và tương thích với đặc thù học viên Tiểu học. 4.2. Học sinh tích cực dữ thế chủ động tiếp thu bài học kinh nghiệm ; có tình cảm, thái độ đúng. 4.3. Học sinh nắm đợc kiến thức và kỹ năng, kĩ năng cơ bản của bài học kinh nghiệm và biết vận dụngvào những bài rèn luyện, thực hành thực tế sau tiết dạy. 15C ộng 100 Điểm tiết dạy : Xếp loại : Xếp loại tiết dạy : Tổng số điểm : 100 điểmLoại Tốt : 90 — > 100 điểm ( Các tiêu chuẩn 1.2, 2.1, 3.2 và 4.3 không bị điểm 0 )

Source: https://evbn.org
Category: Giáo Viên