Tổng quan kiến thức trong chương trình tiếng Anh lớp 6 mà bạn cần biết | Edu2Review

Hiện nay, nhiều trường tiểu học đã cho những bé học tiếng Anh lớp 1 đến lớp 5. Còn với chương trình cấp trung học cơ sở, ngoài những môn Ngữ văn, Toán, Vật lý … Anh văn là một môn chính, bắt buộc phải có trong chương trình học .
Nội dung chương trình tiếng Anh ở trường trung học được kiến thiết xây dựng dựa trên nền tảng hệ thống lý thuyết từ cơ bản đến nâng cao, từ bảng vần âm ABC đến cách ghép câu phức tạp. Sau đây là những cấu trúc ngữ pháp trong chương trình tiếng Anh lớp 6 được Edu2Review tổng hợp cho những bé .

Đại từ nhân xưng

Đại từ nhân xưng ( đại từ xưng hô, đại từ chỉ ngôi ) là những đại từ dùng để chỉ, đại diện thay mặt hay thay thế sửa chữa cho một danh từ để chỉ người và vật khi người dùng không muốn đề cập trực tiếp hoặc lặp lại không thiết yếu những danh từ ấy .

Trong tiếng Anh có 8 đại từ nhân xưng nằm ở 3 ngôi (ngôi I, ngôi II, ngôi III) ở số ít và số nhiều.

Ngôi

Số ít

Số nhiều

Ngôi thứ I : người nói I ( tôi / mình / ta / tớ … )
VD : I am a student .
We ( chúng tôi / tất cả chúng ta … )
VD : We are a happy family .
Ngôi thứ II : người nghe You ( bạn / anh / chị / em … )
VD : Do you play games ?
You ( những bạn / anh / chị / em … )
VD : You are coming
Ngôi thứ III : người được nói đến He ( anh / ông / chú ấy … )
VD : He is my father .
She ( chị / bà / cô ấy … )
VD : She is a doctor .
It ( nó / thứ đó / vật đó … )
VD : It is my dog .
They ( họ / chúng nó / những vật đó )
VD : They feel hungry because
they don’t have lunch today .

Đại từ sở hữu

Đại từ chiếm hữu dùng để chỉ sự chiếm hữu và quan trọng nhất đó là nó thay thế sửa chữa cho một danh từ, cụm danh từ đã được nhắc đến trước đó nhằm mục đích tránh lặp từ .

Đại từ sở hữu + Noun Ý nghĩa
my của tôi / tớ …
your của những bạn / những anh / chị …
his của anh / chú / ông ấy …
her của chị / cô / bà ấy …
its của nó
our của chúng tôi / bọn tớ …
their của họ / chúng nó

Thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn là một trong những ngữ pháp cơ bản nhất trong tiếng Anh, diễn đạt một hành vi chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một thực sự hiển nhiên hoặc một hành vi diễn ra trong thời hạn hiện tại .

Thể

Động từ tobe

Động từ thường

Khẳng định S + am / are / is + O
VD : I am a student .
S + V ( s / es ) + O
VD : He always swims in the evening .
Nghi vấn

Yes – No question

Q. : Am / Are / Is ( not ) + S + …. ?

  • Yes, S + am/are/is.
  • No, S + am not/aren’t/isn’t.

VD : Are you a student ?
Yes, I am. / No, I am not .

Wh- questions

Wh + am / are / is ( not ) + S + … ?
VD : What is this ? ( Đây là gì ? )

Yes – No question

Q. : Do / Does ( not ) + S + V ( nguyên thể ) … ?

  • Yes, S + do/does.
  • No, S + don’t/doesn’t.

VD : Do you play đánh tennis ?
Yes, I do. / No, I don’t .

Wh- questions

Wh + do / does ( not ) + S + V ( nguyên thể ) … ?
VD : Where do you come from ? ( Bạn đến từ đâu ? )

Thì hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp nối được dùng để miêu tả những vấn đề xảy ra ngay lúc tất cả chúng ta nói hay xung quanh thời gian nói, và hành vi chưa chấm hết ( còn liên tục diễn ra ) .

Cách sử dụng thì hiện tại tiếp nối ( Nguồn : ELF Kids Videos )
Dưới đây là cấu trúc của thì hiện tại tiếp nối ở 3 thể chứng minh và khẳng định, phủ định và nghi vấn .

Thể

Cấu trúc Ví dụ
Khẳng định S + am / is / are + V-ing + O I am studying English .
Phủ định S + am / is / are + not + V-ing + O She isn’t going to school now .
Nghi vấn Am / Is / Are + S + V-ing + O ?

  • Yes, S + am/is/are.
  • No, S + am/is/are + not
Are you eating noodles ?

Từ dùng để hỏi

Câu hỏi Wh và Câu hỏi Yes/No:

  • Who (ai): hỏi người
  • Where (ở đâu): hỏi địa điểm/nơi chốn
  • When (khi nào): hỏi thời điểm/thời gian
  • Whose (của ai): hỏi về chủ sở hữu
  • Why (tại sao): hỏi lý do
  • What: hỏi sự vật/sự việc
  • What time (mấy giờ): hỏi giờ/thời gian làm việc gì đó
  • Which School/ Grade/ Class/ Floor: hỏi về trường/khối/lớp/tầng nào
  • How many + plural noun (số lượng bao nhiêu): hỏi số lượng đếm được
  • How (như thế nào/ bằng cách nào): hỏi về cách thức/hoàn cảnh/trạng thái

Cấu trúc:

Question word

Auxiliary

Subject

Vbare

Object

Yes / No_ questions Do / Does I / you / we / they /
he / she / it
+ Vbare + Object ?
Wh_ questions What / When / Where /
Why / Who / How
Do / Does I / you / we / they /
he / she / it
+ Vbare + Object ?

Vị trí của tính từ

a. Adj đứng sau be để bổ nghĩa cho S:

  • S + be + adj
  • Ví dụ: My school is big.

b. Adj đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó:

  • S + be + (a/an/the) + adj + noun.
  • VD: It is an old city.

c. Dạng câu hỏi:

  • Be + S + adj?
  • VD: Is your house big? – Yes, it is./ No, it isn’t.

Lưu ý:

  • Động từ be phải phù hợp với S.
  • Khi adj bổ nghĩa cho danh từ số ít, thường có mạo từ a/ an hoặc the đứng trước.

Vị trí tính từ ở đâu thì đúng ngữ pháp?Vị trí tính từ ở đâu thì đúng ngữ pháp? (Nguồn: behoctoan)

Một số mẫu câu hỏi và trả lời trọng tâm trong chương trình tiếng Anh lớp 6

Hỏi và trả lời với OR – Question:

  • Be + S + noun or noun?

VD : Are you an engineer or a teacher ? – I’m a teacher .

Hỏi và trả lời về trường học:

  • Which school + do/does + S + go to?
  • S + go/ goes + tên (trường) + school.

VD : Which school do you go to ? – I go to Bui Thi Xuan school .

Hỏi và trả lời về khối lớp/ lớp:

  • Which grade/class + be + S + in?
  • S + be + in + grade + số (lớp)
  • S + be + in + class + số (lớp)/ tên (lớp)

VD : Which class are they in ? – They are in class 6A1 .

Hỏi và trả lời về tầng lầu:

  • Which floor + be + S + on?
  • S + be + on + the + số thứ tự + floor

VD : Which floor is your classroom on ? – It’s on the second floor .

Hỏi và trả lời về số lượng:

  • How many + noun (số nhiều) + are there …?
  • How many + noun (số nhiều) + do/does + S + Vbare ?

VD : How many classrooms are there in your school ? – There are 60 classrooms in my school .

Hỏi và trả lời về hoạt động hằng ngày:

  • What + do/does + S + do …?

VD : What do you do every morning ? I go to school every morning .

Cần ghi nhớ các câu hỏi ngữ pháp quan trọng!Cần ghi nhớ các câu hỏi ngữ pháp quan trọng! (Nguồn: Phapluatdansinh)

Hỏi và trả lời về giờ giấc:

  • What time is it?

VD : What time is it ? It’s 10 o’clock .

  • What time do/does + S + Vbare + … ?
  • S + V(s/es) + at + time

VD : What time do we have Math ? We have it at half-past twelve .
Các chủ điểm ngữ pháp trên đây hoàn toàn có thể những bé đã được học chút ít ở chương trình tiếng Anh lớp 5, tiếng Anh lớp 6 hầu hết sẽ học những kiến thức và kỹ năng này kỹ càng và không thiếu hơn. Chúc những bé nhà bạn sẽ có thời hạn học tiếng Anh thật hiệu suất cao .

Nếu cha mẹ muốn các bé mau chóng giỏi tiếng Anh thì đừng ngần ngại liên hệ với Edu2Review để tìm được khóa học phù hợp nhé!

Bảng xếp hạng
trung tâm tiếng Anh trẻ em tại Việt Nam

Tuyết Thảo ( Tổng hợp )

Source: https://evbn.org
Category: Đào Tạo