Các quốc gia cổ đại Địa Trung Hải ra đời vào khoảng thời gian nào

Sản xuất nông nghiệp ở khu vực Địa Trung Hải thời kì cổ đại chủ yếu là

Nội dung chính

  •  2. Thị quốc Địa Trung Hải
  • 3. Văn hóa cổ đại Hi Lạp và Rô-ma
  • Video liên quan

Hàng hóa quan trọng bậc nhất ở vùng Địa Trung Hải thời kì cổ đại làPhần đa phần của một thị quốc ở vùng Địa Trung Hải thời kì cổ đại làQuyền lực trong xã hội cổ đại Địa Trung Hải thuộc vềNgười Hi Lạp cổ đại đã có hiểu biết về Trái Đất và hệ Mặt Trời như thế nào ?

Chữ viết của người Hi Lạp và Rô – ma thời kì cổ đại có đặc điểm gì nổi bật?

Ngành kinh tế tài chính nào đóng vai trò chủ yếu ở các vương quốc cổ đại Địa Trung Hải ?Ý nào không phải là đặc thù của nô lệ trong xã hội cổ đại phương Tây ?Ý nào sau đây không thuộc nội dung dân chủ của các thị quốc cổ đại ?Xã hội cổ đại phương Tây gồm có những giai cấp nào ?Đặc điểm điển hình nổi bật của các nhà nước cổ đại phương Tây là gì ? – Hi Lạp, Rô-ma nằm ở ven biển Địa Trung Hải có nhiều hòn đảo, đất canh tác ít và khô cứng, đã tạo ra những thuận tiện và khó khăn vất vả .
+ Thuận lợi : Có biển, nhiều hải cảng, giao thông vận tải trên biển thuận tiện, ngư nghiệp, thương nghiệp và nghề hàng hải sớm tăng trưởng .
+ Khó khăn : đất ít và xấu, nên chỉ thích hợp loại cây lưu niên, do đó thiếu lương thực luôn phải nhập .
– Khoảng đầu thiên niên kỉ I TCN, dân cư Địa Trung Hải khởi đầu biết sản xuất công cụ bằng sắt, được cho phép khai hoang trên diện tích quy hoạnh rộng hơn .
– Thủ công nghiệp rất phát đạt, có nhiều ngành nghề, nhiều thợ giỏi, hàng hóa đẹp, chất lượng cao, quy mô lớn .
– Thương nghiệp đường thủy rất tăng trưởng, lan rộng ra kinh doanh với mọi miền ven Địa Trung Hải, với các nước phương Đông :
+ Sản phẩm mua về lúa mì, súc vật lông thú ( Hắc hải, Ai Cập ) ; tơ lụa, hương liệu, xa xỉ phẩm từ phương Đông .
+ Đê-lốt, Pi-rê là TT kinh doanh nô lệ lớn của quốc tế cổ đại .
+ Thương mại phát đạt, thôi thúc sự lưu thông tiền tệ ( tiền cổ của Rô-ma và A ten ) .
+ Hi Lạp, Rô-ma trở thành các vương quốc giàu mạnh .
=> Như vậy đời sống bắt đầu của dân cư Địa Trung Hải là : Sớm biết kinh doanh, đi biển và trồng trọt .

 2. Thị quốc Địa Trung Hải

– Nguyên nhân sinh ra của thị quốc : thực trạng đất đai phân tán nhỏ và đặc thù của dân cư sống bằng nghề bằng tay thủ công và thương nghiệp nên đã hình thành các thị quốc .
– Tổ chức của thị quốc : Về đơn vị chức năng hành chính là một nước, trong nước thành thị là hầu hết. Thành thị có thành tháp, phố xá, sân vận động và bến cảng .
– Tính chất dân chủ của thị quốc : Quyền lực không nằm trong tay quý tộc mà nằm trong tay Đại hội công dân, Hội đồng 500 … mọi công dân đều được phát biểu và biểu quyết những việc làm lớn của vương quốc .
– Bản chất của nền dân chủ cổ đại ở Hi Lạp, Rô-ma : Đó là nền dân chủ chủ nô, dựa vào sự bóc lột thậm tệ của chủ nô so với nô lệ .
– Hi Lạp phong phú nhờ nền kinh tế tài chính công thương nghiệp, sử dụng lao động nô lệ. Nô lệ bị bóc lột nên phản kháng chủ nô .
– Đến thế kỉ III trước công nguyên, thị quốc Rô-ma vững mạnh đi xâm lăng các nước khác, trở thành đế quốc Rô-ma. Đế quốc Rô-ma thủ tiêu thể chế dân chủ thay bằng một nhà vua đầu quyền lực tối cao như nhà vua Xê-da .

3. Văn hóa cổ đại Hi Lạp và Rô-ma

– Đồ sắt và sự tiếp xúc với biển đã nâng họ lên trình độ cao hơn về sản xuất và kinh doanh trên biển .
– Là cơ sở để họ đạt tới trình độ phát minh sáng tạo văn hóa truyền thống cao hơn trước .
a. Lịch và chữ viết

Lịch: cư dân cổ đại  Địa Trung Hải đã tính được lịch một năm có 365 ngày và 1/4 nên họ định ra một tháng lần lượt có 30 và 31 ngày, riêng tháng hai có 28 ngày. Dù chưa thật chính xác nhưng cũng rất gần với hiểu biết ngày nay.

 – Chữ viết: Phát minh ra hệ thống chữ cái A, B, C,.. lúc đầu có 20 chữ, sau thêm 6 chữ nữa để trở thành hệ thống chữ cái hoàn chỉnh như ngày nay.

– Ngoài ra, còn có hệ “ số La Mã ” mà ngày này hay sử dụng để lưu lại các đề mục .
– Ý nghĩa của việc ý tưởng ra chữ viết : Đây là góp sức lớn lao của dân cư Địa Trung Hải cho nền văn minh trái đất .
b. Sự sinh ra của khoa học
– Chủ yếu các nghành : toán, lí, sử, địa ..
+ Toán học : người Hi Lạp vượt lên trên như Thales, Py-tha-gor, Euclid ..
+ Vật Lí : có Archimède .
+ Sử học : vượt qua sự ghi chép tản mạn, họ biết tập hợp tài liệu, nghiên cứu và phân tích và trình diễn có mạng lưới hệ thống : Hê-rô-đốt, Tu-si-đi, Ta-sít .
– Khoa học đến Hi Lạp, Rô-ma mới thực sự trở thành khoa học vì có độ đúng mực của khoa học, đạt tới trình độ khái quát thành định lí, lí thuyết và nó triển khai bởi các nhà khoa học có tên tuổi, đặt nền móng cho ngành khoa học đó .
c. Văn học
– Ở Hi Lạp, sau bản anh hùng ca nổi tiếng của Hô-me là I-li-át và Ô-đi-xê, đã Open những nhà văn có tên tuổi như Etxin, Sô-phốc, Bripít .
– Người Rô ma tự nhận là học trò và người thừa kế của văn học – nghệ thuật Hi Lạp .
– Hình thức nghệ thuật và thẩm mỹ đa phần là kịch ( kịch kèm theo hát ) .
– Một số nhà viết kịch tiêu biểu vượt trội như : Sô-phốc, Ê-sin, Lu-crexơ, Viếc-gin …
– Giá trị của các vở kịch : Ca ngợi cái đẹp, cải tổ và có tính nhân đạo thâm thúy .
d. Nghệ thuật

– Nghệ thuật tạc tượng thần và xây đền thờ thần đạt đến đỉnh cao.

+ Người Hi Lạp để lại nhiều tượng và đền đài đạt trình độ tuyệt mỹ, khiến đời sau khâm phục : người lực sĩ ném đĩa, tượng nữ thần A-tê-na đội mũ chiến binh, thần Vệ nữ Mi-lô …
+ Rô-ma có nhiều khu công trình kiến trúc như đền đài, cầu máng dẫn nước, trường đấu oai nghiêm, đồ sộ … nhưng không tính tế, tươi tắn như những khu công trình ở Hi Lạp.

Bài 4. CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY – HI LẠP VÀ RÔMA

Câu 1 : Phần lớn nhu yếu lương thực cho dân cư trong vùng Địa Trung Hải thời kì cổ đại đều là
A. mua từ Ai Cập và Tây Á
B. sản xuất tại chỗ
C. mua từ Ấn Độ, Trung Quốc
D. mua từ vùng Đông Âu

Đáp án : Cư dân Địa Trung Hải đã phải vất vả khai phá từng mảnh đất, phải lao động khó nhọc mới đảm bảo được một phần lương thực. Phần lớn còn lại các nước này vẫn phải mua lúa mì, lúa mạch của người Ai Cập và Tây Á.

Đáp án cần chọn là : A
Câu 2 : Vào khoảng chừng thời hạn nào dân cư Địa Trung Hải khởi đầu biết sản xuất công cụ bằng sắt ?
A. Khoảng đầu thiên niên kỉ IV TCN
B. Khoảng đầu thiên niên kỉ I TCN
C. Khoảng đầu thiên niên kỉ II TCN
D. Khoảng đầu thiên niên kỉ III TCN

Đáp án : Khoảng đầu thiên niên kỷ I TCN, cư dân Địa Trung Hải bắt đầu biết chế tạo công cụ bằng sắt, diện tích canh tác tăng hơn, việc trồng trọt đã có kết quả.

Đáp án cần chọn là : B
Câu 3 : Sản xuất nông nghiệp ở khu vực Địa Trung Hải thời kì cổ đại hầu hết là
A. Trồng trọt lương thực, thực phẩm
B. Chăn nuôi gia súc, gia cầm
C. Trồng những cây lưu niên có giá trị cao như nho, ô lia, cam chanh
D. Trồng cây nguyên vật liệu ship hàng cho các xưởng sản xuất

Đáp án : Đất đại ở Địa Trung Hải thuận tiện hơn cho việc trồng các loại cây lưu niên, có giá trị cao như: nho, ô liu, cam, chanh,…

Đáp án cần chọn là : C
Câu 4 : Đất đai Địa Trung Hải thời kì cổ đại hầu hết là
A. Đất đồi núi, không phì nhiêu, khô và rắn .
B. Đất phù sa phì nhiêu .
C. Đất bùn, mềm và ẩm dễ canh tác
D. Đất sét ẩm, có năng lực giữ nước tốt .

Đáp án : Phần lớn lãnh thổ vùng Địa Trung Hải là núi và cao nguyên. Đất đai canh tác đã ít lại không màu mỡ lắm, chủ yếu là đất ven đồi khô và rắn.

Đáp án cần chọn là : A
Câu 5 : Hàng hóa quan trọng bậc nhất ở vùng Địa Trung Hải thời kì cổ đại là
A. Nô lệ
B. Sắt
C. Lương thực
D. Hàng bằng tay thủ công

Đáp án : Trong xã hội chiếm nô ở vùng Địa Trung Hải, nô lệ là thứ hàng hóa quan trọng bậc nhất. Nhiều nơi như Đê – lốt, Pi-rê trở thành trung tâm buôn bán nô lệ lớn của thế giới cổ đại

Đáp án cần chọn là : A
Câu 6 : Đê-lốt và Pi-rê là những địa điểm nổi tiếng từ thời cổ đại bởi
A. Có nhiều xưởng thủ công bằng tay lớn có tới hàng nghìn chỉ huy
B. Là TT kinh doanh nô lệ lớn nhất của quốc tế cổ đại
C. Là vùng đất tranh chấp kinh khủng giữa các thị quốc cổ đại
D. Là đất phát tích của các vương quốc cổ đại phương Tây

Đáp án : Trong xã hội chiếm nô ở vùng Địa Trung Hải, nô lệ là thứ hàng hóa quan trọng bậc nhất. Nhiều nơi như Đê-lốt, Pi-rê, …trở thành trung tâm buôn bán nô lệ lớn của thế giới cổ đại. => Đê-lốt và Ri-rê trở thành những địa danh nổi tiếng bởi buôn bán nô lệ từ thời cổ đại.

Đáp án cần chọn là : B
Câu 7 : Phần hầu hết của một thị quốc ở vùng Địa Trung Hải thời kì cổ đại là
A. Một pháo đài trang nghiêm cổ bền vững và kiên cố, xung quanh là vùng dân cư
B. Thành thị với một vùng đất đai trồng trọt xung quanh .
C. Các xưởng thủy công
D. Các lãnh địa

Đáp án : Phần chủ yếu của một nước là thành thị với một vùng đất đai trồng trọt xung quanh. Thành thị có phố xá, lâu đài, đến thờ, sân vận động, nhà hát và quan trọng hơn cả là có bến cảng => Người ta gọi là thị quốc (thành thị quốc gia).

Đáp án cần chọn là : B
Câu 8 : Các vương quốc cổ đại phương Tây thường được gọi là
A. Thị quốc
B. Tiểu quốc
C. Vương quốc
D. Bang

Đáp án : Trong xã hội chiếm nô ở vùng Địa Trung Hải, nô lệ là thứ hàng hóa quan trọng bậc nhất.

Đáp án cần chọn là : A
Câu 9 : Quyền lực trong xã hội cổ đại Địa Trung Hải thuộc về
A. Quý tộc
B. Chủ nô, chủ xưởng, nhà buôn
C. Nhà vua
D. Đại hội công dân

Đáp án : Quyền lực trong xã hội cổ đại Địa Trung Hải thuộc về chủ nô, chủ xưởng, nhà buôn. Đây là kết quả của quá trình đấu tranh gay go, quyết liệt.

Đáp án cần chọn là : B
Câu 10 : Điền vào chỗ trống câu sau đây : “ Người ta không gật đầu có vua. Có 50 phường, mỗi phường cử 10 người làm thành một … ( 1 ) … có vai trò như … ( 2 ) …, đại diện thay mặt nhân dân quyết định hành động việc làm trong nhiệm kì 1 năm ” .
A. ( 1 ) Hội đồng 300 người ; ( 2 ) Nhà nước
B. ( 1 ) Hội đồng 5000 người ; ( 2 ) nhà nước
C. ( 1 ) Hội đồng 50 người ; ( 2 ) Thủ tướng D. ( 1 ) Hội đồng 500 người ; ( 2 ) Quốc hội

Đáp án : Trong thị quốc Địa Trung Hải, “Người ta không chấp nhận có vua. Có 50 phường, mỗi phường cử 10 người làm thành một hội đồng 500 người có vai trò như Quốc hội, thay mặt nhân dân quyết định công việc trong nhiệm kì 1 năm”.

Đáp án cần chọn là : D
Câu 11 : Người Hi Lạp cổ đại đã có hiểu biết về Trái Đất và hệ Mặt Trời như thế nào ?
A. Trái Đất có hình đĩa dẹt và Trái Đất hoạt động quanh Mặt Trời .
B. Trái Đất có hình quả cầu tròn và Mặt Trời hoạt động quanh Trái Đất
C. Trái Đất có hình quả cầu tròn và Trái Đất hoạt động quanh Mặt Trời .
D. Trái Đất có hình đĩa dẹt và Mặt Trời hoạt động quanh Trái Đất .

Đáp án : Người Hi Lạp đã có hiểu biết chính xác hơn về Trái Đất và hệ Mặt Trời. Nhờ đi biển, họ đã thấy Trái Đất không phải như hình quả cầu tròn, nhưng họ vẫn tưởng Mặt Trời chuyển động quanh Trái Đất.

Đáp án cần chọn là : B
Câu 12 : Người Rôma đã tính được một năm có bao nhiêu ngày và bao nhiêu tháng
A. Có 360 ngày và 11 tháng
B. Có 365 ngày và 12 tháng
C. Có 365 ngày và ¼ ngày, với 12 tháng
D. Có 366 ngày và 12 tháng

Đáp án : Người Rôma đã tính được 1 năm có 365 ngày và ¼ nên họ mới định được 1 tháng lần lượt có 30 và 31 ngày, riêng tháng 2 có 28 ngày.

Đáp án cần chọn là : C
Câu 13 : Hệ vần âm A, B, C và hệ chữ số La Mã ( I, II, III, …. ) là thành tựu của dân cư
A. Trung Quốc
B. Ấn Độ
C. Ba Tư
D. Hi Lạp – Rôma

Đáp án : Hệ thống chữ cái A, B, C được người Hi Lạp và Rôma sáng tạo ra do nhu cầu từ sự phát triển kinh tế. Ban đầu, hệ chữ này có 20 chữ, sau thêm 6, sau làm thành hệ thống chữ cái hoán chỉnh như ngày nay.

Đáp án cần chọn là : D
Câu 14 : Người Hi Lạp và Rô ma đã có một ý tưởng và góp sức lớn cho loài người là
A. Hệ thống vần âm .
B. Những hiểu biết về biển .
C. Tìm ra lửa .
D. Phát minh ra thuốc súng .

Đáp án : Sự phát minh ra hệ thống chữ cái của người Hi Lạp và Rôma cổ đại một phát minh và cống hiến lớn lao của cư dân Địa Trung Hải cho nền văn minh nhân loại.

Đáp án cần chọn là : A
Câu 15 : Hình thức nghệ thuật và thẩm mỹ phổ cập nhất và đươc yêu thích tại các vương quốc cổ đại phương Tây là
A. diễn xướng .
B. kịch .
C. múa .
D. ca trù .

Đáp án : Các nhà văn nổi tiếng ở các quốc gia cổ đại phương Đông củ yếu là những biên kịch và các tác phẩm của họ là những kịch bản; bởi vì khi ấy, kịch có kèm theo hát là hình thức nghệ thuật dễ phổ biến nhất và được ưa chuộng nhất.

Đáp án cần chọn là : B
Câu 16 : Một trong những khu công trình kiến trúc tiêu biểu vượt trội của dân cư cổ đại phương Tây là
A. Thành Ba-bi-lon .
B. Kim tự tháp .
C. Khu đền tháp
D. Thần vệ nữ Mi-lô .

Đáp án : Một trong những kiến trúc tiêu biểu của người Hi Lạp (phương Tây) là: Người lực sự ném đĩa, thần Vệ nữ Mi-lô, tượng nữ thần A-tê-na.

Đáp án cần chọn là : D
Câu 17 : Các nhà toán học nước nào ở thời kì cổ đại đã đưa ra những định lí, định đề tiên phong có giá trị khái quát cao ?
A. Rôma
B. Hi Lạp
C. Trung Quốc
D. Ấn Độ

Đáp án : Các nhà toán học Hi Lạp đã đưa ra những đính lí, định đề đầu tiên có giá trị khái quát cao. Định lí nổi tiếng trong Hình học của Ta-lét, những cống hiến của trường phái Pi-ta-go về tính chất của các số nguyên và định lí về các cạnh của tam giác vuông cùng với tiên đề về đường thẳng song song ở Ơ-clit, …

Đáp án cần chọn là : B
Câu 18 : Các khu công trình kiến trúc của người Rô – ma thời kì cổ đại có đặc thù gì điển hình nổi bật ?
A. oai nghiêm, đồ sộ, hoành tráng và thiết thực .
B. tinh xảo, tươi tắn, mềm mịn và mượt mà và thân thiện .
C. oai nghiêm đồ số, quyến rũ và thân thiện
D. quyến rũ, thân thiện, hoành tráng và thiết thực .

Đáp án : Rô – ma có nhiều công trình kiến trúc như đền đài, cầu máng dẫn nước, trường đấu, … oai nghiêm, đồ sộ, hoành tráng và thiết thực nhưng không tinh tế, tươi tắn, mềm mại, gần gũi như những công trình ở Hi Lạp.

Đáp án cần chọn là : A
Câu 19 : Đặc điểm của các khu công trình thẩm mỹ và nghệ thuật kiến trúc ở Hi Lạp thời cổ đại là
A. Tinh tế, tươi tắn, thướt tha và thân mật .
B. Oai nghiêm, đồ sộ, hoành tráng và thiết thực .
C. Oai nghiêm đồ sộ, quyến rũ và thân mật .
D. Mềm mại, thân thiện, hoành tráng và thiết thực .

Đáp án : Các công trình kiến trúc ở Rô-ma như: đền đài, cầu máng dẫn nước, trường đấu,… đều mang đặc điểm oai nghiêm, đồ sộ, hoành tráng và thiết thực. Khác với các công trình nghệ thuật ở Hi Lạp: tinh tế, tươi tắn, mềm mại, gần gũi.

Đáp án cần chọn là : A
Câu 20 : Chữ viết của người Hi Lạp và Rô – ma thời kì cổ đại có đặc thù gì điển hình nổi bật ?
A. Nhiều hình, nét kí hiệu phức tạp, khó nhớ .
B. Khả năng phổ cập bị hạn chế rất nhiều .
C. Kí hiệu đơn thuần, năng lực ghép chữ linh động
D. Chủ yếu là chữ tượng hình, khó nhớ .

Đáp án : Cuộc sống “bôn ba” trên biển, trình độ phát triển của nền kinh tế đã đặt ra cho cư dân Địa Trung Hải nhu cầu sáng tạo ra một loại chữ viết gồm các kí hiệu đơn giản, nhưng phải có khả năng ghép chữ rất linh hoạt thành từ để thể hiện ý nghĩa của con người. Tiêu biểu là hệ thống chữ cái A, B, C và “số La Mã”, …

Đáp án cần chọn là : C
Câu 21 : Hệ vần âm A, B, C và hệ chữ số La Mã ( I, II, III, … ) là thành tựu của dân cư cổ
A. Ấn Độ
B. Ai Cập
C. Ba Tư
D. Hi Lạp – Rô-ma

Đáp án : Hệ thống chữ cái Rô ma tức A, B, C …. ra đời, ban đầu gồm 20 chữ, sau thêm 6 chữ. Đây là một phát minh và cống hiến lớn lao cho nhân loại. Bên cạnh đó còn có hệ chữ số ngày nay thường dùng để đánh số các đề mục lớn, gọi là “số La Mã”. => Đây là thành tựu của cư dân cổ đại Hi Lạp – Rô-ma.

Đáp án cần chọn là : D
Câu 22 : Cho đến thời gian nào những hiểu biết khoa học có từ hàng nghìn năm trước từ thời cổ đại phương Đông mới thực sự trở thành khoa học ?
A. Thời cổ đại Hi Lạp và Rô-ma .
B. Thời nguyên thủy Ai Cập và Lưỡng Hà .
C. Thời nguyên thủy Hi Lạp và Rô – ma .
D. Thời cổ đại Ai Cập và Lưỡng Hà .

Đáp án : Những hiểu biết khoa học thực ra đã có từ hàng ngàn năm trước từ thời cổ đại phương Đông. Nhưng phải đến thời cổ đại Hi Lạp và Rô – ma thì những hiểu biết đó mới trở thành khoa học.

Đáp án cần chọn là : A
Câu 23 : hững hiểu biết khoa học thực sự trở thành khoa học dưới thời đại nào ?
A. Thời cổ đại phương Đông .

B. Thời cổ đại Hi Lạp và Rô-ma.

C. Thời nguyên thủy Hi Lạp và Rô-ma
D. Thời cổ đại Ai Cập và Lưỡng Hà .

Đáp án : Đến thời cổ đại Hy lạp – Rô ma, những hiểu biết khoa học mới thực sự trở thành khoa học vì có độ chính xác của khoa học đạt tới trình độ khái quát thành định lý, lý thuyết và nó được thực hiện bởi các nhà khoa học có tên tuổi, đặt nền móng cho ngành khoa học đó.

Đáp án cần chọn là : B
Câu 24 : Ở vùng Địa Trung Hải loại công cụ quan trọng nhất, giúp sản xuất tăng trưởng là gì ?
A. Công cụ bằng sắt kẽm kim loại
B. Công cụ bằng đồng
C. Công cụ bằng sắt
D. Thuyền buồm vượt biển

Đáp án : Khoảng đầu thiên niên kỉ I TCN, cư dân vùng Địa Trung Hải đã bắt đầu biết chế tạo công cụ bằng sắt. Nhờ có công cụ bằng sắt mà diện tích canh tác tăng hơn, việc trồng trọt đã có kết quả. => Công cụ bằng sắt là loại công cụ bằng sắt giúp sản xuất phát triển.

Đáp án cần chọn là : C
Câu 25 : Ngành kinh tế tài chính nào đóng vai trò chủ yếu ở các vương quốc cổ đại Địa Trung Hải ?
A. Nông nghiệp thâm canh
B. Chăn nuôi gia súc và đánh cá
C. Làm gốm, dệt vải
D. Thủ công nghiệp và thương nghiệp

Đáp án : Ngành kinh tế đóng vai trò chủ đạo ở các quốc gia cổ đại Địa Trung Hải là thủ công nghiệp và thương nghiệp:

Thủ công nghiệp: họ làm ra các sản phẩm nổi tiếng, với đầy đủ các loại bình, chum, bát bằng gốm tráng men trang trí hoa văn có màu sắc và hình vẽ đẹp.

– Thương nghiệp: sản xuất hàng hóa tăng nhanh, quan hệ thương mại do sự phát triển của thủ công nghiệp. Người Hi Lạp và Rô-ma đã đem các sản phẩm của mình như: rượu nho, dầu ô liu, đồ mĩ nghệ, đồ dùng kim loại, đồ gốm,… đi bán ở vùng ven biển Địa Trung Hải.

Đáp án cần chọn là : D
Câu 26 : Ngành sản xuất nào tăng trưởng sớm và mạnh nhất khu vực Địa Trung Hải ?
A. Nông nghiệp
B. Thủ công nghiệp
C. Thương nghiệp
D. Ngư nghiệp

Đáp án : Thủ công nghiệp phát triển sớm và mạnh nhất ở các quốc gia Địa Trung Hải.

– Được chia thành nhiều ngành nghề khác nhau : luyện kim, đồ mĩ nghệ, đồ gốm, đồ gỗ, đồ da, nấu rượu, dầu ô liu, …
– Nhiều thợ giỏi, khéo tay Open với những mẫu sản phẩm nổi tiếng như : đồ gốm với đủ các loại bình, chum, bát, … bằng gốm tráng men trang trí hoa văn có sắc tố và hình vẽ đẹp .
– Xuấn hiện xưởng bằng tay thủ công chuyên sản xuất một sản phẩm có chất lượng cao, 1 số ít có quy mô lớn, đặc biệt quan trọng ở Át-tích có 2000 lao động .
=> Sự tăng trưởng của thủ công nghiệp làm sản xuất sản phẩm & hàng hóa tăng nhanh, quan hệ thương mại được lan rộng ra .
Đáp án cần chọn là : B
Câu 27 : Việc tìm thấy những đồng xu tiền cổ nhất quốc tế của người Hi Lạp và Rôma cổ đại đã chứng tỏ điều gì về sự tăng trưởng kinh tế tài chính của hai vương quốc này ?
A. Nghề đúc tiền đã rất tăng trưởng
B. Việc kinh doanh trở thành ngành nghề chính
C. Hoạt động thương mại và lưu thông tiền tệ rất phát đạt .
D. Đô thị rất tăng trưởng

Đáp án : Hoạt động thương mại phát đạt đã thúc đẩy việc mở rộng lưu thông tiền tệ. Các thị quốc đều có đồng tiền riêng của mình. Đồng tiền Đênariuxơ của Rô – ma và đồng tiền có hình chim cú ở A – ten là những đồng tiền cổ nhất thế giới.

=> Việc tìm thấy những đồng tiền cổ nhất thế giới của người Hi Lạp và Rôma cổ đại chứng tỏ hoạt động thương mại và lưu thông tiền tệ rất phát đạt.

Đáp án cần chọn là : C
Câu 28 : Nhờ đâu sản xuất hàng hoá của người Hi Lạp và Rô-ma tăng nhanh, quan hệ thương mại được lan rộng ra ?
A. Buôn bán khắp các nước phương Đông .
B. Nông nghiệp tăng trưởng, các loại sản phẩm nông sản ngày càng nhiều .
C. Sử dụng công cụ đồ sắt, hiệu suất lao động tăng nhanh .
D. Sự tăng trưởng can đảm và mạnh mẽ của thủ công nghiệp .

Đáp án : Sự phát triển của thủ công nghiệp làm sản xuất hàng hóa tăng nhanh, quan hệ thương mại được mở rộng. Người Hi Lạp – Rô-ma đem các sản phẩm của mình như rượu, nho, dầu ô liu, đồ mĩ nghệ,… đi bán ở mọi miền ven Địa Trung Hải.

Đáp án cần chọn là : D Câu 29 : Ý nào sau đây không phản ánh đúng nguyên do ở vùng Địa Trung Hải chỉ hình thành các thị quốc nhỏ ?
A. ở vùng ven bờ Bắc biển Địa Trung Hải có nhiều đồi núi chia cắt đất đai
B. không có điều kiện kèm theo để tập trung chuyên sâu dân cư
C. không có thị quốc đủ vững mạnh để chinh phục được các thị quốc khác trong vùng .
D. dân cư sống thiên về nghề buôn và nghề thủ công bằng tay, không cần sự tập trung chuyên sâu đông đúc

Đáp án : Sự hình thành các thị quốc nhỏ ở vùng Địa Trung Hải do: tình trạng đất đai phân tán nhỏ và đặc điểm của cư dân sống bằng nghề thủ công và thương nghiệp nên đã hình thành các thị quốc. Sự phát triển của nghề thủ công buôn bán đã dẫn đến sự ra đời của thị quốc.

Đáp án C: Thị quốc ra đời không phải do không có thị quốc đủ lớn mạnh để chinh phục được các thị quốc khác trong vùng.

Đáp án cần chọn là : C
Câu 30 : Phần không hề thiếu so với mỗi thành thị là
A. Phố xá, nhà thời thánh
B. Sân vận động, nhà hát
C. Bến cảng
D. Vùng đất trồng trọt xung quanh

Đáp án : Thành thị trung đại có phố xá, lâu dài, đền thờ, sân vận động, nhà hát và quan trọng hơn cả là có bến cảng => Bến cảng là phần không thể thiếu đối với mỗi thành thị, vì đây là nơi phục vụ đắc lực cho hoạt động giao lưu buôn bán của các thị quốc.

Đáp án cần chọn là : C
Câu 31 : Nhân tố nào là cơ sở cơ bản nhất để dân cư cổ đại phương Tây hoàn toàn có thể đạt đến trình độ phát minh sáng tạo văn hóa truyền thống cao hơn thời kì trước ?
A. sử dụng công cụ bằng sắt và tiếp xúc với biển .
B. cơ sở từ những thành tựu văn hóa truyền thống trước đó .
C. tiếp thu thành tựu của các vương quốc cổ đại phương Đông .
D. sự sinh ra những giai cấp mới có nhiều phát minh sáng tạo .

Đáp án : Việc sử dụng công cụ bằng sắt và sự tiếp xúc với biển đã mở ra cho cư dân Địa Trung Hải một chân trời mới, nâng họ lên thành trình độ cao hơn về sản xuất và buôn bán trên biển. Đó cũng chính là cơ sở để họ đạt tới trình độ sáng tạo văn hóa cao hơn thời trước.

=> Cơ sở để cư dân cổ đại phương Tây có thể đạt đến trình độ sáng tạo văn hóa cao hơn thời kì trước là do sử dụng công cụ bằng sắt vá sự tiếp xúc với biển.

Đáp án cần chọn là : A
Câu 32 : Ý nào không phải là đặc thù của nô lệ trong xã hội cổ đại phương Tây ?
A. Giữ vai trò trọng điểm trong sản xuất
B. Phục vụ nhiều nhu yếu khác nhau của đời sống
C. Hoàn toàn phụ thuộc vào người chủ mua mình
D. Chỉ có một quyền duy nhất – quyền được coi là con người

Đáp án : Trong xã hội cổ đại nô lệ phương Tây, nô lệ có vai trò:

– Giữ vai trò trọng điểm trong sản xuất, là lực lượng sản xuất chính trong xã hội. Sự phong phú của Hi Lạp dựa trên nền kinh tế tài chính công thương nghiệp, sử dụng nô lệ làm các việc trồng, hái nho, khai mỏ, chèo thuyền và khuân vác, …
– Chứng hơn 3000 nô lệ lao động, phục dịch không có quyền gì cả, là gia tài riêng của mỗi chủ nô, nô lệ bị bóc lột và khinh rẻ .

=> Nô lệ chỉ có một quyền duy nhất – quyền được coi là con người không phải là dặc điểm của nô lệ trong xã hội cổ đại phương Tây.

Đáp án cần chọn là : D
Câu 33 : Trong các vương quốc cổ đại Hi Lạp và Rô-ma, lực lượng nào là lao động chính làm ra của cải nhiều nhất cho xã hội ?
A. Chủ nô .
B. Nô lệ .
C. Kiều dân .
D. Bình dân .

Đáp án : Trong xã hội cổ đại Hi Lạp và Rô-ma: Nô lệ là lực lượng giữ vai trò trọng yếu trong sản xuất, là lực lượng sản xuất chính trong xã hội. Sự giàu có của Hi Lạp dựa trên nền kinh tế công thương nghiệp, sử dụng nô lệ làm các việc trồng, hái nho, khai mỏ, chèo thuyền và khuân vác,…

Đáp án cần chọn là : B
Câu 34 : Ý nào sau đây không thuộc nội dung dân chủ của các thị quốc cổ đại ?
A. Người ta không đồng ý có vua chuyên chế
B. Mọi công dân nam từ 21 tuổi trở lên đều tham gia Đại hội công dân
C. Đại hội công dân bầu ra các cơ quan nhà nước quyết định hành động mọi việc làm
D. Hội đồng 500 có vai trò như QH, bầu ra 10 viên chức quản lý như cơ quan chính phủ

Đáp án : Nội dung dân chủ của các thị quốc cổ đại bao gồm:

– Quyền lực không nằm trong tay quí tộc mà nằm trong tay Đại hội công dân, Hội đồng 500 mọi công dân đều được phát biểu và biểu quyết những việc làm lớn của vương quốc. Thị quốc không đồng ý có một vị vua chuyên chế như ở các vương quốc cổ đại phương Đông .
Trong lao lý thì phái mạnh trên 30 tuổi mới được tham gia Đại hội công dân .

Đáp án B: Mọi công dân nam từ 21 tuổi trở lên đều được tham gia Đại hội công dân không thuộc nội dung dân chủ của các thị quốc cổ đại.

Đáp án cần chọn là : B
Câu 35 : Thể chế dân chủ Aten của Hi Lạp cổ đại có bước văn minh như thế nào ?
A. Tạo điều kiện kèm theo cho vua thực thi quyền chuyên chế trải qua các Viện nguyên lão .
B. Tạo điều kiện kèm theo cho các công dân có quyền tham gia hoặc giám sát đời sống chính trị của quốc gia .
C. Tạo điều kiện kèm theo cho chủ nô quyết định hành động mọi việc làm .
D. Tạo điều kiện kèm theo cho chủ xưởng quyết định hành động mọi việc làm .

Đáp án : Thể chế dân chủ Aten của Hi Lạp cổ đại hoạt động như sau:

– Hơn 30.000 công dân họp thành Đại hội công dân, bầu và cử ra các cơ quan nhà nước, quyết định hành động mọi việc làm nhà nước .
– Người ta không gật đầu có vua. Có 50 phường, mỗi phường cử 10 người, làm thành một Hội đồng 500, có vai trò như “ Quốc hội ”, thay mặt đại diện dân quyết định hành động việc làm trong nhiệm kì 1 năm .
=> Việc xây dựng Đại hội công dân và Hội đồng 500 hoàn toàn có thể thay mặt đại diện dân quyết định hành động việc làm, tạo điều kiện kèm theo cho các công dân có quyền tham gia hoặc giám sát đời sống chính trị của quốc gia .
Đáp án cần chọn là : B
Câu 36 : Nền văn hóa truyền thống cổ đại Hi Lạp và Rôma hình thành và tăng trưởng không dựa trên cở sở nào sau đây ?
A. Nghề nông trồng lúa tương đối tăng trưởng
B. Nền sản xuất thủ công nghiệp tăng trưởng cao
C. Hoạt động thương mại rất phát đạt
D. Thể chế dân chủ văn minh

Đáp án : Nghề nông trồng lúa nước ở Hi Lạp và Rô – ma không có điều kiện phát triển do điều kiện tự nhiên không thuận lợi, chủ yếu vẫn nhập từ bên ngoài là Ai Câp và Tây Á. Đây cũng là điểm khác biệt về điều kiện tự nhiên và sự phát triển kinh tế của các quốc gia cổ đại phương Tây đối với các quốc gia cổ đại phương Đông.

=> Nghề nông trồng lúa nước tương đối phát triển không phải là cơ sở để hình thành nên nền văn hóa Hi Lạp và Rô – ma.

Đáp án cần chọn là : A
Câu 37 : Những khu công trình kiến trúc của vương quốc cổ đại nào đạt đến đỉnh điểm của nghệ thuật và thẩm mỹ nhưng vẫn rất thân mật với đời sống ?
A. Các đền thờ ở Hi lạp .
B. Đền đài, đấu trường ở Rôma .
C. Các kim tự tháp ở Ai Cập .
D. Các thành quách ở Trung Quốc .

Đáp án : Các tượng và đền đài ở Hi Lạp đã đạt tới trình độ tuyệt mĩ. Tiêu biểu là những tượng thần lớn dựng ở các đền, như tượng nữ thần A-tê-na đội mũ chiến binh, hoặc các tác phẩm điêu khác như Người lực sĩ ném đĩa, thần Vệ nữ Mi-lô.

Các khu công trình kiến trúc ở Hi Lạp có đặc thù tinh xảo, tươi tắn, quyến rũ thân thiện .

=> Những công trình kiến trúc của Hi Lạp tiêu biểu là các đền thờ đã đạt đến đỉnh cao của nghệ thuật nhưng vẫn rất gần gũi với cuộc sống.

Đáp án cần chọn là : A
Câu 38 : Xã hội cổ đại phương Tây gồm có những giai cấp nào ?
A. Lãnh chúa phong kiến và nông dân
B. Lãnh chúa phong kiến và nông nô
C. Địa chủ, nông dân và nô lệ .
D. Chủ nô, tầm trung và nô lệ

Đáp án : Xã hội cổ đại phương Tây có ba giai cấp chính:

– Chủ nô: rất giàu có thế lức kinh tế, chính trị.

– Bình dân: Dân tự do có nghề nghiệp, tài sản, tự sinh sống bằng lao động của bản thân.

– Nô lệ: lực lượng lao động đông đảo, sản xuất chủ yếu và phục vụ các nhu cầu của đời sống, hoàn toàn lệ thuộc vào người chủ mua mình, không có chút quyền lợi nào

Đáp án cần chọn là : D
Câu 39 : Quyền lực xã hội ở các vương quốc cổ đại Địa Trung Hải nằm trong tay ai ?
A. Chủ nô, chủ xưởng, nhà buôn
B. Vua chuyên chế
C. Bô lão thị tộc
D. Quý tộc phong kiến

Đáp án : Quyền lực trong xã hội thuộc về chủ nô, chủ xưởng và nhà buôn. Do:

– Xã hội ở các vương quốc cổ đại Địa Trung Hải theo thể chế dân chủ quyền lực tối cao. Các công nhân họp thành Đại hội công dân. Đại hội công dân bầu và cử ra các cơ quan nhà nước, ( không có vua ), quyết định hành động mọi việc làm nhà nước. => Loại đáp án B .
– Tại các vương quốc Địa Trung Hải, nền kinh tế tài chính thủ công nghiệp và thương nghiệp tăng trưởng mạnh, đóng vai trò chủ yếu. => Loại các đáp án C, D. Các chủ nô, chủ xưởng, nhà buôn có quyền lực tối cao vô cùng lớn .
Đáp án cần chọn là : A
Câu 40 : Tạo sao nền sản xuất nông nghiệp ở phương Tây cổ đại không hề tăng trưởng được như ở phương Đông cổ đại ?
A. Các vương quốc cổ đại phương Tây hình thành ở ven Địa Trung Hải
B. Phần lớn chủ quyền lãnh thổ là núi và cao nguyên, đất đai khô rắn, rất khó canh tác
C. Khí hậu ở đây khắc nghiệt không thuận tiện cho sản xuất nông nghiệp
D. Sản xuất nông nghiệp không đem lại nguồn lợi lớn bằng thủ công nghiệp và kinh doanh

Đáp án : – Phương Đông: đất đai màu mở được bổi đắp bởi phù sa của các con sông lớn, hình thành các đồng bằng rộng lớn. Nguồn nước dồi dào nên kinh tế nông nghiệp có điều kiện phát triển và trở thành kinh tế chủ chốt của phương Đông.

– Phương Tây: do lãnh thổ phần lớn là núi và cao nguyên, đất đai khô cằn, rất khó canh rác nên nông nghiệp không có điều kiện phát triển như phương Đông. Cư dân nơi đây phần lớn vẫn phải nhập lương thực từ Ai Cập và Tây Á, …

Đáp án cần chọn là : B
Câu 41 : Điểm khác về điều kiện kèm theo tự nhiên tác động ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp ở phương Tây cổ đại so với phương Đông cổ đại là
A. Các vương quốc cổ đại phương Tây hình thành ở ven Địa Trung Hải .
B. Sản xuất nông nghiệp không đem lại nguồn lợi lớn bằng thủ công nghiệp và kinh doanh .
C. Hoạt động thương nghiệp tăng trưởng do các vương quốc này được hình thành ở ven biển Địa Trung Hải .
D. Phần lớn chủ quyền lãnh thổ là núi và cao nguyên, đất đai khô rắn, rất khó canh tác

Đáp án : – Phương Đông: đất đai màu mở được bồi đắp bởi phù sa của các con sông lớn, hình thành các đồng bằng rộng lớn. Nguồn nước dồi dào nên kinh tế nông nghiệp có điều kiện phát triển và trở thành kinh tế chủ chốt của phương Đông.

– Phương Tây: do lãnh thổ phần lớn là núi và cao nguyên, đất đai khô cằn, rất khó canh rác nên nông nghiệp không có điều kiện phát triển như phương Đông. Cư dân nơi đây phần lớn vẫn phải nhập lương thực từ Ai Cập và Tây Á, …

Đáp án cần chọn là : D
Câu 42 : Đặc điểm điển hình nổi bật của các nhà nước cổ đại phương Tây là gì ?
A. Là đô thị kinh doanh, làm nghề bằng tay thủ công và hoạt động và sinh hoạt dân chủ
B. Là đô thị với các phường hội bằng tay thủ công rất tăng trưởng
C. Là đô thị đồng thời cũng là TT kinh doanh sầm uất
D. Là đồ thị rất giàu sang mà không một nước phương Đông nào hoàn toàn có thể sánh bằng .

Đáp án : Đặc điểm nổi bật của các nhà nước cổ đại phương Tây là:

Đô thị buôn bán: trong thị quốc người ta bàn và quyết định nên buôn bán với nước nào và loại hàng gì. Các thị quốc luôn giữ mối quan hệ buôn bán với nhau và với các vùng xa. Nhờ đó các đô thị trở nê giàu có.

Làm nghề thủ công: thủ công nghiệp phát triển là cơ sở quan trọng cho sự phát triển của thương nghiệp, cung cấp nguồn hàng hóa để trao đổi.

– Sinh hoạt dân chủ: quyền lực không nằm trong tay quí tộc mà nằm trong tay Đại hội công dân, Hội đồng 500 mọi công dân đều được phát biểu và biểu quyết những công việc lớn của quốc gia.

Đáp án cần chọn là : A
Câu 43 : Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành xong tư liệu sau :
“ Người Hi Lạp, Rô-ma đem các loại sản phẩm như … đi bán ở mọi miền ven Địa Trung Hải. Sản phẩm mua về là … từ vùng Hắc Hải, Ai Cập, … từ các nước phương Đông ” .
A. Nô lệ … lúa mì, súc vật, lông thú, … xa xỉ phẩm. B. Rượu nho, dầu ô liu, đồ mĩ nghệ, vật dụng sắt kẽm kim loại, đồ gốm … lúa mì, súc vật, lông thú … tơ lụa, hương liệu, xa xỉ phẩm
C. Rượu nho … lúa mì … hương liệu .
D. Dầu ô liu … vật dụng sắt kẽm kim loại … xa xỉ phẩm .

Đáp án : Người Hi Lạp, Rô-ma đem các sản phẩm như rượu nho, dầu ô liu, đồ mĩ nghệ, đồ dùng kim loại, đồ gốm đi bán ở mọi miền ven Địa Trung Hải. Sản phẩm mua về là lúa mì, súc vật, lông thú từ vùng Hắc Hải, Ai Cập, tơ lụa, hương liệu, xa xỉ phẩm từ các nước phương Đông”.

Đáp án cần chọn là : B
Câu 44 : Bản chất nền chính trị của các vương quốc cổ đại phương Tây có điểm gì khác so với các vương quốc cổ đại phương Đông ?
A. Dân chủ chủ nô
B. Dân chủ tư sản
C. Dân chủ nhân dân
D. Dân chủ quý tộc

Đáp án : – Phương Đông: Chế độ quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền, vua tự xưng là “Thiên tử” nắm quyền hành tuyệt đối về chính trị, quân sự và cả tôn giáo.

– Phương Tây: Chế độ dân chủ, chính quyền thuộc về các công dân. Đại hội công dân bầu và cử ra các cơ quan nhà nước, quyết định mọi công việc nhà nước (tính chất dân chủ rộng rãi).  Thể chế dân chủ ở các quốc gia cổ đại phương tây dựa trên sự bóc lột hà khắc với nô lệ cho nên chỉ là nền chuyên chính dân chủ chủ nô.

Đáp án cần chọn là : A
Câu 45 : Được gọi là xã hội chiếm nô, xã hội đó phải có đặt trưng tiêu biểu vượt trội nhất là gì ?
A. Chủ nô chiếm nhiều nô lệ .
B. Xã hội chỉ có trọn vẹn chủ nô và nô lệ .
C. Chủ nô kinh doanh, bắt bớ nô lệ .
D. Xã hội chủ yếu dựa trên lao động của nô lệ, bóc lột nô lệ .

Đáp án : Xã hội của các quốc gia cổ đại Hi Lạp và Rô-ma có đặc trưng tiêu biểu là:

– Trong xã hội có hai giai cấp cơ bản là chủ nô và nô lệ .
– Trong đó : Chủ nô là giai cấp thống trị, có quyền lực tối cao kinh tế tài chính, chiếm hữu rất nhiều nô lệ. Nô lệ là giai cấp bị trị, là lực lượng lao động chính trong xã hội, trọn vẹn phụ thuộc vào chủ nô .
=> Bản chất của nền dân chủ cổ đại ở Hi Lạp, Rô-ma : Đó là nền dân chủ chủ nô, dựa vào sự bóc lột thậm tệ của chủ nô so với nô lệ .
Đáp án cần chọn là : D
Câu 46 : Ý nào sau đây bộc lộ sự tân tiến của thể chế dân chủ phương Tây so với chính sách chuyên chế cổ đại phương Đông ?
A. Hội đồng 500 hoàn toàn có thể quyết định hành động mọi việc làm của vương quốc .
B. Tạo điều kiện kèm theo cho công dân tham gia, giám sát những việc làm của vương quốc .
C. Vua triển khai quyền chuyên chế .
D. Chủ nô, chủ xưởng, nhà buôn quyết định hành động những việc làm lớn của quốc gia .

Đáp án : – Nền chuyên chế cổ đại phương Đông: vua đứng dầu và nắm mọi quyền hành, lời của vua ban ra tất cả đều phái nghe theo. Vua nắm cả quân quyền và thần quyền, được coi là thiên tử (Con trời) hoặc thần thánh, …

– Nền dân chủ phương Tây: Hơn 3000 công dân họp thành Đại hội công dân, bầu và cử ra các cơ quan nhà nước, quyết định mọi công việc của nhà nước. Đây là quá trình đấu tranh gay go quyết liệt của công dân trong thị quốc. Đây cũng là điểm tiến bộ của thể chế dân chủ phương Tây so với chế độ chuyên chế cổ đại phương Đông

Đáp án cần chọn là : B
Câu 47 : Một số định lí của những toán học nào từ thời cổ đại vẫn còn rất thông dụng đến thời nay ?
A. Talet, Pitago, Ơclit
B. Pitago
C. Talet, Hôme
D. Hôme

Đáp án : Cho đến ngày nay, các định lí của nhà toàn học như: Ta-lét, Pi-ta-go, Ơ-clít vẫn còn được phổ biến. Ở Việt Nam, các định lí này vẫn được đưa vào chương trình THCS và THPT để cung cấp cho học sinh.

Đáp án cần chọn là : A
Câu 48 : Hãy nối địa điểm ở cột bên trái với nội dung tương thích ở côt bên phải về các thành tựu văn hóa truyền thống của các vương quốc cổ đại phương Tây

1. Hi Lạp
2. Rôma
3. Traian
4. Đền Páctênông
5. Đấu trường Côlidê
a ) Là khải hoàn môn nổi tiếng của Rôma b ) Là khu công trình kiến trúc tiêu biểu vượt trội của Hi Lạp
c ) Là khu công trình kiến trúc đồ sộ của Rôma
d ) Là quê nhà của hệ vần âm A, B, C và hệ chữ số La Mã
e ) Là quê nhà của bản trường ca nổi tiếng “ Iliát và Ôđixê ”

A. 1 – e ; 2 – d ; 3 – a ; 4 – b ; 5 – c .
B. 1 – d ; 2 – e ; 3 – c ; 4 – d ; 5 – a .
C. 1 – d ; 2 – e ; 3 – a ; 4 – c ; 5 – b .
D. 1 – e ; 2 – c ; 3 – a ; 4 – b ; 5 – d .

 Đáp án :  

Đáp án cần chọn là : A
Câu 49 : Hệ thống vần âm Tiếng Việt ( chữ Quốc ngữ ) mà tất cả chúng ta đang sử dụng lúc bấy giờ thuộc
A. Chữ tượng hình
B. Chữ tượng ý
C. Hệ vần âm A, B, C
D. Chữ Việt cổ .

Đáp án : Bộ chữ Quốc ngữ sử dụng các ký tự Latinh, dựa trên các bảng chữ cái của nhóm ngôn ngữ Roman đặc biệt là bảng chữ cái Bồ Đào Nha với các dấu phụ chủ yếu từ bảng chữ cái Hi Lạp (Hệ chữ A, B, C).

Quá trình hình thành chữ quốc ngữ lê dài hơn ba trăm năm, tính từ ngày những giáo sĩ phương Tây tiên phong đặt chân lên đất Việt tiếp xúc với người địa phương cho đến khi tờ báo tiếng Việt tiên phong sinh ra với bộ chữ in có dấu thanh được thửa ở châu Âu riêng cho nó. Theo các nhà sử học ( 1 ), đội thương thuyền tiên phong của Bồ Đào Nha cập vịnh TP. Đà Nẵng năm 1516, chỉ năm năm sau khi họ đổ quân lên chiếm Malacca ( eo biển Mã Lai ). Còn ở Đàng Ngoài thì hình như muộn hơn nhiều, và đến từ Macau ( Trung Quốc ) mà trước đó họ cũng đã chiếm làm thuộc địa. Dĩ nhiên, như tất cả chúng ta biết, đến năm 1651 mới có Từ điển Việt – Bồ Đào Nha – Latinh xuất bản tại Roma, tuy nhiên để có cuốn từ điển này ( ai là tác giả đích thực vẫn còn là điểm tồn nghi ), hẳn phải có nhiều giáo sĩ khi đặt chân lên đất Việt từng thử dùng mẫu tự Latinh để ghi cách phát âm mà học tiếng địa phương. Tuy vậy, ngay sau khi đã được định hình một cách tương đối có mạng lưới hệ thống, chữ quốc ngữ vẫn chỉ quanh quẩn trong khoanh vùng phạm vi nhà thời thánh Thiên Chúa giáo. Phải đợi đến ngày Gia Định báo, tờ báo tiên phong in bằng chữ quốc ngữ ra đời bạn đọc ( năm 1865 ) thì nó mới đi vào công chúng tương đối rộng ; và thời hạn sau đó, các trường dạy chữ quốc ngữ lần lượt Open, chữ quốc ngữ thật sự vào đời sống của xã hội Nước Ta .
Đáp án cần chọn là : C

Source: https://evbn.org
Category: Địa Danh