Bộ đề thi học sinh giỏi lớp 4 môn Tiếng Việt 90 phút có đáp AN

Tuyển Tập Đề Thi Bồi Dưỡng học sinh Giỏi Tiếng Việt lớp 5 có Đáp Án.Tham khảo đề thi học sinh Giỏi Tiếng Việt lớp 5 cấp thành phố, Huyện, Tỉnh có barem đáp án chi tiết.Tự học Online xin giới thiệu đến quý thầy cô và các bạn tham khảo Tuyển Tập Đề Thi Bồi Dưỡng học sinh Giỏi Tiếng Việt lớp 5 có Đáp Án

Nội dung chính

  • Tuyển Tập Đề Thi Bồi Dưỡng học sinh Giỏi Tiếng Việt lớp 5 có Đáp Án
  • BÀI KIỂM TRA CHỌN HỌC SINH GIỎI TIẾNG VIỆT LỚP 5
  • ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 5
  • Đề thi và ĐA HS giỏi cấp huyện
  • Đáp án đề thi HS giỏi môn tiếng Việt
  • ĐỀ THI KSHSG LỚP 5 – LẦN 4- NĂM HỌC 2010- 2011
  • Video liên quan

Tuyển Tập Đề Thi Bồi Dưỡng học sinh Giỏi Tiếng Việt lớp 5 có Đáp Án

Tải Xuống

HOT! TOP 5 trang web khóa học Online Uy Tín và Chất Lượng TỐT NHẤT:

Học Mãi
Unica

Monkey Junior
Kyna (Có nhiều khóa học Miễn Phí)
kynaforkids

BÀI KIỂM TRA CHỌN HỌC SINH GIỎI TIẾNG VIỆT LỚP 5

Đề bài

Câu 1: (1điểm)

Đọc kĩ đoạn văn sau và vấn đáp thắc mắc .
” Chiều nào cũng vậy, con chim hoạ mi ấy không biết tự ph ­ ơng nào bay đến đậu trong bụi tầm xuân ở v ­ ờn nhà tôi mà hót .
Hình nh ­ suốt một ngày hôm đó, nó vui mừng vì đã đ ­ ợc tha hồ rong ruổi bay chơi khắp trời mây gió, uống bao nhiêu n ­ ớc suối mát trong khe núi, nếm bao nhiêu thứ quả ngon ngọt nhất ở rừng xanh. Cho nên những buổi chiều tiếng hót có khi êm đềm, có khi rộn ràng, nh ­ một điệu đàn trong bóng xế mà âm thanh vang mãi trong tĩnh mịch, t ­ ởng nh ­ làm rung động lớp s ­ ơng lạnh mờ mờ rủ xuống cỏ cây. ”
( Chim hoạ mi hót – Theo Ngọc Giao )

1.Đoạn văn trên có nội dung ca ngợi điều gì?

  1. Đoạn văn trên có mấy từ láy?

Câu 2: Tìm và ghi lại các danh từ, động từ và tính từ trong các câu sau:

Đến giờ đây, Hoa vẫn không quên đ ­ ợc khuôn mặt thánh thiện, mái tóc bạc, đôi mắt đầy th ­ ơng yêu lo ngại của ông .

Câu 3: Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau:

  1. Ngoài v­ờn, tiếng m­a rơi lộp độp.
  2. Giữa hồ, nổi lên một hòn đảo nhỏ.
  3. Vì chăm chỉ học tập, bạn Lan của lớp em đã đạt học sinh giỏi.

Câu 4: Cho một số từ sau:

Thật thà, bạn hữu, h ­ hỏng, san sẻ, siêng năng, gắn bó, bạn đ ­ ờng, ngoan ngoãn, trợ giúp, bạn đọc, khó khăn vất vả .
Hãy sắp xếp những từ trên đây vào 3 nhóm :

  1. a) Từ ghép tổng hợp
  2. b) Từ ghép phân loại
  3. c) Từ láy.

Câu 5. Em hãy viết lên những cảm nghĩ của mình khi đọc xong đoạn thơ:

” Những vạt n ­ ơng màu mật
Lúa chín ngập trong thung
Và tiếng nhạc ngựa rung
Suốt triền rừng hoang dã ”
( Phía tr ­ ớc cổng trời – Nguyễn Đình Ảnh )

Câu 6:

Em hãy tả lại một kỷ vật yêu thích nhất mà em đã đ­ợc tặng trong một dịp sinh nhật mình.

ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 5

NĂM HỌC 2008 – 2009
Môn : Tiếng Việt
Câu 1 : ( 0,5 điểm )
– Ca ngợi tiếng hót và đời sống tự do phóng khoáng của chim hoạ mi. ( 0,25 đ )
– Bốn từ láy. ( 0,25 đ )
Câu 2. ( 1 điểm )
Danh từ : Bây giờ, Hoa, khuôn mặt, mái tóc, đôi mắt, ông ( 0,5 đ )
Động từ : Quên, th ­ ơng yêu, lo ngại ( 0.25 đ )
Tính từ : Hiền từ, bạc, đầy ( 0.25 đ )
Câu 3 ( 1,5 điểm )
Làm đúng mỗi câu cho 0,5 điểm .

  1. Ngoài v­ờn,/ tiếng m­a rơi/ lộp độp.

TN CN việt nam

  1. Giữa hồ,/ nổi lên/ một hòn đảo nhỏ.

TN việt nam CN

  1. Vì chăm chỉ học tập, bạn Lan của lớp em đã đạt học sinh giỏi

TN CN việt nam
Câu 4. ( 1 điểm )

  1. a) Từ ghép có nghĩa tổng hợp: h­ hỏng, san sẻ, gắn bó, giúp đỡ(0,5đ)
  2. b) Từ ghép có nghĩa phân loại: bạn đ­ờng, bạn đọc(0,25đ)
  3. c) Từ láy: thật thà, chăm chỉ, ngoan ngoãn, khó khăn(0,25đ)

Câu 5 : ( 1 điểm )
” Những vạt n ­ ơng màu mật
Lúa chín ngập trong thung
Và tiếng nhạc ngựa rung
Suốt triền rừng hoang dã ”
( Phía tr ­ ớc cổng trời – Nguyễn Đình Ảnh )
HS nêu đ ­ ợc :
Chỉ bằng bốn câu thơ nh ­ ng tác giả đã miêu tả đ ­ ợc một bức tranh t ­ ơng đối hoàn hảo về vẻ đẹp của phía tr ­ ớc cổng trời với khoảng trống trải rộng ( của triền rừng, của vạt n ­ ơng, của thung lúa ), với sắc tố ấp ủ lên h ­ ơng ( màu mật, màu lúa chín ) và vang vang trong đó là một khoảng trống rất đặc tr ­ ng và quen thuộc của vùng núi rừng ( tiếng nhạc ngựa rung ). Bức tranh yên bình nh ­ ng chứa đựng một sức sống nội lực, một vẻ đẹp lắng sâu, tinh xảo ..

Câu 6 .
Học sinh viết bài văn ( khoảng chừng 20-25 dòng ) tả một kỷ vật mà mình yêu thích viết đúng kiểu bài văn tả vật phẩm, miêu tả l ­ u loát rõ ràng .
a, Mở bài ( 1 điểm ) : trình làng đ ­ ợc kỷ vật mình yêu dấu. Vật kỷ niệm ấy do ai khuyến mãi, khuyến mãi ngay khi nào ?
b, Thân bài ( 3 điểm )
– Tả theo thứ tự ngặt nghèo, hài hòa và hợp lý ( tả bao quát, tả chi tiết cụ thể ) 1 điểm
– Biết chọn tả những nét đơn cử, điển hình nổi bật nhằm mục đích ” Vẽ lại vật phẩm đó thật sinh động, mê hoặc .
– Tả có tâm trạng .
– Bộc lộ cảm hứng, thái độ, tình cảm của bản thân, cố gắng nỗ lực truyền đến ng ­ ời đọc cảm hứng, ấn t ­ ợng đẹp về vật kỷ niệm đó ( 1 điểm )
c, Kết bài ( 1 điểm ) : Thể hiện đựơc tình cảm yêu quý, trân trọng vật kỷ niệm với những việc làm và hành vi đơn cử .
* Khuyến khích những HS có mở bài gián tiếp và kết bài lan rộng ra
+ Điểm toàn bài tiếng việt chấm điểm 10 làm tròn đến 0.5 .
+ Điểm toàn bài tiếng việt bị trừ điểm về chữ xấu và lỗi chính tả nh ­ sau :
– Chữ xấu, trình diễn bẩn trừ 1 điểm ( GV chấm linh động )

Đề thi và ĐA HS giỏi cấp huyện

MÔN: Tiếng việt

Thời gian làm bài: 90 phút ( Không kể thời gian giao đề)

Bài 1 (2,5 điểm): a)Tỡm những từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ Cố ý?

  1. b) Chọn các từ sau để xếp thành các nhóm từ đồng nghĩa:

chằm bặp, lung lay, vỗ về, ỉ eo, chứa chan, thiết tha, ngập tràn, ca thán, lấp lánh lung linh, lạnh lung, ê a, lấp loá, đầy ắp, dỗ dành, da diết, nồng nàn, long lánh .

Bài 2 (3,5 điểm):

  1. a) Các từ được gạch dưới trong đoạn văn sau thuộc từ loại gỡ?

( DT, ĐT, TT, Đại từ, QHT )
Thời gian trôi đi nhanh quỏ. Tụi đó trưởng thành, đó là một thanh niờn, đó cú cụng ăn việc làm, đó cú xe mỏy, đó phúng vự vự qua khắp phố phường, thỡ tụi vẫn cứ nhớ mói những kỉ niệm thời ấu thơ. Tụi cứ nhớ mói về bà, về sự yêu quý của bà, và lũng tụi cứ bựi ngựi thương nhớ

  1. b) Chia cỏc từ sau thành ba nhóm: DT; ĐT; TT

biết ơn, ý nghĩa, vật chất, giải lao, long biết ơn, hỏi, điều, trao tặng, câu hỏi, ngây ngô, sự trao tặng, nhỏ nhoi, chắc, sôi động .

Bài 3 (3,5 điểm):

  1. a) Xác định chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong câu sau:

Tối hôm ấy, vừa ăn cơm xong, một thanh niờn to, cao, khoỏc trờn mỡnh chiếc ỏo choàng đen bước vội đến khu vực đó hẹn .

  1. b) Mỗi dấu phẩy trong cõu sau cú tỏc dụng gỡ?

Trưa, ăn cơm xong, tôi đội chiếc mũ vải, hăm hở bước ra khỏi nhà .

  1. c) Chỉ ra quan hệ từ dung sai trong cỏc cõu sau và sửa lại cho đúng:

– Vùng đất này khó trồng trọt nên có nhiều sỏi đá .
– Tuy khụng học bài thỡ em bị điểm kém .
– Vỡ cụng việc khú nhọc nhưng bố vẫn kiên trỡ theo đuổi .

Bài 4 ( 4,5 điểm )

Cho khổ thơ sau :
Ngày mai
Chiếc đập lớn tiếp nối hai khối núi
Biển sẽ nằm kinh ngạc giữa cao nguyờn

Sông Đà chia ánh sang đi muôn ngả

Từ cụng trỡnh thuỷ điện lớn tiên phong .
Ước mơ của nhà thơ Quang Huy có xí nghiệp sản xuất thuỷ điện trên tuy nhiên Đà đó thành hiện thực. Em cảm nhận được những hỡnh ảnh gỡ ở hai dũng thơ đầu của khổ thơ trên ? Từ kinh ngạc cú gỡ hay ?

Bài 5 ( 5 điểm):

Em đó từng tận mắt chứng kiến cảnh thụn quờ ồn ào, nhụn nhịp, quay quồng trong lỳc trời vần vũ chuỷen mưa, rồi cơn going ập đến. Hỹa tả lại cảnh đó .
( Điểm chữ viết và trỡnh bày 1 điểm )

Đáp án đề thi HS giỏi môn tiếng Việt

Cõu 1: a) Đồng nghĩa: cố tỡnh, cố ý

Trỏi nghĩa : vụ ý, sơ ý ,

  1. b) Nhúm1: chằm bặp, vỗ về, dỗ dành

Nhúm 2 : ỉ eo, ca than, kờu ca .
Nhóm 3 : chứa chan, ngập tràn, đầy ắp
Nhúm 4 : lấp lỏnh, lấp loỏ, long lỏnh
Nhúm 5 : da diết, thiết tha, nồng nàn

Cõu 2: a) DT: thời gian, thanh niên, xe máy, phố phường, bà, kỉ niệm, sự thương yêu, long

Đt : trôi đi, trưởng thành, phóng, nhớ, ngậm ngùi, thương nhớ
TT : nhanh, vù vù, thơ ấu
Đại từ : tôi, tôi
QHT : qua, thỡ, về, và, của
b ) DT : long biết ơn, ý nghĩa, vật chất, cõu hỏi, sự trao tặng, điều
Đt : biết ơn, hỏi, trao tặng, giải lao, xốn xang
TT : ngây ngô, nhỏ nhoi, chắc, sôi động

Cõu 3:

  1. a) Dấu phẩy thứ nhất: Tỏch hai trạng ngữ

Dấu phẩy thứ hai : Tỏch tr ạng ng ữ v ới v ế c õu
Dấu phẩy thứ ba : Tỏch hai vị ng ữ

  1. b) Trạng ngữ: Tối hụm ấy

Ch ủ ng ữ : m ột thanh niờn cao, to, khoỏc trờn m ỡnh chiếc ỏo choàng đen
Vị ngữ : bước vội đến khu vực đó hẹn

  1. c) nờn thay bằng vỡ

– tuy thay bằng nếu

– vỡ thaybằng tuy

Cõu 4:Chiếc đập lớn nối liền hai khối núi: Câu thơ nói lên sự gắn bó của con người với thiên nhiên- con người làm chủ thiên nhiên( chiếc đập lớn là thành quả lao động của con người, hai khối núi là thiên nhiên hung vĩ)

– Hỡnh ảnh Biển sẽ nằm núi lờn sức mạnh của con người đó làm chủ khoa học tân tiến, đó đắp đập ngăn sông kiến thiết xây dựng được nhà máy sản xuất thuỷ điện trên cao nguyên .
– Bằng cách sử dụng phép nhân hoá, tác giả đó gắn cho biển tõm trạng như người .
– Ngạc nhiờn vỡ sự Open lạ lung của mỡnh giữa giữu vựng đất cao ( kinh ngạc nghĩa là lạ lung, ngơ ngác, chưa quen thuộc. Giữa cao nguyên tuy nhiên Đà Open một bể nước bát ngát dâng cao, đầy ắp sao không kinh ngạc )
– Từ kinh ngạc trong bài thơ cũn biểu lộ niềm tự hào, ngạc nhiờn

ĐỀ THI KSHSG LỚP 5 – LẦN 4- NĂM HỌC 2010- 2011

MễN: TIẾNG VIỆT

Thời gian làm bài: 60 phỳt ( Không kể thời gian chép đề)

Bài 1: Chỉ ra quan hệ từ dùng sai trong các câu sau và chữa lại cho đúng.

  1. Nếu Rựa biết mỡnh chậm chạp nờn nú cố gắng chạy thật nhanh.
  2. Tuy Thỏ cắm cổ chạy miết nên nó vẫn không chạy đuổi kịp Rùa.
  3. Cõu chuyện này khụng chỉ hấp dẫn, thỳ vị nờn nú cũn cú ý nghĩa giỏo dục rất sõu sắc.

Bài 2: Chia các từ sau thành 3 nhóm: Danh từ, động từ, tính từ.

Biết ơn, long biết ơn, ý nghĩa, vật chất, giải lao, hỏi, câu hỏi, điều, trao tặng, sự trao tặng, ngây ngô, nhỏ nhoi .

Bài 3: Tỡm đại từ trong đoạn hội thoại sau, nói rừ từng đại từ thay thế cho từ ngữ nào?

Trong giờ ra chơi, Nam hỏi Bắc :

  • Bắc ơi, hôm qua bạn được mấy điểm môn Tiếng Anh?
  • Tớ được mười, cũn cậu được mấy điểm? Bắc nói.
  • Tớ cũng thế.

Bài 4: Tỡm chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong cỏc cõu sau:

  1. Tụi thật diễm phỳc vỡ được cuộc sống ban tặng một cơ thể lành lặn và khỏe mạnh.
  2. Với đôi mắt trong sáng, tôi có thể ngắm nhỡn những người thân yêu và cuộc sống tươi đẹp xung quanh.

Bài 5: Trong bài Hạt gạo làng ta, nhà thơ Trần Đăng Khoa cú viết:

Hạt gạo làng ta
Cú bóo thỏng bảy
Có mưa tháng ba
Giọt mồ hụi sa
Có mưa tháng sáu
Nước như ai nấu
Chết cả cỏ cờ
Cua ngoi lờn bờ
Mẹ em xuống cấy
Em hiểu đoạn thơ trên như thế nào ? Hỡnh ảnh trái chiều trong đoạn thơ gợi cho em những tâm lý gỡ ?
người mẹ để làm ra hạt gạo và tất cả chúng ta lại càng thêm yêu thương mẹ biết bao nhiêu !

Bài 6:

Mẹ dang đôi cánh Bây giờ thong thả

Con biến vào trong Mẹ đi lên đầu

Mẹ ngẩng đầu trông Đàn con bé tí

Bọn diều bọn quạ Líu ríu theo sau

( Phạm Hổ )
Dựa vào đoạn thơ trên, em hãy tả đàn gà con đang theo mẹ đi kiếm mồi .

ĐÁP ÁN:

Bài 1 : ( 1 đ )
Cõu a : Từ nếu thay từ vỡ
Câu b : Từ nên thay từ nhưng
Cõu c : Từ nờn thay từ mà
Bài 2 : ( 1,5 đ )
Danh từ : long biết ơn, ý nghĩa, vật chất, câu hỏi, điều, sự trao tặng .
Động từ : Biết ơn, giải lao, hỏi, trao tặng
Tớnh từ : ngõy ngụ, nhỏ nhoi
Bài 3 : ( 1 đ )
– Câu Bắc ơi : từ bạn ( danh từ lâm thời làm đại từ ) thay thế sửa chữa cho từ Bắc .

  • Câu Tớ được mười: Tớ thay thế Bắc; cậu thay thế Nam.
  • Câu Tớ cũng thế: Tớ thay thế Nam; Thế thay thế cụm từ được điểm 10.

Bài 4 : ( 1,5 )

  1. Tụi thật diễm phỳc vỡ được cuộc sống ban tặng một cơ thể lành lặn và khỏe

CN việt nam TN
mạnh .

  1. Với đôi mắt trong sáng, tụi cú thể ngắm nhỡn những người thân yêu và cuộc

TN CN việt nam CN
sống tươi đẹp xung quanh .
việt nam
Bài5 : ( 2 đ )
Hạt gạo của làng quê ta đó từng phải trải qua biết bao khú khăn thử thách to lớn của vạn vật thiên nhiên : nào là bóo thàng bảy, nào là mưa tháng ba Hạt gạo cũn được làm ra từ những giọt mồ hôi của người mẹ hiền trên cánh đồng nắng lửa : Giọt mồ hôi sa / Có mưa tháng sáu / Nước như ai nấu / Chết cả cá cờ / Cua ngoi lên bờ / Mẹ em xuống cấy. Hỡnh ảnh trái chiều ở hai dũng thơ cuối ( Cua ngoi lên bờ / Mẹ em xuống cấy gợi cho ta nghĩ đến sự khó khăn vất vả, gian nan của người mẹ khó có gỡ so sỏnh nổi. Qua đó tất cả chúng ta càng cảm nhận thâm thúy được nỗi khó khăn vất vả của
Bài 6 : ( 3 đ )
HS biết dựa vào ý thơ làm được một bài văn miêu tả có đủ 3 phần bảo vệ y / c khoảng chừng 25 dũng )
( GV linh động cho điểm quan tâm hành văn và cách dùng từ ngữ miêu tả của học sinh )
Mời bạn đọc tải xuống để xem trọn bộ tài liệu này nhé !
Tải Xuống

5
/
5
(
1

bình chọn

)

Source: https://evbn.org
Category: Giáo Viên