Kỷ lục thế giới của các quốc gia

Kỷ lục thế giới của các quốc gia

Thứ Ba 31/05/2011, 10 : 57 ( GMT + 7 )
GS.TS Nguyễn Lân Dũng giải đáp một số ít vướng mắc của bạn đọc xung quanh kỷ lục của các vương quốc trên quốc tế .

* Nước nào đang nuôi nhiều gà nhất?

Đoàn Văn Hà, huyện Tân Phú, Đồng Nai Mười nước đứng vị trí số 1 ( 2008 ) là Trung Quốc – 4 602 278 000 ; Hoa Kỳ – 2 059 000 000 ; Indonesia – 1 483 160 000 ; Brazil – 1 200 000 000. Ấn Độ – 621 000 000 ; Mexico – 504 300 000 ; Iran – 420 000 000 ; Nga – 369 444 000 ; Nhật Bản – 284 651 000 ; Pakistan – 273 000 000.

* Nước nào đang nuôi nhiều vịt nhất?

Lê Hồng Minh, huyện Quỳnh Lưu, Nghệ An Mười nước đứng vị trí số 1 ( 2008 ) là Trung Quốc – 761 250 000 ; Nước Ta – 67 800 000 ; Indonesia – 36 931 000 ; Ấn Độ – 35 000 000 ; Bangladesh – 23 000 000 ; Pháp – 22 848 000 ; Malaysia – 16 000 000 ; Thailand – 14 048 000 ; Myanmar – 11 144 000 ; Nước Hàn – 11 000 000

* Nước nào nuôi nhiều lợn nhất?

Đỗ Thị Hòa, huyện Hưng Hà, Tỉnh Thái Bình Mười nước đứng đầu ( số liệu năm 2008 ) gồm có : Trung Quốc – 446 422 605 đầu lợn ; Mỹ – 69 909 000 ; Brazil – 40 000 000 ; Nước Ta – 26 701 600 ; Đức – 26 686 800 ; Tây Ban Nha – 26 289 600 ; Nga – 16 127 800 ; Mexico – 15 527 600 ; Ba Lan – 15 425 300 ; Pháp – 14 805 557.

* Nước nào hiện có đàn ngựa đông nhất thế giới?

Ma Văn Danh, huyện Trà Lĩnh, Cao Bằng Mười nước hiện đang nuôi nhiều ngựa nhất là : Trung Quôc – 7 641 320 con ; Mexico – 6 260 000 ; Brazil – 5 700 000 ; Mỹ – 5 300 000 ; Argentina – 3 655 000 ; Colombia – 2 750 000 ; Mông Cổ – 2 005 300 ; Nga – 1 505 000 ; Ethiopia – 1 500 000 ; Kazakhstan – 1 120 000 ( số liệu năm 2005 ).

* Nước nào hiện đang nuôi nhiều dê nhất?

Hồ Sỹ Thanh, huyện Kim Bảng, Hà Nam

Mười nước đứng vị trí số 1 là : Trung Quốc – 195 758 954 ; Ấn Độ – 120 000 000 ; Pakistan – 56 700 000 ; Sudan – 42 000 000 ; Bangladesh 36 900 000 ; Nigeria – 28 000 000 ; Iran – 26 500 000 ; Indonesia – 13 182 000 ; Somalia – 12 700 000 ; Tanzania – 12 550 000 ( số liệu năm 2005 )

* Nước nào đang nuôi nhiều trâu, bò nhất?

Nguyễn Thị Thanh, huyện Quế Võ, Thành Phố Bắc Ninh Mười nước đứng vị trí số 1 ( 2008 ) là : Brazil – 175 436 992 ; Ấn Độ – 174 510 000 ; Hoa Kỳ – 95 669 000 ; Trung Quốc – 82 623 951 ; Argentina – 50 750 000 ; Ethiopia – 49 297 900 ; Sudan – 41 400 000 ; Mexico – 32 565 200 ; Pakistan-31 830 000 ; nước Australia – 28 000 000.

* Nước nào đang nuôi nhiều cừu nhất?

Đinh Hồng Lĩnh, huyện Bắc Ái, Ninh Thuận Mười nước đứng vị trí số 1 ( 2008 ) là : Trung Quốc – 136 436 203 ; nước Australia – 79 000 000 ; Ấn Độ – 64 989 000 ; Iran – 53 800 000 ; Sudan – 51 100 000 ; New Zealand – 34 087 864 ; Nigeria – 33 874 300 ; Anh ( UK ) – 33 131 000 ; Pakistan – 27 111 000 ; Nam Phi – 25 232 593.

* Nước nào hiện sản xuất nhiều lúa gạo nhất?

Nguyễn Minh Hà, huyện Duy Tiên, Hà Nam Mười nước đang đứng vị trí số 1 ( 2008 ) là : Trung Quốc – 213 136 494 tấn ; Ấn Độ – 163 428 675 tấn ; Indonesia – 66 415 438 tấn ; Bangladesh – 51 703 912 tấn ; Nước Ta – 42 687 116 tấn ; Myanmar – 33 620 495 tấn ; Đất nước xinh đẹp Thái Lan – 33 584 028 ; Philippines – 18 535 916 tấn ; Brazil – 13 338 119 tấn ; Nhật Bản – 12 157 116 tấn ; Hoa Kỳ – 9 919 953 tấn.

* Xin cho biết tổng sản lượng các loại sản phẩm trồng trọt thường gặp trên thế giới?

Trần Văn Minh, huyện Bá Thước, Thanh Hóa Có thể lấy số liệu năm 2008 của Tổ chức FAO là như sau : Lúa – 755 097 990 tấn ; Ngô – 906 885 324 tấn ; Lúa mỳ – 760 534 962 tấn ; Bông – 72 736 229 tấn ; Cao su – 11 690 693 tấn ; Cà phê – 9 077 743 tấn ; Thuốc lá – 7 585 482 tấn ; Chè 5 220 503 tấn ; Đay – 3 127 829 tấn ; Xơ dừa – 1 224 966 tấn ; Lanh – 1 030 851 tấn ; Lúa mạch ( barley ) – 173 773 559 tấn ; Lúa miến ( sorghum ) – 72 239 170 tấn ; Kê – 39 298 661 tấn ; Yến mạch ( oats ) – 28 422 665 tấn ; Hắc mạch ( rye ) – 19 566 871 tấn ; Mía – 1 921 431 124 tấn ; Khoai tây – 314 140 107 tấn ; Đậu tương – 250 869 976 tấn ; Cà chua – 142 914 532 tấn ; Khoai lang – 121 395 669 tấn ; Cải bắp – 76 791 619 tấn ; Hành khô – 73 667 373 tấn ; Khoai mỡ ( yam ) – 57 020 616 tấn ; Dưa chuột – 48 855 874 tấn ; Dưa hấu – 109 342 914 tấn ; Chuối – 99 986 164 tấn ; Táo tây – 76 724 880 tấn ; Nho – 74 635 941 tấn ; Cam – 74 621 848 tấn ; Xoài và Ổi – 37 856 769 tấn ; Lê – 23 146 854 tấn.

gs.ts nguyễn lân dũng

Source: https://evbn.org
Category: Địa Danh