bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 4 môn tiếng việt – Tài liệu text

bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 4 môn tiếng việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (328.85 KB, 20 trang )

Giáo án BDHSG môn Tiếng Việt lớp 4-5 / Đàm Ngân – Tiểu học Hoàng Hoa Thám – Ân Thi – Hưng Yên
1
*Tiếp theo các phần trước:
Giáo án BDHSG môn Tiếng Việt lớp 4-5.PhầnI

IV

GIÁO ÁN TỔNG HỢP
Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt lớp 4-5

*NỘI DUNG :
Phần I : Luyện từ và câu :
1) Cấu tạo từ.
2) Cấu tạo từ phức.
3) Từ loại.
3.1-Danh từ, động từ, tính từ.
3.2- Đại từ, đại từ xưng hô.
3.3- Quan hệ từ.
4) Các lớp từ:
4.1- Từ đồng nghĩa.
4.2- Từ trái nghĩa.
4.3- Từ đồng âm.
4.4- Từ nhiều nghĩa.
5) Khái niệm câu.
6)Các thành phần của câu (cấu tạo ngữ pháp của câu)
7)Các kiểu câu (chia theo mục đích nói):
7.1- Câu hỏi.
7.2- Câu kể.
7.3- Câu khiến.
7.4- Câu cảm.

8) Phân loại câu theo cấu tạo- Câu ghép.
9) Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.
10) Nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng.
11) Dấu câu.
12) Liên kết câu.

Phần II: Tập làm văn:
1) Bài tập về phép viết câu.
2) Bài tập về phép viết đoạn.
3) Luyện viết phần mở bài.
4) Luyện viết phần kết bài.
5) Luyện tìm ý cho phần thân bài.
6) Phương pháp chung khi làm bài Tập làm văn.
7) Làm thế nào để viết được một bài văn hay.

Giáo án BDHSG môn Tiếng Việt lớp 4-5 / Đàm Ngân – Tiểu học Hoàng Hoa Thám – Ân Thi – Hưng Yên
2
8) Nội dung và phương pháp làm bài:
8.1- Thể loại miêu tả.
8.2- Thể loại kể chuyện.
8.3- Thể loại viết thư.

Phần III: Cảm thụ văn học:
A-Khái niệm.
B-Một số biện pháp tu từ thường gặp.
C-Kỹ năng viết một đoạn văn về C.T.V.H.
D-Hệ thống bài tập về C.T.V.H.

Phần IV:Chính tả (Phù hợp với khu vực Miền Bắc)
1)Chính tả phân biệt l / n.

2)Chính tả phân biệt ch / tr.
3)Chính tả phân biệt x / s.
4)Chính tả phân biệt gi / r / d.
5)Quy tắc viết phụ âm đầu “cờ” (c /k /q ).
6)Quy tắc viết phụ âm đầu “ngờ” (ng /ngh ).
7)Quy tắc viết nguyên âm i (i / y ).
8)Quy tắc viết hoa.
9)Quy tắc đánh dấu thanh.
10)Cấu tạo tiếng – Cấu tạo vần.
11)Cấu tạo từ Hán-Việt.

Phần V: Hệ thống bài tập Tiếng Việt cuối bậc tiểu học:
1)Bài tập chính tả.
2)Bài tập luyện từ và câu.
3)Bài tập C.T.V.H.
4)Bài tập làm văn.

Phần VI: Các đề luyện thi cuối bậc tiểu học

Giáo án BDHSG môn Tiếng Việt lớp 4-5 / Đàm Ngân – Tiểu học Hoàng Hoa Thám – Ân Thi – Hưng Yên
3
PHẦN V:
HỆ THỐNG BÀI TẬP TIẾNG VIỆT CUỐI BẬC TIỂU HỌC

I- BÀI TẬP CHÍNH TẢ:
A) Những nội dung cần ôn lại:
– Chính tả Phân biệt: l/n ; s/x ; gi/r/d ; ch/tr ; ng/ngh và g/gh.
– Quy tắc viết hoa.
– Quy tắc đánh dấu thanh.

– Cấu tạo tiếng, cấu tạo vần.

B) Bài tập thực hành: (Đáp án là những từ đã gạch chân)
Bài tập 1:
Hãy chỉ ra các tiếng viết sai chính tả trong các từ sau rồi sửa lại cho đúng:
a. no nghĩ b. số lẻ c. lí do
con nai ẩn lấp làn gió
thuyền nan siêng năng no toan
hẻo lánh tính nết mắc lỗi
( Ghi nhớ, nhắc lại : Chính tả P/b: l/n)

Bài tập 2:
Hãy tìm ra các từ viết sai chính tả rồi sửa lại cho đúng:
a. che chở b. chí hướng c. trong trẻo
trung kết che đậy trở về
chê trách phương châm câu truyện
tránh né trâm biếm trung bình
(G/nhớ: Chính tả P/b: ch / tr )

Bài tập 3:
Hãy chỉ ra các từ viết sai chính tả rồi sửa lại cho đúng:
a. xa lánh b. thiếu xót c. sản xuất
xương gió sơ sinh sơ suất
ngôi sao sứ giả suất sắc
sinh sống sử dụng xuất hiện
(G /nhớ, nhắc lại : P/b : x /s )

Bài tập 4:
Hãy tìm ra từ viết đúng chính tả trong các từ sau:
a. rá lạnh b. hình ráng c. củ dong riềng

da vị ranh giới dong chơi
giản dị ranh lam thắng cảnh rông bão

Giáo án BDHSG môn Tiếng Việt lớp 4-5 / Đàm Ngân – Tiểu học Hoàng Hoa Thám – Ân Thi – Hưng Yên
4
con rán tranh dành tháng riêng
( G / nhớ, nhắc lại : Chính tả P/b : gi / r / d )

Bài tập 5:
Hãy viết lại những từ viết sai chính tả ở bài tập 4 cho đúng chính tả.

Bài tập 6:
Hãy tìm ra một từ viết sai chính tả trong từng dòng sau:
a) chạn bát, trạm xá, trách mắng, chông chờ.
b) Nhà dông, rung động, chiếc giường, để dành.
c) Già dặn, rôm rả, giằng co, dành giật.
d) Cơm nắm, khô nẻ, lo ấm, trông nom.
e) Chia sẻ, sếp hàng, sum sê, xum xuê.
f) Bổ sung, xử lí, xơ đồ, san sẻ.

Bài tập 7:
Tìm 5 từ có các tiếng:
a) trang (Đ/án: t/bị, t/sử, t/sức, t/trại, nghĩa/t, t/nam nhi, )
b) tránh (t/mặt, t/né, t/nắng, t/rét, phòng/t, trốn/t, )
c) châm (c/biếm, c/chích, c/chọc, c/chước, c/ngôn, nam/c, phương/c, )
d) chí (c/hướng, c/khí, báo/c, đắc/c, quyết/c, thiện/c, ý/c, )
e) trung (t/bình, t/gian, t/học, t/thành, t/lập, )
f) chung (c/kết, c/khảo, c/thân, c/thuỷ, nói/c, )
g) dành (d/dụm, d/riêng, dỗ/d, để/d, quả/dd, )
h) giành (gi/giật, gi/lấy, gi/nhau, tranh/gi, gi/độc lập, )

i) rành (r/mạch, r/nghề, rr, r/rẽ, r/việc, rõ/r, )
k) xuất (x/bản, x/hiện, x/khẩu, đề/x, đột/x, sản/x, )
l) xử (x/lí, x/sự, x/thế, cư/x, x/trí, xét/x, )
m) sứ (s/giả, s/mệnh, s/quán, ấm/s, bát/s, )

Bài tập 8:
Hãy chỉ ra âm chính của các tiếng trong các từ sau:
a. nhoẻn cười b. ước muốn c. tia lửa
huy hiệu khuya khoắt khúc khuỷu
hoa huệ thủa nào mùa quýt
khuây khoả thuở xưa khuyên giải
( G/nhớ, nhắc lại : Cấu tạo tiếng, cấu tạo vần)

Bài tập 9:
Hãy chỉ ra vị trí dấu thanh ở các tiếng có trong các từ ở BT 8 (giải thích vị trí đánh
dấu thanh)

Giáo án BDHSG môn Tiếng Việt lớp 4-5 / Đàm Ngân – Tiểu học Hoàng Hoa Thám – Ân Thi – Hưng Yên
5

Bài tập 10:
Viết lại các từ và cụm từ sau cho đúng quy tắc viết hoa:
a) trần hưng đạo, trường sơn, cửu long, pắc pó, y a li, kơ pa kơ lơng.
b) ê đi xơn, mê công, lu i pa xtơ, ma lai xi a, trung quốc, ấn độ, lí bạch, trương
mạn ngọc.
c) đảng cộng sản việt nam, trường mầm non sao mai, tổ chưc nhi đồng liên hợp
quốc.
( G/ nhớ, nhắc lại : Quy tắc viết hoa)

II- BÀI TẬP LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
*Những nội dung cần ghi nhớ:
1.Cấu tạo từ: Từ phức Từ láy (Từ tượng thanh, tượng hình)

Từ đơn Từ ghép T.G.P.L Láy âm đầu

T.G.T.H Láy vần

Láy âm và vần

Láy tiếng
2. Các lớp từ: Từ đồng nghĩa
Từ trái nghĩa
Từ đồng âm
Từ nhiều nghĩa

3. Từ loại: Danh từ (Cụm DT)
Động từ (Cụm ĐT)
Tính từ (Cụm TT)
Đại từ (Đại từ chỉ ngôi)
Quan hệ từ

4. Câu : Phân loại theo cấu tạo: Câu đơn

Phân loại theo mục đích nói: Câu kể Câu ghép
Câu hỏi
Câu cảm
Câu khiến
5.Các thành phần của câu:

Giáo án BDHSG môn Tiếng Việt lớp 4-5 / Đàm Ngân – Tiểu học Hoàng Hoa Thám – Ân Thi – Hưng Yên
6

Chủ ngữ Vị ngữ Trạng ngữ Định ngữ* Bổ ngữ* Hô ngữ*
6.Liên kết câu : Lặp từ ngữ

Thay thế từ ngữ

Dùng từ ngữ để nối

(Liên tưởng )

7.Cách nối các vế câu ghép : Nối trực tiếp

Dùng từ nối: Nối bằng quan hệ từ

Nối bằng cặp từ hô ứng
*Bài tập thực hành:
Bài tập 11:
Hãy chỉ ra các từ phức trong các kết hợp sau:
Xe đạp, xe cộ, kéo xe, đạp xe, nướng bánh, bánh rán, nước uống, quắt lại, rủ
xuống, uống nước, chạy đi.
*Đáp án:
Xe đạp, xe cộ, bánh rán, quắt lại, rủ xuống.
( G/ nhớ, nhắc lại : cách phân định danh giới từ)

Bài tập 12: (Đáp án ghi sẵn vào bài)
Dùng 1 gạch ( / ) để tách từng từ trong đoạn văn sau:
a) Mưa / mùa xuân /xôn xao,/ phơi phới,/ Những /hạt mưa /bé nhỏ,/ mềm mại,/

rơi /mà /như /nhảy nhót
b) Mùa xuân /mong ước /đã /đến./ Đầu tiên,/ từ /trong /vườn,/ mùi /hoa hồng,/ hoa
huệ /sực nức /bốc lên

Bài tập 13:
Tìm các từ láy có trong nhóm từ sau:
Mải miết, xa xôi, xa lạ, mơ màng, san sẻ, chăm chỉ, học hỏi, quanh co, đi đứng,
ao ước, đất đai, minh mẫn, chân chính, cần mẫn, cần cù, tươi tốt, mong mỏi, mong
ngóng, mơ mộng, phẳng phiu, phẳng lặng.
( G/nhớ, nhắc lại : P/b từ ghép và từ láy dễ lẫn lộn)

Bài tập 14:
Hãy điền vào chỗ trống để có các từ ghép và từ láy:
Màu, đỏ, vàng, xanh, sợ, buồn, lạnh

Giáo án BDHSG môn Tiếng Việt lớp 4-5 / Đàm Ngân – Tiểu học Hoàng Hoa Thám – Ân Thi – Hưng Yên
7

Bài tập 15:
a) Tìm 4 từ ghép trong đó có tiếng “mưa”
b) Tìm 4 từ ghép trong đó có tiếng “nắng”

Bài tập 16:
Chỉ ra các từ ghép tổng hợp và từ ghép phân loại trong các từ sau:
Bạn học, bạn hữu, bạn đường, bạn đời, anh em, anh chị, anh cả, em út, ruột thịt,
hoà thuận, thương yêu, vui buồn, vui mắt.
(G/nhớ, nhắc lại : P/b TGTH và TGPL)

Bài tập 17:
Chia các từ sau thành 2 loại: Từ tượng thanh và từ tượng hình:

Thấp thoáng, thình thịch, phổng phao, đồ sộ, bầu bầu, mập mạp, khanh khách,
lè tè, ào ào, nhún nhẩy, ngào ngạt, chon chót, bi bô, bập bẹ, chới với, thoang thoảng,
lon ton, tim tím, thăm thẳm.
(G/nhớ, nhắc lại : Từ tượng thanh, từ tượng hình)

Bài tập 18:
Cho các từ sau:
Lững thững, thướt tha, đủng đỉnh, róc rách, thì thào, lác đác, khúc khích, lộp độp,
lách cách, the thé, sang sảng, đoàng đoàng, ào ào.
a) Phân các từ láy trên thành các kiểu: láy tiếng, láy âm, láy vần, láy cả âm và
vần.
b) Trong các từ trên, từ nào là từ tượng thanh, từ nào là từ tượng hình?
(G/nhớ, nhắc lại : Các kiểu từ láy)

Bài tập 19:
Dựa vào các tính từ dưới đây, tìm thêm những thành ngữ so sánh:
Xanh, vàng, trắng, xấu, đẹp, cứng, lành, nặng, nhẹ, vắng, đông, nát.
(Mẫu: Chậm

Chậm như rùa)
*Đáp án:
Xanh như tàu lá, vàng như nghệ, trắng như trứng gà bóc, xấu như ma lem, đẹp như
tiên, cứng như thép, lành như bụt, nặng như đá đeo, nhẹ như bấc, vắng như chùa bà
Đanh, nát như tương Bần, đông như kiến cỏ.

Bài tập 20:
Chỉ ra từ không giống các từ khác trong nhóm:
a) xanh ngắt, xanh thẳm, xanh xao, xanh biếc.
b) Tổ quốc, tổ tiên, đất nước, non sông.
c) Thợ cấy, thợ cày, thợ rèn, lão nông.

Giáo án BDHSG môn Tiếng Việt lớp 4-5 / Đàm Ngân – Tiểu học Hoàng Hoa Thám – Ân Thi – Hưng Yên
8
d) Đỏ au, đỏ bừng, đỏ ửng, đỏ đắn.
e) Hoà bình, hoà tan, hoà thuận, hoà hợp.
f) Róc rách, thì thầm, lách tách, rì rào.
g) Giáo viên, học sinh, sinh viên, bạn bè.
h) Thành tích, thành thực, thành thật, trung thực.
(G/ nhớ, nhắc lại : Từ đồng nghĩa)
Bài tập 21:
Phân biệt nghĩa của các từ đồng âm trong các cụm từ sau:
a) sợi chỉ – chiếu chỉ – chỉ đường – chỉ vàng.
b) đỗ tương – đỗ lại – thi đỗ – giá đỗ.
( G/nhớ, nhắc lại : Từ đồng âm)

Bài tập 22:
Xác định nghĩa gốc và nghĩa chuyển của các từ có trong các két hợp dưới đây:
a) Ngọt: cam ngọt, nói ngọt, đàn ngọt, rét ngọt.
b) Cứng: lí lẽ cứng, cứng như thép, tê cứng, lực học cứng.
c) Ăn: ăn đòn, ăn nắng, ăn ảnh, ăn cơm.
d) Chạy: chạy ăn, ôtô chạy, chạy nhanh, đồng hồ chạy.
e) Đi: tôi đi bộ, đi ôtô, đi học, đi công tác.
(G/nhớ, nhắc lại : Từ nhiều nghĩa)

Bài tập 23:
Hãy tìm từ trái nghĩa với các từ sau:
a) Thật thà, giỏi giang, cứng cỏi, hiền lành.
b) Nhỏ bé, nông cạn, sáng sủa, thuận lợi.
c) Vui vẻ, cao thượng, cản thận, siêng năng.
d) Già lão, cân già, quả già.

e) Muối nhạt, đường nhạt, màu nhạt.
*Đáp án:
a) Dối trá, kém cỏi, yếu ớt, độc ác.
b) To lớn, sâu sắc, tối tăm, khó khăn.
c) Buồn bã, thấp hèn, cẩu thả, lười biếng.
d) Trẻ trung, cân non, quả non.
e) Muối mặn, đường ngọt, màu đậm.
( G/nhớ, nhắc lại : Từ trái nghĩa )

Bài tập 24:
Xác định từ loại của các từ sau:
Núi đồi, rực rỡ, chen chúc, vườn, dịu dàng, ngọt, thành phố, ăn, đi đứng.
( G/nhớ: DT,ĐT,TT )

Giáo án BDHSG môn Tiếng Việt lớp 4-5 / Đàm Ngân – Tiểu học Hoàng Hoa Thám – Ân Thi – Hưng Yên
9
Bài tập 25:
Cho đoạn văn sau:
Chú chuồn chuồn nước tung cánh bay vọt lên. Cái bóng chú nhỏ xíu lướt nhanh trên
mặt hồ. Mặt hồ trải rộng mênh mông và lặng sóng.
a) Dùng 1 gạch ( / ) tách từng từ trong đoạn văn trên.
b) Tìm các DT, ĐT, TT có trong đoạn văn trên.
* Đáp án:
b) – DT: chú, chuồn chuồn nước, cánh, cái, bóng, mặt hồ, sóng.
– ĐT: tung, bay, vọt, lên, lướt, trải.
– TT: nhỏ xíu, mênh mông, nhanh, lặng.

Bài tập 26:
Tìm từ lạc có trong các nhóm từ sau:

a. Xúc động, lo lắng, thân thương, tâm sự.
b. Cái xấu, cái ác, lương thiện, nỗi vất vả.
c. Sự thật, giả dối, ngay thẳng, hièn lành.

Bài tập 27:
Tìm các tính từ có trong nhóm từ sau:
Trìu mến, cái đẹp, kiên trì, điểm tốt, niềm vui, kỉ niệm, điều hay, lẽ phải, xinh
xắn, chuyên cần.

Bài tập 28:
Tìm đại từ có trong đoạn hội thoại sau, nói rõ từng đại từ đó thay thế cho từ ngữ nào:
Lúc tan học, Lan hỏi Hằng:
– Hằng ơi, cậu được mấy điểm toán?
– Tớ được 10, còn cậu được mấy điểm?
– Tớ cũng vậy.
*Đáp án:
– Câu 1: “cậu”( danh từ lâm thời làm đại từ ) thay thế cho từ “Hằng”.
– Câu 2: “Tớ” thay thế cho từ “Hằng” ; “cậu” thay thế cho “Lan”.
– Câu 3: “Tớ” thay thế cho “Lan” ; “vậy” thay thế cho cụm từ “được điểm 10”.
( G/nhớ: Đại từ)

Bài tập 29:
Tìm các Quan hệ từ và cặp QHT có trong các câu văn sau và nêu rõ tác dụng của
chúng:
a. Ông tôi đã già nhưng không một ngày nào ông quên ra vườn.
b. Tấm rất chăm chỉ còn Cám rất lười biếng.
c. Mây tan và mưa tạnh dần.
d. Nam không chỉ học giỏi mà cậu còn hát rất hay.

Giáo án BDHSG môn Tiếng Việt lớp 4-5 / Đàm Ngân – Tiểu học Hoàng Hoa Thám – Ân Thi – Hưng Yên

10
e. Mặc dù cuộc sống khó khăn nhưng Lan vẫn học tốt.
*Đáp án:
– ý a, b, : nêu sự đối lập.
– ý c, : nêu 2 sự kiện song song.
– ý d, : quan hệ tăng tiến.
– ý e, : quan hệ tương phản.
(G/nhớ: Quan hệ từ)

Bài tập 30:
Đặt câu với mỗi quan hệ từ sau:
của, để, do, bằng, với, hoặc.
*VD:
– Quyển sách này là của em.
– Em luôn chăm chỉ để bố mẹ vui lòng.
– Cây xoài này do ông em trồng.
– Ngôi nhà này xây bằng đá ong.
– Tôi với Lan là đôi bạn thân.
– Chiều nay tôi đi chơi hoặc đi thăm bà.

Bài tập 31:
Chuyển những cặp câu sau thành câu ghép có dùng cặp Quan hệ từ:
a) Rùa biết mình chậm chạp. Nó cố gắng chạy thật nhanh.
b) Thỏ cắm cổ chạy miết. Nó vẫn không đuổi kịp rùa.
c) Thỏ chủ quan, coi thường người khác. Thỏ đã thua rùa.
d) Câu chuyện này hấp dẫn, thú vị. Nó có ý nghĩa giáo dục rất sâu sắc.
*Đáp án:
a) Dùng cặp từ: Vì nên
b) Dùng cặp từ: Tuy nhưng
c) Dùng cặp từ: Vì nên

d) Dùng cặp từ: không những mà còn

Bài tập 32:
Chỉ ra tác dụng của từng cặp QHT trong mỗi câu sau:
a) Vì gió thổi nên cây đổ.
b) Nếu gió thổi mạnh thì cây đổ.
c) Tuy gió thổi không mạnh nhưng cây vẫn đổ.
d) Nếu Nam giỏi toán thì Bắc giỏi văn.
e) Nam không chỉ giỏi toán mà Nam còn giỏi văn.
*Đáp án:
a) Chỉ quan hệ Nguyên nhân – kết quả.
b) Chỉ quan hệ Điều kiện, giả thiết – kết quả.

Giáo án BDHSG môn Tiếng Việt lớp 4-5 / Đàm Ngân – Tiểu học Hoàng Hoa Thám – Ân Thi – Hưng Yên
11
c) Chỉ quan hệ Nhượng bộ, đối lập, tương phản.
d) Chỉ quan hệ Đối chiếu, so sánh.
e) Chỉ quan hệ Tăng tiến.

Bài tập 33:
Đặt câu có:
– Từ “của” là danh từ.
– Từ “của” là dộng từ.
– Từ “hay” là tính từ.
– Từ “hay” là quan hệ từ.
*Đáp án:
– Ông ấy có của ăn của để.
– Chiếc bút này của tôi.
– Cô ấy hát rất hay.
– Cậu làm hay tớ làm?

Bài tập 34:
Những câu sau còn thiếu thành phần chính nào? Hãy nêu 2 cách sửa lại cho thành
câu và chép lại các câu đã sửa theo mỗi cách?
a. Bông hoa đẹp này.
b. Con đê in một vệt ngang trời đó.
c. Những cô bé ngày xưa nay đã trở thành.
d. Trên nền trời sạch bóng như được gội rửa.
e. Khi ông mặt trời ló ra khỏi ngọn tre.
*Đáp án:
a. Thiếu CN: thêm CN hoặc bỏ từ “này”
b. Thiếu VN: thêm VN hoặc bỏ từ “đó”
c. Thiếu BN (ở VN) : thêm BN hoặc đổi từ “trở” thành từ “trưởng”.
d. Thiếu CN, VN: thêm CN, VN hoặc bỏ từ “Trên”
e. Thiếu CN, VN: thêm CN, VN hoặc bỏ từ “Khi”.
(G/nhớ: Khái niệm câu)

Bài tập 35: (Bài đã điền sẵn đáp án )
Hãy tách đoạn văn sau thành 5 câu, điền dấu phẩy, dấu chấm và viết hoa cho đúng:
Giữa vườn lá xum xuê, xanh mướt, còn ướt đẫm sương đêm, một bông hoa rập
rờn trước gió. Màu hoa đỏ thắm. Cánh hoa mịn màng, khum khum úp sát vào nhau
như còn ngập ngừng chưa muốn nở hết. Đoá hoa toả hương thơm ngát. Hương hoa lan
toả khắp khu vườn.

Bài tập 36: (Bài đã tách sẵn các thành phần câu, phần gạch chân là TN)

Giáo án BDHSG môn Tiếng Việt lớp 4-5 / Đàm Ngân – Tiểu học Hoàng Hoa Thám – Ân Thi – Hưng Yên
12
Hãy cho biết các câu sau đây là câu đơn hay câu ghép? Tìm CN, VN và Trạng ngữ
của chúng:

1) Sự sống /cứ tiếp tục trong âm thầm,// hoa thảo quả /nảy dưới gốc cây kín đáo và
lặng lẽ.
2) Ngày qua, trong sương thu ẩm ướt và mưa rây bụi mùa đông, những chùm hoa
khép miệng / bắt đầu kết trái.
3) Dưới tầng đáy rừng, tựa như đột ngột, những chùm thảo quả đỏ chon chót /bỗng
rực lên, bóng bẩy như chứa lửa, chứa nắng.
4) Đêm ấy, bên bếp lửa hồng, cả nhà tôi / ngồi trông nồi bánh, chuyện trò đến
sáng.
5) Một làn gió nhẹ /chạy qua,// những chiếc lá /lay động như những đốm lửa vàng,
lửa đỏ bập bùng cháy.
6) Cờ bay /đỏ những mái nhà, đỏ những cành cây, đỏ những góc phố.
7) Cờ /bay trên những mái nhà, trên những cành cây, trên những góc phố.
8) Ve /kêu rộn rã.
9) Tiếng ve kêu /rộn rã.
10) Rừng hồi /ngào ngạt, xanh thẫm trên những quả đồi quanh làng.
11) Một mảnh lá gãy /cũng dậy mùi thơm.
12) Quả hồi phơi mình /xoè trên mặt lá đầu cành.
13) Quả hồi /phơi mình, xoè trên mặt lá đầu cành.
14) Quả hồi như những cánh hoa /nằm phơi mình trên mặt lá đầu cành.
15) Quả hồi /như những cánh hoa, nằm phơi mình trên mặt lá đầu cành.
16) Làng quê tôi /đã khuất hẳn //(nhưng) tôi /vẫn đăm đắm nhìn theo.
17) (Khi) ngày /chưa tắt hẳn, trăng /đã lên rồi.
18) Chiều thu, gió /dìu dịu, //hoa sữa /thơm nồng.
(G/nhớ: Câu đơn, câu ghép, thành phần câu (CN, VN, TN)).

Bài tập 37:
Hãy tìm các bộ phận song song có ở các câu : 1, 2, 3, 4, 6, 7, ở BT 36 và nói rõ chức
vụ ngữ pháp của các BPSS đó.
*Đáp án:
1) ĐNSS.

2) TNSS.
3) TNSS, VNSS.
4) TNSS, VNSS.
6) VNSS.
7) BNSS.
(G/nhớ: Bộ phận song song)

Bài tập 38:

Giáo án BDHSG môn Tiếng Việt lớp 4-5 / Đàm Ngân – Tiểu học Hoàng Hoa Thám – Ân Thi – Hưng Yên
13
VN trong các câu 6, 7, 8, 9, (BT 36) biểu thị nội dung gì? Chúng do những từ ngữ như
thế nào tạo thành?
*Đáp án:
6) Chỉ tính chất, đặc điểm của sự vật, chúng do cụm tính từ tạo thành.
7) Chỉ trạng thái sự vật, chúng do cụm động từ tạo thành.
8) Chỉ hoạt động của sự vật, chúng do cụm động từ tạo thành.
9) Chỉ trạng thái, chúng do động từ tạo thành.
(G/nhớ: Các từ ngữ tạo thành CN, VN).

Bài tập 39:
Hãy chuyển câu: “Mùa xuân về” thành các kiểu câu hỏi, câu khiến, câu cảm.

Bài tập 40:
Hãy chỉ ra các vế câu và cho biết các vế câu đó được nối với nhau bằng cách nào?
a) Nếu trời rét thì con phải mặc ấm.
b) Tuy Nam không được khoẻ nhưng Nam vẫn đi học.
c) Dân càng giàu thì nước càng mạnh.
d) Tôi đi đâu nó cũng đi theo đấy.
e) Anh bảo sao thì tôi làm vậy.

f) Không những nó học giỏi Toán mà nó còn học giỏi Tiếng Việt.
*Đáp án:
a) Cặp từ quan hệ điều kiện – kết quả.
b) Cặp từ quan hệ tương phản.
c) d) e) Cặp từ hô ứng.
f) Cặp từ chỉ quan hệ tăng tiến.
( G/nhớ: Cách nối các vế câu ghép bằng QHT và cặp từ hô ứng).

Bài tập 41:
Hãy chỉ ra các cách liên kết câu có trong chuỗi câu sau:
a) Hoa thích làm cô giáo giống mẹ. Cũng có lúc Hoa thích làm bác sĩ giống bố.
b) Đứng ngắm cây sầu riêng, tôi cứ nghĩ mãi về giống cây kì lạ này. Thân nó
khẳng khiu, cao vút, cành ngang thẳng đuột.
c) Đác-uyn là một nhà bác học vĩ đại. Mặc dù đã nổi tiếng, ông vẫn ngày đêm
miệt mài học tập.
d) Mùa hè, lá bàng xanh ngắt. Sang cuối thu, lá bàng ngả sang màu tía.
*Đáp án:
a) Lặp từ ngữ.
b) c) Thay thế từ ngữ.
d) Lặp từ ngữ, dùng từ ngữ nối.
(G/nhớ: Liên kết câu).

Giáo án BDHSG môn Tiếng Việt lớp 4-5 / Đàm Ngân – Tiểu học Hoàng Hoa Thám – Ân Thi – Hưng Yên
14
Bài tập 42: (Bài đã điền sẵn đáp án)
Tách đoạn văn sau thành các câu. Chép lại đoạn văn, điền dấu câu thích hợp vào
đoạn văn (viết hoa, xuống dòng đúng vị trí):
Cô giáo bước vào lớp, mỉm cười:
– Lớp ta hôm nay sạch sẽ quá! Thật đáng khen! Nhưng các em có nhìn thấy mẩu

giấy đang nằm ngay giữa cửa kia không?
– Có ạ! – Cả lớp đồng thanh đáp.
– Nào! Các em hãy lắng nghe và cho cô biết mẩu giấy đang nói gì nhé! – Cô
giáo nói tiếp.
Cả lớp im lặng lắng nghe.
(G/nhớ: Dấu câu).

Bài tập 43: (Bài đã điền sẵn đáp án)
Điền các dấu chấm, dấu phẩy vào những chỗ thích hợp trong đoạn văn sau:
Gió tây lướt thướt bay qua rừng, quyến hương thảo quả đi, rải theo triền núi,
đưa hương thảo quả ngọt lựng, thơm nồng vào những thôn xóm Chin San. Gió thơm.
Cây cỏ thơm. Đất trời thơm. Người đi từ rừng thảo quả về, hương thơm đậm ủ ấp
trong từng nếp áo, nếp khăn.

Bài tập 44:
Sắp xếp những câu sau thành một đoạn văn:
Thế là tôi mạo hiểm trèo lên bắt chú sáo xinh đẹp kia (1).
Hôm nào trước khi đi học, tôi cũng đều cho sáo ăn (2).
Tôi đang mơ ước có một con sáo biết nói (3).
Một hôm, tôi thấy một chú sáo mỏ vàng cực đẹp trên cây đa cao tít trước nhà
(4).
Tôi đem sáo về chăm sóc rất kĩ (5).
Sáng nay, khi đi học về, tôi không còn thấy sáo đâu nữa (6).
*Đáp án:
431526.

Bài tập 45:
Tìm và điền các từ láy thích hợp vào chỗ trống để đoạn văn có sức gợi tả:
Mặt trăng tròn, nhô lên sau luỹ tre. Bầu trời điểm xuyết một vài ngôi sao
như những con đom đóm nhỏ. Tiếng sương đêm rơi lên lá cây và tiếng côn trùng

trong đất ẩm. Chị gió chuyên cần bay làm mấy ngọn xà cừ trắng ven đường.
đâu đây mùi hoa thiên lí lan toả.
*Đáp án:
vành vạnh, từ từ, lấp lánh, lốp đốp, ra rả, nhẹ nhàng, rung rung, Thoang thoảng,
dịu dàng.

Giáo án BDHSG môn Tiếng Việt lớp 4-5 / Đàm Ngân – Tiểu học Hoàng Hoa Thám – Ân Thi – Hưng Yên
15
Bài tập 46:
Điền các từ : vàng xuộm, vàng hoe, vàng giòn, vàng mượt, vàng ối, vàng tươi, vào
những vị trí thích hợp:
Mùa đông, giữa ngày mùa, làng quê toàn màu vàng. Màu lúa chín dưới đồng
lại. Nắng nhạt ngả màu Từng chiếc lá mít Tàu đu đủ, chiếc lá sắn héo lại mở năm
cánh Dưới sân, rơm và thóc Quanh đó, con gà, con chó cũng
(Tô Hoài)
Bài tập 47:
Hãy phân biệt nghĩa của các từ vừa điền ở bài tập 46.
*Đáp án:
– Vàng xuộm: Vàng đậm và đều khắp.
– Vàng hoe: Vàng nhạt nhưng tươi ánh lên.
– Vàng ối: Vàng đậm, tươi.
– Vàng tươi: Vàng một màu tươi tắn.
– Vàng giòn: Vàng khô, già nắng.
– Vàng mượt: Vàng một cách mượt mà.

III- BÀI TẬP CẢM THỤ VĂN HỌC:

Bài tập 48:
Hãy chỉ ra các biện pháp tu từ được sử dụng trong các câu văn, câu thơ sau:

a) Mùa thu của em
Là vàng hoa cúc
Như nghìn con mắt
Mở nhìn trời êm.
b) Thân dừa bạc phếch tháng năm
Quả dừa – đàn lợn con nằm trên cao
Đêm hè hoa nở cùng sao
Tàu dừa – chiếc lược chải vào mây xanh.
c) Trường Sơn: chí lớn ông cha
Cửu Long: lòng mẹ bao la sóng trào.
d) Sông La ơi sông La
Trong veo như ánh mắt
Bờ tre xanh êm mát
Mươn mướt đôi hàng mi.
e) Mặt trời bẽn lẽn núp sau sườn núi, phong cảnh nhuộm những màu sắc đẹp
lạ lùng.
f) Mưa rả rích đêm ngày. Mưa tối tăm mặt mũi. Mưa thối đất thối cát.
g) Xanh biêng biếc nước sông Hương, đỏ rực hai bên bờ màu hoa phượng vĩ.
*Đáp án:
– Câu a, b, c, : so sánh.

Giáo án BDHSG môn Tiếng Việt lớp 4-5 / Đàm Ngân – Tiểu học Hoàng Hoa Thám – Ân Thi – Hưng Yên
16
– Câu d : so sánh, nhân hoá.
– Câu e : nhân hoá.
– Câu f : điệp ngữ.
– Câu g : đảo ngữ.
(G/ nhớ : So sánh, nhân hoá, điệp ngữ, đảo ngữ).

Bài tập 49:

Trong bài thơ “Luỹ tre” của nhà thơ Nguyễn Công Dương có viết:
Mỗi sớm mai thức dậy
Luỹ tre xanh rì rào
Ngọn tre cong gọng vó
Kéo mặt trời lên cao.
Trong đoạn thơ trên, em thích nhất hình ảnh thơ nào? Vì sao em thích?
*Đáp án :
Trong đoạn thơ trên, em thích nhất hình ảnh: “Ngọn tre cong gọng vó / Kéo
mặt trời lên cao”.
Qua sự liên tưởng, tưởng tượng độc đáo của nhà thơ, các sự vật “ngọn tre”, “gọng
vó”, “mặt trời” vốn dĩ không liên quan đến nhau bỗng trở lên gần gũi, thân thiết, và
gắn bó chặt chẽ với nhau. Cảnh vật như hoà quện vào nhau, tạo nên sự sống động cho
hình ảnh thơ.

Bài tập 50:
Những ngôi sao thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con
Đêm nay con ngủ giấc tròn
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời
(Mẹ – Trần Quốc Minh)
Theo em, hình ảnh nào góp phần nhiều nhất làm nên cái hay của đoạn thơ trên? Vì
sao?
*Đáp án:
Theo em, hình ảnh “ngọn gió” trong câu “Mẹ là ngọn gió của con suốt đời” đã
góp phần nhiều nhất làm nên cái hay của đoạn thơ trên. Hình ảnh đó cho ta thấy người
mẹ giống như ngọn gió thổi cho con mát, ru cho con ngủ và đi vào giấc mơ. Ngọngió
ấy thổi cho con mát suốt cả cuộc đời giống như mẹ đã luôn làm việc cực nhọc để nuôi
con khôn lớn, mong cho con sung sướng và hạnh phúc. Sự so sánh đẹp đẽ và sâu sắc
đó cho ta thấy thấm thía hơn về tình mẹ, khiến cho đoạn thơ hay hơn, đẹp đẽ hơn.

Bài tập 51:
Trong bài thơ “Theo chân Bác”, nhà thơ Tố Hữu viết:
Ôi lòng Bác vậy cứ thương ta
Thương cuộc đời chung, thương cỏ hoa

Giáo án BDHSG môn Tiếng Việt lớp 4-5 / Đàm Ngân – Tiểu học Hoàng Hoa Thám – Ân Thi – Hưng Yên
17
Chỉ biết quên mình cho hết thảy
Như dòng sông chảy, nặng phù sa.
Đoạn thơ trên có hình ảnh nào đẹp, gây xúc động nhất đối với em? Vì sao?
*Đáp án:
Hình ảnh “dòng sông chảy nặng phù sa” là hình ảnh đẹp và gây xúc động nhất
đối với em vì nó được dùng để so sánh với tấm lòng yêu thương, quên mình của Bác.
Dòng sông quê hương mang nặng phù sa hay tấm lòng của Bác lúc nào cũng chan
chứa tình yeu thương dành cho mỗi chúng ta? Bác chia sẻ tình thương cho tất cả mọi
người mà chẳng hề nghĩ đến riêng mình. Dòng sông cũng vậy, cứ chảy mãi, chảy mãi,
đem đến cho đôi bờ những hạt phù sa đỏ hồng để làm nên hạt gạo, làm nên cuộc sống
ấm no hạnh phúc. Chính vì vậy, hình ảnh Bác Hồ luôn luôn sống mãi trong lòng dân
tộc Việt Nam, cũng như dòng sông quê hương muôn đời đẹp mãi trên đất nước Việt
Nam yêu dấu.

Bài tập 52:
“Đời cha ông với đời tôi
Như con sông với chân trời đã xa
Chỉ còn truyện cổ thiết tha
Cho tôi nhận mặt ông cha của mình”
(Truyện cổ nước mình – Lâm Thị Mỹ Dạ)
Em hiểu như thế nào về nội dung 2 câu thơ cuối trong đoạn thơ trên?
*Đáp án:
Hai dòng thơ cuối cho ta thấy: Từ xưa đến nay, từ quá khứ đến hiện tại là cả

một khoảng thời gian dài dằng dặc. Các truyện cổ dân gian thực sự là cái cầu nối quá
khứ với hiện tại. Qua các câu chuyện cổ, chúng ta có thể hiểu được đời sống vật chất
và tinh thần, tâm hồn và tính cách, phong tục tập quán, các quan niệm đạo đức, của
ông cha ta. Hình ảnh của ông cha xưa in dấu khá rõ trong các truyện cổ dân gian. Vì
vậy, có thể nói, truyện cổ đã giúp ta nhận biết được gương mặt của các thế hệ cha ông
ta ngày xưa.

Bài tập 53:
Trong bài thơ “Trong lời mẹ hát” của nhà thơ Trương Nam Hương có đoạn:
Thời gian chạy qua tóc mẹ
Một màu trắng đến nôn nao
Lưng mẹ cứ còng dần xuống
Cho con ngày một thêm cao.
Theo em, đoạn thơ trên đã bộc lộ những cảm xúc và suy nghĩ gì của tác giả?
*Đáp án:
Đoạn thơ bộc lộ những cảm xúc và suy nghĩ của tác giả về người mẹ. Hình ảnh
mái tóc mẹ bạc trắng theo thời gian khiến cho tác giả cảm thấy xúc động đến nôn nao.
Thông qua hình ảnh đối lập: “Lưng mẹ cứ còng dần xuống / Cho con ngày một thêm

Giáo án BDHSG môn Tiếng Việt lớp 4-5 / Đàm Ngân – Tiểu học Hoàng Hoa Thám – Ân Thi – Hưng Yên
18
cao”, tác giả muốn bộc lộ lòng biết ơn của mình đối với mẹ. Cả cuộc đời mẹ đã làm
lụng vất vả, nỗi vất vả đã làm trĩu còng lưng mẹ. Lưng mẹ càng còng, con càng lớn
thêm lên. Viết ra được những dòng thơ chan chứa tình cảm đó chứng tỏ tác giả rất
thấu hiểu nỗi gian truân, vất vả của mẹ. Qua đó, ta cũng thấy tình cảm của tác giả
dành cho mẹ cũng thật là đẹp đẽ, thật là sâu đậm.

Bài tập 54:
“Thế rồi cơn bão qua
Bầu trời xanh trở lại

Mẹ về như nắng mới
Sáng ấm cả gian nhà”
(Mẹ vắng nhà ngày bão – Đặng Hiển)
Em hãy nêu suy nghĩ của mình sau khi đọc đoạn thơ trên.
*Đáp án:
Đoạn thơ diễn tả cảm xúc vui mừng khôn xiết của gia đình sau nhiều ngày
mong ngóng mẹ về. Mẹ đi vắng, cũng là lúc cơn bão ập đến. Cơn bão của thiên nhiên
hay cơn bão trong lòng mỗi người khi không có mẹ? Mẹ trở về, thời gian xa vắng đã
kết thúc, giống như cơn bão đã tan, trời lại quang mây, lặng gió. Người mẹ được tác
giả so sánh như “nắng mới” trở lại, làm cho gian nhà ẩm ướt sau cơn bão như “sáng
ấm” lên. Hình ảnh “nắng mới” là hình ảnh của mẹ, mẹ đã trở về xua đi sự trống trải,
sự mong mỏi của mọi người trong gia đình.

Bài tập 55:
“Hạt gạo làng ta
Có vị phù sa
Của sông Kinh Thầy
Có hương sen thơm
Trong hồ nước đầy
Có lời mẹ hát
Ngọt bùi hôm nay”
(Hạt gạo làng ta – Trần Đăng Khoa)
Em hãy nêu cảm xúc của tác giả về “Hạt gạo làng ta” qua đoạn thơ trên.
*Đáp án:
“Hạt gạo làng ta” chính là hình ảnh của quê hương, Nhờ gắn bó máu thịt với
làng quê, nhờ óc tưởng tượng phong phú và bay bổng, Trần Đăng Khoa đưa ta đi từ
cái hữu hình (hạt gạo) đến cái vô hình. Hạt gạo chắt lọc cái tinh tuý của đất (vị phù
sa), chắt lọc cái tinh tuý của nước (hương sen thơm) và ấp ủ cả cái tình của người (lời
mẹ hát). Hạt gạo không những nuôi ta khôn lớn mà hạt gạo còn nặng tình, nặng nghĩa
với đất, với nước và với người Hạt gạo chính là hồn của quê hương.

III- BÀI TẬP LÀM VĂN:

Giáo án BDHSG môn Tiếng Việt lớp 4-5 / Đàm Ngân – Tiểu học Hoàng Hoa Thám – Ân Thi – Hưng Yên
19

Bài tập 56:
Hãy viết 1- 2 câu văn có sử dụng :
a) Biện pháp so sánh.
b) Biện pháp nhân hoá.
c) Biện pháp điệp ngữ.
d) Biện pháp đảo ngữ.

Bài tập 57:
Hãy viết một đoạn văn (từ 5-7 câu) tả cảnh hoặc tả cây cối có sử dụng các biện pháp
tu từ đã học, có câu mở đầu là:
a) Mỗi khi mùa xuân về
b) Mùa hè sang
c) Thu đến
d) Khi trời chuyển mình sang đông
*Đáp án tham khảo:
a) Mỗi khi mùa xuân về, những búp bàng cựa mình chui ra khỏi những nhánh
khô gầy, khẳng khiu sau cả mùa đông dài ấp ủ dòng nhựa nóng. Chỉ qua một đêm
thôi, những chồi xanh li ti đã điểm tím hết cành to, cành nhỏ. Và rồi từng ngày, từng
ngày, những chồi xanh ấy lớn nhanh như thổi, mỗi ngày mỗi khác, mỗi lúc mỗi khác.
Cái màu xanh mượt mà, cái sức sống quyết liệt ấy đã gợi mở rất nhiều điều mới lạ
trong tôi. (Sử dụng biện pháp nhân hoá, điệp từ điệp ngữ)
b) Mùa hè sang, cành trên cành dưới chi chít lá. Tán bàng xoè ra như một chiếc
ô khổng lồ, nhiếu tầng nhiều bậc chiếm lĩnh không gian. Dưới cái ô khổng lồ màu
ngọc bích ấy, không biết bao nhiêu người khách qua đường đã dừng lại nghỉ chân.

Hiền lành và trầm tư, ngày qua ngày, cây bàng vẫn bền bỉ dang rộng vòng tay giúp ích
cho đời. ( Sử dụng biện pháp so sánh, nhân hoá)
c) Thu đến, những chiếc lá bàng cứ đỏ dần lên theo từng nhịp bước heo may.
Cây bàng lại trang điểm cho mình một bộ cánh mới. Bộ cánh đó cứ đậm dần, đậm dần
lên sau từng đêm thao thức. Đến cuối thu thì nó chuyển hẳn sang màu đỏ tía. Cái màu
đỏ ấy không thể thấy ở bất cứ loài cây nào. Cái màu tía kì diệu, càng nhìn càng thấy
mê say. ( Sử dụng BP nhân hoá, điệp ngữ)
d) Khi trời chuyển mình sang đông, cây bàng bắt đầu trút lá. Những chiếc lá
bàng lay động như những ngọn lửa đỏ bập bùng cháy. Rồi chỉ một cơn gió nhẹ, những
ngọn lửa đỏ ấy chao liệng rồi đua nhau rớt xuống. Chỉ qua một đêm thôi, mặt đất đã
được trang điểm một tấm thảm đỏ được dệt bằng những chiếc lá bàng. Kì diệu thay
những chiếc lá! Đã rụng rồi mà vẫn toát lên vẻ đẹp đến mê say. ( Sử dụng BP so sánh,
đảo ngữ)

Bài tập 58:
Hãy viết một đoạn văn (6 – 8 câu) tả cảnh mưa xuân.

Giáo án BDHSG môn Tiếng Việt lớp 4-5 / Đàm Ngân – Tiểu học Hoàng Hoa Thám – Ân Thi – Hưng Yên
20
*Đáp án tham khảo: (TV5/ NC- Tr.178)

Bài tập 59:
Hãy viết một đoạn văn (6-8 câu) tả cảnh sắc tươi đẹp của mùa xuân.
*Đáp án: ( TV5/ NC-Tr.179 // Sổ tay tích luỹ VH)

Bài tập 60:
Hãy viết một đoạn văn (6-8 câu) tả cảnh trăng lên.
*Đáp án : ( TV5/ NC- Tr.186 // BD mầm non VH-Tr44 // Sổ tay tích luỹ VH)

Bài tập 61:

Hãy viết một đoạn văn (6-8 câu) tả trận mưa rào.
*Đáp án : ( TV5/ NC- Tr.181 // CĐBD-Tr.21)

Bài tâp 62:
Hãy viết một đoạn văn (6-8 câu) tả vẻ đẹp của mọt con sông.
*Đáp án : ( TV5/ NC- Tr.183 // CĐBD-Tr.23, Tr.92)
Bài tập 63:
Hãy viết một đoạn văn (6-8 câu) tả cánh đồng quê em.
*Đáp án : ( CĐBD-Tr.24, 25)

Bài tập 64:
Hãy viết một đoạn văn (6-8 câu) tả về mẹ.
*Đáp án : ( TV5/ NC- Tr.193 )

Bài tập 65:
Hãy viết một đoạn văn (6-8 câu) tả một người già.
*Đáp án : ( TV5/ NC- Tr.193 )

Bài tập 66:
Hãy viết một đoạn văn (6-8 câu) tả một con vật nuôi trong nhà mà em yêu thích.
*Đáp án : ( BT luyện viết văn MT – Tr.46, 49 )

8 ) Phân loại câu theo cấu trúc – Câu ghép. 9 ) Nối những vế câu ghép bằng quan hệ từ. 10 ) Nối những vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng. 11 ) Dấu câu. 12 ) Liên kết câu. Phần II : Tập làm văn : 1 ) Bài tập về phép viết câu. 2 ) Bài tập về phép viết đoạn. 3 ) Luyện viết phần mở bài. 4 ) Luyện viết phần kết bài. 5 ) Luyện tìm ý cho phần thân bài. 6 ) Phương pháp chung khi làm bài Tập làm văn. 7 ) Làm thế nào để viết được một bài văn hay. Giáo án BDHSG môn Tiếng Việt lớp 4-5 / Đàm Ngân – Tiểu học Hoàng Hoa Thám – Ân Thi – Hưng Yên8 ) Nội dung và chiêu thức làm bài : 8.1 – Thể loại miêu tả. 8.2 – Thể loại kể chuyện. 8.3 – Thể loại viết thư. Phần III : Cảm thụ văn học : A-Khái niệm. B-Một số giải pháp tu từ thường gặp. C-Kỹ năng viết một đoạn văn về C.T.V.H.D – Hệ thống bài tập về C.T.V.H.Phần IV : Chính tả ( Phù hợp với khu vực Miền Bắc ) 1 ) Chính tả phân biệt l / n. 2 ) Chính tả phân biệt ch / tr. 3 ) Chính tả phân biệt x / s. 4 ) Chính tả phân biệt gi / r / d. 5 ) Quy tắc viết phụ âm đầu “ cờ ” ( c / k / q ). 6 ) Quy tắc viết phụ âm đầu “ ngờ ” ( ng / ngh ). 7 ) Quy tắc viết nguyên âm i ( i / y ). 8 ) Quy tắc viết hoa. 9 ) Quy tắc lưu lại thanh. 10 ) Cấu tạo tiếng – Cấu tạo vần. 11 ) Cấu tạo từ Hán-Việt. Phần V : Hệ thống bài tập Tiếng Việt cuối bậc tiểu học : 1 ) Bài tập chính tả. 2 ) Bài tập luyện từ và câu. 3 ) Bài tập C.T.V.H. 4 ) Bài tập làm văn. Phần VI : Các đề luyện thi cuối bậc tiểu họcGiáo án BDHSG môn Tiếng Việt lớp 4-5 / Đàm Ngân – Tiểu học Hoàng Hoa Thám – Ân Thi – Hưng YênPHẦN V : HỆ THỐNG BÀI TẬP TIẾNG VIỆT CUỐI BẬC TIỂU HỌCI – BÀI TẬP CHÍNH TẢ : A ) Những nội dung cần ôn lại : – Chính tả Phân biệt : l / n ; s / x ; gi / r / d ; ch / tr ; ng / ngh và g / gh. – Quy tắc viết hoa. – Quy tắc lưu lại thanh. – Cấu tạo tiếng, cấu trúc vần. B ) Bài tập thực hành thực tế : ( Đáp án là những từ đã gạch chân ) Bài tập 1 : Hãy chỉ ra những tiếng viết sai chính tả trong những từ sau rồi sửa lại cho đúng : a. no nghĩ b. số lẻ c. lí docon nai ẩn lấp làn gióthuyền nan siêng năng no toanhẻo lánh tính nết mắc lỗi ( Ghi nhớ, nhắc lại : Chính tả P / b : l / n ) Bài tập 2 : Hãy tìm ra những từ viết sai chính tả rồi sửa lại cho đúng : a. che chở b. chí hướng c. trong trẻotrung kết che đậy trở vềchê trách mục tiêu câu truyệntránh né trâm biếm trung bình ( G / nhớ : Chính tả P / b : ch / tr ) Bài tập 3 : Hãy chỉ ra những từ viết sai chính tả rồi sửa lại cho đúng : a. xa lánh b. thiếu xót c. sản xuấtxương gió sơ sinh sơ suấtngôi sao sứ giả suất sắcsinh sống sử dụng Open ( G / nhớ, nhắc lại : P / b : x / s ) Bài tập 4 : Hãy tìm ra từ viết đúng chính tả trong những từ sau : a. rá lạnh b. hình ráng c. củ dong riềngda vị ranh giới dong chơigiản dị ranh lam thắng cảnh rông bãoGiáo án BDHSG môn Tiếng Việt lớp 4-5 / Đàm Ngân – Tiểu học Hoàng Hoa Thám – Ân Thi – Hưng Yêncon rán tranh dành tháng riêng ( G / nhớ, nhắc lại : Chính tả P / b : gi / r / d ) Bài tập 5 : Hãy viết lại những từ viết sai chính tả ở bài tập 4 cho đúng chính tả. Bài tập 6 : Hãy tìm ra một từ viết sai chính tả trong từng dòng sau : a ) chạn bát, trạm xá, trách mắng, chông chờ. b ) Nhà dông, rung động, chiếc giường, để dành. c ) Già dặn, rôm rả, giằng co, dành giật. d ) Cơm nắm, khô nẻ, lo ấm, trông nom. e ) Chia sẻ, sếp hàng, sum sê, xum xê. f ) Bổ sung, xử lí, xơ đồ, san sẻ. Bài tập 7 : Tìm 5 từ có những tiếng : a ) trang ( Đ / án : t / bị, t / sử, t / sức, t / trại, nghĩa / t, t / đàn ông, ) b ) tránh ( t / mặt, t / né, t / nắng, t / rét, phòng / t, trốn / t, ) c ) châm ( c / biếm, c / chích, c / chọc, c / chước, c / ngôn, nam / c, phương / c, ) d ) chí ( c / hướng, c / khí, báo / c, đắc / c, quyết / c, thiện / c, ý / c, ) e ) trung ( t / bình, t / gian, t / học, t / thành, t / lập, ) f ) chung ( c / kết, c / khảo, c / thân, c / thuỷ, nói / c, ) g ) dành ( d / dụm, d / riêng, dỗ / d, để / d, quả / dd, ) h ) giành ( gi / giật, gi / lấy, gi / nhau, tranh / gi, gi / độc lập, ) i ) rành ( r / mạch, r / nghề, rr, r / rẽ, r / việc, rõ / r, ) k ) xuất ( x / bản, x / hiện, x / khẩu, đề / x, đột / x, sản / x, ) l ) xử ( x / lí, x / sự, x / thế, cư / x, x / trí, xét / x, ) m ) sứ ( s / giả, s / mệnh, s / quán, ấm / s, bát / s, ) Bài tập 8 : Hãy chỉ ra âm chính của những tiếng trong những từ sau : a. nhoẻn cười b. mong ước c. tia lửahuy hiệu khuya khoắt khúc khuỷuhoa huệ thủa nào mùa quýtkhuây khoả thuở xưa khuyên giải ( G / nhớ, nhắc lại : Cấu tạo tiếng, cấu trúc vần ) Bài tập 9 : Hãy chỉ ra vị trí dấu thanh ở những tiếng có trong những từ ở BT 8 ( lý giải vị trí đánhdấu thanh ) Giáo án BDHSG môn Tiếng Việt lớp 4-5 / Đàm Ngân – Tiểu học Hoàng Hoa Thám – Ân Thi – Hưng YênBài tập 10 : Viết lại những từ và cụm từ sau cho đúng quy tắc viết hoa : a ) trần hưng đạo, trường sơn, cửu long, pắc pó, y a li, kơ pa kơ lơng. b ) ê đi xơn, mê công, lu i pa xtơ, ma lai xi a, trung quốc, ấn độ, lí bạch, trươngmạn ngọc. c ) đảng cộng sản việt nam, trường mần nin thiếu nhi sao mai, tổ chưc nhi đồng liên hợpquốc. ( G / nhớ, nhắc lại : Quy tắc viết hoa ) II – BÀI TẬP LUYỆN TỪ VÀ CÂU : * Những nội dung cần ghi nhớ : 1. Cấu tạo từ : Từ phức Từ láy ( Từ tượng thanh, tượng hình ) Từ đơn Từ ghép T.G.P.L Láy âm đầuT. G.T.H Láy vầnLáy âm và vầnLáy tiếng2. Các lớp từ : Từ đồng nghĩaTừ trái nghĩaTừ đồng âmTừ nhiều nghĩa3. Từ loại : Danh từ ( Cụm DT ) Động từ ( Cụm ĐT ) Tính từ ( Cụm TT ) Đại từ ( Đại từ chỉ ngôi ) Quan hệ từ4. Câu : Phân loại theo cấu trúc : Câu đơnPhân loại theo mục tiêu nói : Câu kể Câu ghépCâu hỏiCâu cảmCâu khiến5. Các thành phần của câu : Giáo án BDHSG môn Tiếng Việt lớp 4-5 / Đàm Ngân – Tiểu học Hoàng Hoa Thám – Ân Thi – Hưng YênChủ ngữ Vị ngữ Trạng ngữ Định ngữ * Bổ ngữ * Hô ngữ * 6. Liên kết câu : Lặp từ ngữThay thế từ ngữDùng từ ngữ để nối ( Liên tưởng ) 7. Cách nối những vế câu ghép : Nối trực tiếpDùng từ nối : Nối bằng quan hệ từNối bằng cặp từ hô ứng * Bài tập thực hành thực tế : Bài tập 11 : Hãy chỉ ra những từ phức trong những phối hợp sau : Xe đạp, xe cộ, kéo xe, đạp xe, nướng bánh, bánh rán, nước uống, quắt lại, rủxuống, uống nước, chạy đi. * Đáp án : Xe đạp, xe cộ, bánh rán, quắt lại, rủ xuống. ( G / nhớ, nhắc lại : cách phân định danh giới từ ) Bài tập 12 : ( Đáp án ghi sẵn vào bài ) Dùng 1 gạch ( / ) để tách từng từ trong đoạn văn sau : a ) Mưa / mùa xuân / rối loạn, / phơi phới, / Những / hạt mưa / nhỏ bé, / quyến rũ, / rơi / mà / như / nhảy nhótb ) Mùa xuân / mong ước / đã / đến. / Đầu tiên, / từ / trong / vườn, / mùi / hoa hồng, / hoahuệ / sực nức / bốc lênBài tập 13 : Tìm những từ láy có trong nhóm từ sau : Mải miết, xa xôi, lạ lẫm, mơ màng, san sẻ, cần mẫn, học hỏi, quanh co, đi đứng, ao ước, đất đai, minh mẫn, chân chính, cần mẫn, chịu khó, xanh tươi, mong mỏi, mongngóng, mơ mộng, phẳng phiu, yên bình. ( G / nhớ, nhắc lại : P / b từ ghép và từ láy dễ lẫn lộn ) Bài tập 14 : Hãy điền vào chỗ trống để có những từ ghép và từ láy : Màu, đỏ, vàng, xanh, sợ, buồn, lạnhGiáo án BDHSG môn Tiếng Việt lớp 4-5 / Đàm Ngân – Tiểu học Hoàng Hoa Thám – Ân Thi – Hưng YênBài tập 15 : a ) Tìm 4 từ ghép trong đó có tiếng “ mưa ” b ) Tìm 4 từ ghép trong đó có tiếng “ nắng ” Bài tập 16 : Chỉ ra những từ ghép tổng hợp và từ ghép phân loại trong những từ sau : Bạn học, bạn hữu, bạn đường, một nửa yêu thương, đồng đội, anh chị, anh cả, em út, ruột thịt, hoà thuận, thương mến, vui buồn, vui mắt. ( G / nhớ, nhắc lại : P / b TGTH và TGPL ) Bài tập 17 : Chia những từ sau thành 2 loại : Từ tượng thanh và từ tượng hình : Thấp thoáng, thình thịch, phổng phao, đồ sộ, bầu bầu, mập mạp, khanh khách, lè tè, ào ào, nhún nhẩy, ngào ngạt, chon chót, bi bô, bập bẹ, chới với, thoang thoảng, lon ton, tim tím, thăm thẳm. ( G / nhớ, nhắc lại : Từ tượng thanh, từ tượng hình ) Bài tập 18 : Cho những từ sau : Lững thững, thướt tha, chậm rãi, róc rách, thì thào, lác đác, khúc khích, lộp độp, lách cách, the thé, sang sảng, đoàng đoàng, ào ào. a ) Phân những từ láy trên thành những kiểu : láy tiếng, láy âm, láy vần, láy cả âm vàvần. b ) Trong những từ trên, từ nào là từ tượng thanh, từ nào là từ tượng hình ? ( G / nhớ, nhắc lại : Các kiểu từ láy ) Bài tập 19 : Dựa vào những tính từ dưới đây, tìm thêm những thành ngữ so sánh : Xanh, vàng, trắng, xấu, đẹp, cứng, lành, nặng, nhẹ, vắng, đông, nát. ( Mẫu : ChậmChậm như rùa ) * Đáp án : Xanh như tàu lá, vàng như nghệ, trắng như trứng gà bóc, xấu như ma lem, đẹp nhưtiên, cứng như thép, lành như bụt, nặng như đá đeo, nhẹ như bấc, vắng như chùa bàĐanh, nát như tương Bần, đông như kiến cỏ. Bài tập 20 : Chỉ ra từ không giống những từ khác trong nhóm : a ) trong xanh, xanh thẳm, xanh lè, xanh lè. b ) Tổ quốc, tổ tiên, quốc gia, giang sơn. c ) Thợ cấy, thợ cày, thợ rèn, lão nông. Giáo án BDHSG môn Tiếng Việt lớp 4-5 / Đàm Ngân – Tiểu học Hoàng Hoa Thám – Ân Thi – Hưng Yênd ) Đỏ au, đỏ bừng, đỏ ửng, đỏ đắn. e ) Hoà bình, hoà tan, hoà thuận, hoà hợp. f ) Róc rách, rỉ tai, lách tách, rì rào. g ) Giáo viên, học sinh, sinh viên, bạn hữu. h ) Thành tích, thành thực, thành thật, trung thực. ( G / nhớ, nhắc lại : Từ đồng nghĩa tương quan ) Bài tập 21 : Phân biệt nghĩa của những từ đồng âm trong những cụm từ sau : a ) sợi chỉ – chiếu chỉ – chỉ đường – chỉ vàng. b ) đỗ tương – đỗ lại – thi đỗ – giá đỗ. ( G / nhớ, nhắc lại : Từ đồng âm ) Bài tập 22 : Xác định nghĩa gốc và nghĩa chuyển của những từ có trong những két hợp dưới đây : a ) Ngọt : cam ngọt, nói ngọt, đàn ngọt, rét ngọt. b ) Cứng : lí lẽ cứng, cứng như thép, tê cứng, lực học cứng. c ) Ăn : ăn đòn, ăn nắng, ăn ảnh, ăn cơm. d ) Chạy : chạy ăn, ôtô chạy, chạy nhanh, đồng hồ đeo tay chạy. e ) Đi : tôi đi bộ, đi ôtô, đi học, đi công tác làm việc. ( G / nhớ, nhắc lại : Từ nhiều nghĩa ) Bài tập 23 : Hãy tìm từ trái nghĩa với những từ sau : a ) Thật thà, giỏi giang, cứng cỏi, hiền lành. b ) Nhỏ bé, nông cạn, sáng sủa, thuận tiện. c ) Vui vẻ, hùng vĩ, cản thận, siêng năng. d ) Già lão, cân già, quả già. e ) Muối nhạt, đường nhạt, màu nhạt. * Đáp án : a ) Dối trá, kém cỏi, yếu ớt, gian ác. b ) To lớn, thâm thúy, tối tăm, khó khăn vất vả. c ) Buồn bã, thấp hèn, cẩu thả, lười biếng. d ) Trẻ trung, cân non, quả non. e ) Muối mặn, đường ngọt, màu đậm. ( G / nhớ, nhắc lại : Từ trái nghĩa ) Bài tập 24 : Xác định từ loại của những từ sau : Núi đồi, bùng cháy rực rỡ, sum sê, vườn, êm ả dịu dàng, ngọt, thành phố, ăn, đi đứng. ( G / nhớ : DT, ĐT, TT ) Giáo án BDHSG môn Tiếng Việt lớp 4-5 / Đàm Ngân – Tiểu học Hoàng Hoa Thám – Ân Thi – Hưng YênBài tập 25 : Cho đoạn văn sau : Chú chuồn chuồn nước tung cánh bay vọt lên. Cái bóng chú nhỏ bé lướt nhanh trênmặt hồ. Mặt hồ trải rộng bát ngát và lặng sóng. a ) Dùng 1 gạch ( / ) tách từng từ trong đoạn văn trên. b ) Tìm những DT, ĐT, TT có trong đoạn văn trên. * Đáp án : b ) – DT : chú, chuồn chuồn nước, cánh, cái, bóng, mặt hồ, sóng. – ĐT : tung, bay, vọt, lên, lướt, trải. – TT : nhỏ bé, bát ngát, nhanh, lặng. Bài tập 26 : Tìm từ lạc có trong những nhóm từ sau : a. Xúc động, lo ngại, thân thương, tâm sự. b. Cái xấu, cái ác, lương thiện, nỗi khó khăn vất vả. c. Sự thật, giả dối, ngay thật, hièn lành. Bài tập 27 : Tìm những tính từ có trong nhóm từ sau : Trìu mến, cái đẹp, kiên trì, điểm tốt, niềm vui, kỉ niệm, điều hay, lẽ phải, xinhxắn, siêng năng. Bài tập 28 : Tìm đại từ có trong đoạn hội thoại sau, nói rõ từng đại từ đó sửa chữa thay thế cho từ ngữ nào : Lúc tan học, Lan hỏi Hằng : – Hằng ơi, cậu được mấy điểm toán ? – Tớ được 10, còn cậu được mấy điểm ? – Tớ cũng vậy. * Đáp án : – Câu 1 : “ cậu ” ( danh từ lâm thời làm đại từ ) thay thế sửa chữa cho từ “ Hằng ”. – Câu 2 : “ Tớ ” thay thế sửa chữa cho từ “ Hằng ” ; “ cậu ” sửa chữa thay thế cho “ Lan ”. – Câu 3 : “ Tớ ” thay thế sửa chữa cho “ Lan ” ; “ vậy ” thay thế sửa chữa cho cụm từ “ được điểm 10 ”. ( G / nhớ : Đại từ ) Bài tập 29 : Tìm những Quan hệ từ và cặp QHT có trong những câu văn sau và nêu rõ tính năng củachúng : a. Ông tôi đã già nhưng không một ngày nào ông quên ra vườn. b. Tấm rất chịu khó còn Cám rất lười biếng. c. Mây tan và mưa tạnh dần. d. Nam không chỉ học giỏi mà cậu còn hát rất hay. Giáo án BDHSG môn Tiếng Việt lớp 4-5 / Đàm Ngân – Tiểu học Hoàng Hoa Thám – Ân Thi – Hưng Yên10e. Mặc dù đời sống khó khăn vất vả nhưng Lan vẫn học tốt. * Đáp án : – ý a, b, : nêu sự trái chiều. – ý c, : nêu 2 sự kiện song song. – ý d, : quan hệ tăng tiến. – ý e, : quan hệ tương phản. ( G / nhớ : Quan hệ từ ) Bài tập 30 : Đặt câu với mỗi quan hệ từ sau : của, để, do, bằng, với, hoặc. * VD : – Quyển sách này là của em. – Em luôn chịu khó để cha mẹ vui vẻ. – Cây xoài này do ông em trồng. – Ngôi nhà này xây bằng đá ong. – Tôi với Lan là đôi bạn thân. – Chiều nay tôi đi chơi hoặc đi thăm bà. Bài tập 31 : Chuyển những cặp câu sau thành câu ghép có dùng cặp Quan hệ từ : a ) Rùa biết mình chậm trễ. Nó nỗ lực chạy thật nhanh. b ) Thỏ cắm cổ chạy miết. Nó vẫn không đuổi kịp rùa. c ) Thỏ chủ quan, coi thường người khác. Thỏ đã thua rùa. d ) Câu chuyện này mê hoặc, mê hoặc. Nó có ý nghĩa giáo dục rất thâm thúy. * Đáp án : a ) Dùng cặp từ : Vì nênb ) Dùng cặp từ : Tuy nhưngc ) Dùng cặp từ : Vì nênd ) Dùng cặp từ : không những mà cònBài tập 32 : Chỉ ra công dụng của từng cặp QHT trong mỗi câu sau : a ) Vì gió thổi nên cây đổ. b ) Nếu gió thổi mạnh thì cây đổ. c ) Tuy gió thổi không mạnh nhưng cây vẫn đổ. d ) Nếu Nam giỏi toán thì Bắc giỏi văn. e ) Nam không chỉ giỏi toán mà Nam còn giỏi văn. * Đáp án : a ) Chỉ quan hệ Nguyên nhân – hiệu quả. b ) Chỉ quan hệ Điều kiện, giả thiết – tác dụng. Giáo án BDHSG môn Tiếng Việt lớp 4-5 / Đàm Ngân – Tiểu học Hoàng Hoa Thám – Ân Thi – Hưng Yên11c ) Chỉ quan hệ Nhượng bộ, trái chiều, tương phản. d ) Chỉ quan hệ Đối chiếu, so sánh. e ) Chỉ quan hệ Tăng tiến. Bài tập 33 : Đặt câu có : – Từ “ của ” là danh từ. – Từ “ của ” là dộng từ. – Từ “ hay ” là tính từ. – Từ “ hay ” là quan hệ từ. * Đáp án : – Ông ấy có của ăn của để. – Chiếc bút này của tôi. – Cô ấy hát rất hay. – Cậu làm hay tớ làm ? Bài tập 34 : Những câu sau còn thiếu thành phần chính nào ? Hãy nêu 2 cách sửa lại cho thànhcâu và chép lại những câu đã sửa theo mỗi cách ? a. Bông hoa đẹp này. b. Con đê in một vệt ngang trời đó. c. Những cô bé ngày xưa nay đã trở thành. d. Trên nền trời sạch bóng như được gội rửa. e. Khi ông mặt trời ló ra khỏi ngọn tre. * Đáp án : a. Thiếu CN : thêm CN hoặc bỏ từ “ này ” b. Thiếu việt nam : thêm việt nam hoặc bỏ từ “ đó ” c. Thiếu BN ( ở việt nam ) : thêm BN hoặc đổi từ “ trở ” thành từ “ trưởng ”. d. Thiếu CN, việt nam : thêm CN, việt nam hoặc bỏ từ “ Trên ” e. Thiếu CN, việt nam : thêm CN, việt nam hoặc bỏ từ “ Khi ”. ( G / nhớ : Khái niệm câu ) Bài tập 35 : ( Bài đã điền sẵn đáp án ) Hãy tách đoạn văn sau thành 5 câu, điền dấu phẩy, dấu chấm và viết hoa cho đúng : Giữa vườn lá chi chít, xanh mướt, còn ướt đẫm sương đêm, một bông hoa rậprờn trước gió. Màu hoa đỏ thắm. Cánh hoa mịn màng, khum khum úp sát vào nhaunhư còn ngập ngừng chưa muốn nở hết. Đoá hoa toả hương thơm ngát. Hương hoa lantoả khắp khu vườn. Bài tập 36 : ( Bài đã tách sẵn những thành phần câu, phần gạch chân là TN ) Giáo án BDHSG môn Tiếng Việt lớp 4-5 / Đàm Ngân – Tiểu học Hoàng Hoa Thám – Ân Thi – Hưng Yên12Hãy cho biết những câu sau đây là câu đơn hay câu ghép ? Tìm CN, việt nam và Trạng ngữcủa chúng : 1 ) Sự sống / cứ liên tục trong bí mật, / / hoa thảo quả / nảy dưới gốc cây kín kẽ vàlặng lẽ. 2 ) Ngày qua, trong sương thu khí ẩm và mưa rây bụi mùa đông, những chùm hoakhép miệng / mở màn kết trái. 3 ) Dưới tầng đáy rừng, tựa như bất thần, những chùm thảo quả đỏ chon chót / bỗngrực lên, bóng bẩy như chứa lửa, chứa nắng. 4 ) Đêm ấy, bên nhà bếp lửa hồng, cả nhà tôi / ngồi trông nồi bánh, chuyện trò đếnsáng. 5 ) Một làn gió nhẹ / chạy qua, / / những chiếc lá / lay động như những đốm lửa vàng, lửa đỏ bập bùng cháy. 6 ) Cờ bay / đỏ những mái nhà, đỏ những cành cây, đỏ những góc phố. 7 ) Cờ / bay trên những mái nhà, trên những cành cây, trên những góc phố. 8 ) Ve / kêu rộn ràng. 9 ) Tiếng ve kêu / rộn ràng. 10 ) Rừng hồi / ngào ngạt, xanh thẫm trên những quả đồi quanh làng. 11 ) Một mảnh lá gãy / cũng dậy mùi thơm. 12 ) Quả hồi phơi mình / xoè trên mặt lá đầu cành. 13 ) Quả hồi / phơi mình, xoè trên mặt lá đầu cành. 14 ) Quả hồi như những cánh hoa / nằm phơi mình trên mặt lá đầu cành. 15 ) Quả hồi / như những cánh hoa, nằm phơi mình trên mặt lá đầu cành. 16 ) Làng quê tôi / đã khuất hẳn / / ( nhưng ) tôi / vẫn đăm đắm nhìn theo. 17 ) ( Khi ) ngày / chưa tắt hẳn, trăng / đã lên rồi. 18 ) Chiều thu, gió / dìu dịu, / / hoa sữa / thơm nồng. ( G / nhớ : Câu đơn, câu ghép, thành phần câu ( CN, việt nam, TN ) ). Bài tập 37 : Hãy tìm những bộ phận song song có ở những câu : 1, 2, 3, 4, 6, 7, ở BT 36 và nói rõ chứcvụ ngữ pháp của những BPSS đó. * Đáp án : 1 ) ĐNSS. 2 ) TNSS. 3 ) TNSS, VNSS. 4 ) TNSS, VNSS. 6 ) VNSS. 7 ) BNSS. ( G / nhớ : Bộ phận song song ) Bài tập 38 : Giáo án BDHSG môn Tiếng Việt lớp 4-5 / Đàm Ngân – Tiểu học Hoàng Hoa Thám – Ân Thi – Hưng Yên13VN trong những câu 6, 7, 8, 9, ( BT 36 ) bộc lộ nội dung gì ? Chúng do những từ ngữ nhưthế nào tạo thành ? * Đáp án : 6 ) Chỉ đặc thù, đặc thù của sự vật, chúng do cụm tính từ tạo thành. 7 ) Chỉ trạng thái sự vật, chúng do cụm động từ tạo thành. 8 ) Chỉ hoạt động giải trí của sự vật, chúng do cụm động từ tạo thành. 9 ) Chỉ trạng thái, chúng do động từ tạo thành. ( G / nhớ : Các từ ngữ tạo thành CN, việt nam ). Bài tập 39 : Hãy chuyển câu : “ Mùa xuân về ” thành những kiểu câu hỏi, câu khiến, câu cảm. Bài tập 40 : Hãy chỉ ra những vế câu và cho biết những vế câu đó được nối với nhau bằng cách nào ? a ) Nếu trời rét thì con phải mặc ấm. b ) Tuy Nam không được khoẻ nhưng Nam vẫn đi học. c ) Dân càng giàu thì nước càng mạnh. d ) Tôi đi đâu nó cũng đi theo đấy. e ) Anh bảo sao thì tôi làm vậy. f ) Không những nó học giỏi Toán mà nó còn học giỏi Tiếng Việt. * Đáp án : a ) Cặp từ quan hệ điều kiện kèm theo – tác dụng. b ) Cặp từ quan hệ tương phản. c ) d ) e ) Cặp từ hô ứng. f ) Cặp từ chỉ quan hệ tăng tiến. ( G / nhớ : Cách nối những vế câu ghép bằng QHT và cặp từ hô ứng ). Bài tập 41 : Hãy chỉ ra những cách link câu có trong chuỗi câu sau : a ) Hoa thích làm cô giáo giống mẹ. Cũng có lúc Hoa thích làm bác sĩ giống bố. b ) Đứng ngắm cây sầu riêng, tôi cứ nghĩ mãi về giống cây kì quặc này. Thân nókhẳng khiu, cao ráo, cành ngang thẳng đuột. c ) Đác-uyn là một nhà bác học vĩ đại. Mặc dù đã nổi tiếng, ông vẫn ngày đêmmiệt mài học tập. d ) Mùa hè, lá bàng trong xanh. Sang cuối thu, lá bàng ngả sang màu tía. * Đáp án : a ) Lặp từ ngữ. b ) c ) Thay thế từ ngữ. d ) Lặp từ ngữ, dùng từ ngữ nối. ( G / nhớ : Liên kết câu ). Giáo án BDHSG môn Tiếng Việt lớp 4-5 / Đàm Ngân – Tiểu học Hoàng Hoa Thám – Ân Thi – Hưng Yên14Bài tập 42 : ( Bài đã điền sẵn đáp án ) Tách đoạn văn sau thành những câu. Chép lại đoạn văn, điền dấu câu thích hợp vàođoạn văn ( viết hoa, xuống dòng đúng vị trí ) : Cô giáo bước vào lớp, mỉm cười : – Lớp ta thời điểm ngày hôm nay thật sạch quá ! Thật đáng khen ! Nhưng những em có nhìn thấy mẩugiấy đang nằm ngay giữa cửa kia không ? – Có ạ ! – Cả lớp đồng thanh đáp. – Nào ! Các em hãy lắng nghe và cho cô biết mẩu giấy đang nói gì nhé ! – Côgiáo nói tiếp. Cả lớp im re lắng nghe. ( G / nhớ : Dấu câu ). Bài tập 43 : ( Bài đã điền sẵn đáp án ) Điền những dấu chấm, dấu phẩy vào những chỗ thích hợp trong đoạn văn sau : Gió tây rườm rà bay qua rừng, quyến hương thảo quả đi, rải theo triền núi, đưa hương thảo quả ngọt lựng, thơm nồng vào những thôn xóm Chin San. Gió thơm. Cây cỏ thơm. Đất trời thơm. Người đi từ rừng thảo quả về, hương thơm đậm ủ ấptrong từng nếp áo, nếp khăn. Bài tập 44 : Sắp xếp những câu sau thành một đoạn văn : Thế là tôi mạo hiểm trèo lên bắt chú sáo xinh đẹp kia ( 1 ). Hôm nào trước khi đi học, tôi cũng đều cho sáo ăn ( 2 ). Tôi đang mơ ước có một con sáo biết nói ( 3 ). Một hôm, tôi thấy một chú sáo mỏ vàng cực đẹp trên cây đa cao tít trước nhà ( 4 ). Tôi đem sáo về chăm nom rất kĩ ( 5 ). Sáng nay, khi đi học về, tôi không còn thấy sáo đâu nữa ( 6 ). * Đáp án : 4  3  1  5  2  6. Bài tập 45 : Tìm và điền những từ láy thích hợp vào chỗ trống để đoạn văn có sức gợi tả : Mặt trăng tròn, nhô lên sau luỹ tre. Bầu trời điểm xuyết một vài ngôi saonhư những con đom đóm nhỏ. Tiếng sương đêm rơi lên lá cây và tiếng côn trùngtrong đất ẩm. Chị gió chuyên cần bay làm mấy ngọn xà cừ trắng ven đường. đâu đây mùi hoa thiên lí lan toả. * Đáp án : vành vạnh, từ từ, lấp lánh lung linh, lốp đốp, ra rả, nhẹ nhàng, rung rung, Thoang thoảng, dịu dàng êm ả. Giáo án BDHSG môn Tiếng Việt lớp 4-5 / Đàm Ngân – Tiểu học Hoàng Hoa Thám – Ân Thi – Hưng Yên15Bài tập 46 : Điền những từ : vàng xuộm, vàng hoe, vàng giòn, vàng mượt, vàng ối, vàng tươi, vàonhững vị trí thích hợp : Mùa đông, giữa ngày mùa, làng quê toàn màu vàng. Màu lúa chín dưới đồnglại. Nắng nhạt ngả màu Từng chiếc lá mít Tàu đu đủ, chiếc lá sắn héo lại mở nămcánh Dưới sân, rơm và thóc Quanh đó, con gà, con chó cũng ( Tô Hoài ) Bài tập 47 : Hãy phân biệt nghĩa của những từ vừa điền ở bài tập 46. * Đáp án : – Vàng xuộm : Vàng đậm và đều khắp. – Vàng hoe : Vàng nhạt nhưng tươi ánh lên. – Vàng ối : Vàng đậm, tươi. – Vàng tươi : Vàng một màu tươi tắn. – Vàng giòn : Vàng khô, già nắng. – Vàng mượt : Vàng một cách quyến rũ. III – BÀI TẬP CẢM THỤ VĂN HỌC : Bài tập 48 : Hãy chỉ ra những giải pháp tu từ được sử dụng trong những câu văn, câu thơ sau : a ) Mùa thu của emLà vàng hoa cúcNhư nghìn con mắtMở nhìn trời êm. b ) Thân dừa bạc phếch tháng nămQuả dừa – đàn lợn con nằm trên caoĐêm hè hoa nở cùng saoTàu dừa – chiếc lược chải vào mây xanh. c ) Trường Sơn : chí lớn ông chaCửu Long : lòng mẹ bát ngát sóng trào. d ) Sông La ơi sông LaTrong veo như ánh mắtBờ tre xanh êm mátMươn mướt đôi hàng mi. e ) Mặt trời bẽn lẽn núp sau sườn núi, cảnh sắc nhuộm những sắc tố đẹplạ lùng. f ) Mưa rả rích đêm ngày. Mưa tối tăm mặt mũi. Mưa thối đất thối cát. g ) Xanh biêng biếc nước sông Hương, đỏ rực hai bên bờ màu hoa phượng vĩ. * Đáp án : – Câu a, b, c, : so sánh. Giáo án BDHSG môn Tiếng Việt lớp 4-5 / Đàm Ngân – Tiểu học Hoàng Hoa Thám – Ân Thi – Hưng Yên16 – Câu d : so sánh, nhân hoá. – Câu e : nhân hoá. – Câu f : điệp ngữ. – Câu g : hòn đảo ngữ. ( G / nhớ : So sánh, nhân hoá, điệp ngữ, hòn đảo ngữ ). Bài tập 49 : Trong bài thơ “ Luỹ tre ” của nhà thơ Nguyễn Công Dương có viết : Mỗi sớm mai thức dậyLuỹ tre xanh tươi ràoNgọn tre cong gọng vóKéo mặt trời lên cao. Trong đoạn thơ trên, em thích nhất hình ảnh thơ nào ? Vì sao em thích ? * Đáp án : Trong đoạn thơ trên, em thích nhất hình ảnh : “ Ngọn tre cong gọng vó / Kéomặt trời lên cao ”. Qua sự liên tưởng, tưởng tượng độc lạ của nhà thơ, những sự vật “ ngọn tre ”, “ gọngvó ”, “ mặt trời ” vốn dĩ không tương quan đến nhau bỗng trở lên thân mật, thân thiện, vàgắn bó ngặt nghèo với nhau. Cảnh vật như hoà quện vào nhau, tạo nên sự sôi động chohình ảnh thơ. Bài tập 50 : Những ngôi sao 5 cánh thức ngoài kiaChẳng bằng mẹ đã thức vì chúng conĐêm nay con ngủ giấc trònMẹ là ngọn gió của con suốt đời ( Mẹ – Trần Quốc Minh ) Theo em, hình ảnh nào góp thêm phần nhiều nhất làm ra cái hay của đoạn thơ trên ? Vìsao ? * Đáp án : Theo em, hình ảnh “ ngọn gió ” trong câu “ Mẹ là ngọn gió của con suốt đời ” đãgóp phần lớn nhất làm ra cái hay của đoạn thơ trên. Hình ảnh đó cho ta thấy ngườimẹ giống như ngọn gió thổi cho con mát, ru cho con ngủ và đi vào giấc mơ. Ngọngióấy thổi cho con mát suốt cả cuộc sống giống như mẹ đã luôn thao tác cực nhọc để nuôicon khôn lớn, mong cho con sung sướng và niềm hạnh phúc. Sự so sánh xinh xắn và sâu sắcđó cho ta thấy thấm thía hơn về tình mẹ, khiến cho đoạn thơ hay hơn, đẹp tươi hơn. Bài tập 51 : Trong bài thơ “ Theo chân Bác ”, nhà thơ Tố Hữu viết : Ôi lòng Bác vậy cứ thương taThương cuộc sống chung, thương cỏ hoaGiáo án BDHSG môn Tiếng Việt lớp 4-5 / Đàm Ngân – Tiểu học Hoàng Hoa Thám – Ân Thi – Hưng Yên17Chỉ biết quên mình cho hết thảyNhư dòng sông chảy, nặng phù sa. Đoạn thơ trên có hình ảnh nào đẹp, gây xúc động nhất so với em ? Vì sao ? * Đáp án : Hình ảnh “ dòng sông chảy nặng phù sa ” là hình ảnh đẹp và gây xúc động nhấtđối với em vì nó được dùng để so sánh với tấm lòng yêu thương, quên mình của Bác. Dòng sông quê nhà mang nặng phù sa hay tấm lòng của Bác khi nào cũng chanchứa tình yeu thương dành cho mỗi tất cả chúng ta ? Bác san sẻ tình thương cho tổng thể mọingười mà chẳng hề nghĩ đến riêng mình. Dòng sông cũng vậy, cứ chảy mãi, chảy mãi, đem đến cho đôi bờ những hạt phù sa đỏ hồng để tạo ra sự hạt gạo, làm ra cuộc sốngấm no niềm hạnh phúc. Chính thế cho nên, hình ảnh Bác Hồ luôn luôn sống mãi trong lòng dântộc Nước Ta, cũng như dòng sông quê nhà muôn đời đẹp mãi trên quốc gia ViệtNam yêu dấu. Bài tập 52 : “ Đời cha ông với đời tôiNhư con sông với chân trời đã xaChỉ còn truyện cổ thiết thaCho tôi nhận mặt ông cha của mình ” ( Truyện cổ nước mình – Lâm Thị Mỹ Dạ ) Em hiểu như thế nào về nội dung 2 câu thơ cuối trong đoạn thơ trên ? * Đáp án : Hai dòng thơ cuối cho ta thấy : Từ xưa đến nay, từ quá khứ đến hiện tại là cảmột khoảng chừng thời hạn dài dằng dặc. Các truyện cổ dân gian thực sự là cái cầu nối quákhứ với hiện tại. Qua những câu truyện cổ, tất cả chúng ta hoàn toàn có thể hiểu được đời sống vật chấtvà ý thức, tâm hồn và tính cách, phong tục tập quán, những ý niệm đạo đức, củaông cha ta. Hình ảnh của ông cha xưa in dấu khá rõ trong những truyện cổ dân gian. Vìvậy, hoàn toàn có thể nói, truyện cổ đã giúp ta nhận ra được khuôn mặt của những thế hệ cha ôngta thời xưa. Bài tập 53 : Trong bài thơ “ Trong lời mẹ hát ” của nhà thơ Trương Nam Hương có đoạn : Thời gian chạy qua tóc mẹMột màu trắng đến nôn naoLưng mẹ cứ còng dần xuốngCho con ngày một thêm cao. Theo em, đoạn thơ trên đã thể hiện những xúc cảm và tâm lý gì của tác giả ? * Đáp án : Đoạn thơ thể hiện những cảm hứng và tâm lý của tác giả về người mẹ. Hình ảnhmái tóc mẹ bạc trắng theo thời hạn khiến cho tác giả cảm thấy xúc động đến nôn nao. Thông qua hình ảnh trái chiều : “ Lưng mẹ cứ còng dần xuống / Cho con ngày một thêmGiáo án BDHSG môn Tiếng Việt lớp 4-5 / Đàm Ngân – Tiểu học Hoàng Hoa Thám – Ân Thi – Hưng Yên18cao ”, tác giả muốn thể hiện lòng biết ơn của mình so với mẹ. Cả cuộc sống mẹ đã làmlụng khó khăn vất vả, nỗi khó khăn vất vả đã làm trĩu còng sống lưng mẹ. Lưng mẹ càng còng, con càng lớnthêm lên. Viết ra được những dòng thơ chan chứa tình cảm đó chứng tỏ tác giả rấtthấu hiểu nỗi khó khăn, khó khăn vất vả của mẹ. Qua đó, ta cũng thấy tình cảm của tác giảdành cho mẹ cũng thật là xinh xắn, thật là sâu đậm. Bài tập 54 : “ Thế rồi cơn bão quaBầu trời xanh trở lạiMẹ về như nắng mớiSáng ấm cả gian nhà ” ( Mẹ vắng nhà ngày bão – Đặng Hiển ) Em hãy nêu tâm lý của mình sau khi đọc đoạn thơ trên. * Đáp án : Đoạn thơ diễn đạt xúc cảm vui mừng khôn xiết của mái ấm gia đình sau nhiều ngàymong ngóng mẹ về. Mẹ đi vắng, cũng là lúc cơn bão ập đến. Cơn bão của thiên nhiênhay cơn bão trong lòng mỗi người khi không có mẹ ? Mẹ quay trở lại, thời hạn xa vắng đãkết thúc, giống như cơn bão đã tan, trời lại quang mây, lặng gió. Người mẹ được tácgiả so sánh như “ nắng mới ” trở lại, làm cho gian nhà khí ẩm sau cơn bão như “ sángấm ” lên. Hình ảnh “ nắng mới ” là hình ảnh của mẹ, mẹ đã trở về xua đi sự trống trải, sự mong mỏi của mọi người trong mái ấm gia đình. Bài tập 55 : “ Hạt gạo làng taCó vị phù saCủa sông Kinh ThầyCó hương sen thơmTrong hồ nước đầyCó lời mẹ hátNgọt bùi thời điểm ngày hôm nay ” ( Hạt gạo làng ta – Trần Đăng Khoa ) Em hãy nêu xúc cảm của tác giả về “ Hạt gạo làng ta ” qua đoạn thơ trên. * Đáp án : “ Hạt gạo làng ta ” chính là hình ảnh của quê nhà, Nhờ gắn bó máu thịt vớilàng quê, nhờ óc tưởng tượng đa dạng chủng loại và bay bổng, Trần Đăng Khoa đưa ta đi từcái hữu hình ( hạt gạo ) đến cái vô hình dung. Hạt gạo chắt lọc cái tinh tuý của đất ( vị phùsa ), chắt lọc cái tinh tuý của nước ( hương sen thơm ) và ấp ủ cả cái tình của người ( lờimẹ hát ). Hạt gạo không những nuôi ta khôn lớn mà hạt gạo còn nặng tình, nặng nghĩavới đất, với nước và với người Hạt gạo chính là hồn của quê nhà. III – BÀI TẬP LÀM VĂN : Giáo án BDHSG môn Tiếng Việt lớp 4-5 / Đàm Ngân – Tiểu học Hoàng Hoa Thám – Ân Thi – Hưng Yên19Bài tập 56 : Hãy viết 1 – 2 câu văn có sử dụng : a ) Biện pháp so sánh. b ) Biện pháp nhân hoá. c ) Biện pháp điệp ngữ. d ) Biện pháp hòn đảo ngữ. Bài tập 57 : Hãy viết một đoạn văn ( từ 5-7 câu ) tả cảnh hoặc tả cây cối có sử dụng những biện pháptu từ đã học, có câu khởi đầu là : a ) Mỗi khi mùa xuân vềb ) Mùa hè sangc ) Thu đếnd ) Khi trời chuyển mình sang đông * Đáp án tìm hiểu thêm : a ) Mỗi khi mùa xuân về, những búp bàng cựa mình chui ra khỏi những nhánhkhô gầy, khẳng khiu sau cả mùa đông dài ấp ủ dòng nhựa nóng. Chỉ qua một đêmthôi, những chồi xanh li ti đã điểm tím hết cành to, cành nhỏ. Và rồi từng ngày, từngngày, những chồi xanh ấy lớn nhanh như thổi, mỗi ngày mỗi khác, mỗi lúc mỗi khác. Cái màu xanh quyến rũ, cái sức sống kinh khủng ấy đã gợi mở rất nhiều điều mới lạtrong tôi. ( Sử dụng biện pháp nhân hoá, điệp từ điệp ngữ ) b ) Mùa hè sang, cành trên cành dưới chi chít lá. Tán bàng xoè ra như một chiếcô khổng lồ, nhiếu tầng nhiều bậc sở hữu khoảng trống. Dưới cái ô khổng lồ màungọc bích ấy, không biết bao nhiêu người khách qua đường đã dừng lại nghỉ chân. Hiền lành và trầm tư, ngày qua ngày, cây bàng vẫn bền chắc dang rộng vòng tay giúp íchcho đời. ( Sử dụng giải pháp so sánh, nhân hoá ) c ) Thu đến, những chiếc lá bàng cứ đỏ dần lên theo từng nhịp bước heo may. Cây bàng lại trang điểm cho mình một bộ cánh mới. Bộ cánh đó cứ đậm dần, đậm dầnlên sau từng đêm thao thức. Đến cuối thu thì nó chuyển hẳn sang màu đỏ tía. Cái màuđỏ ấy không hề thấy ở bất kể loài cây nào. Cái màu tía kì diệu, càng nhìn càng thấymê say. ( Sử dụng BP nhân hoá, điệp ngữ ) d ) Khi trời chuyển mình sang đông, cây bàng mở màn trút lá. Những chiếc lábàng lay động như những ngọn lửa đỏ bập bùng cháy. Rồi chỉ một cơn gió nhẹ, nhữngngọn lửa đỏ ấy chao liệng rồi đua nhau rớt xuống. Chỉ qua một đêm thôi, mặt đất đãđược trang điểm một tấm thảm đỏ được dệt bằng những chiếc lá bàng. Kì diệu thaynhững chiếc lá ! Đã rụng rồi mà vẫn toát lên vẻ đẹp đến mê say. ( Sử dụng BP so sánh, hòn đảo ngữ ) Bài tập 58 : Hãy viết một đoạn văn ( 6 – 8 câu ) tả cảnh mưa xuân. Giáo án BDHSG môn Tiếng Việt lớp 4-5 / Đàm Ngân – Tiểu học Hoàng Hoa Thám – Ân Thi – Hưng Yên20 * Đáp án tìm hiểu thêm : ( TV5 / NC – Tr. 178 ) Bài tập 59 : Hãy viết một đoạn văn ( 6-8 câu ) tả cảnh sắc tươi đẹp của mùa xuân. * Đáp án : ( TV5 / NC-Tr. 179 / / Sổ tay tích luỹ VH ) Bài tập 60 : Hãy viết một đoạn văn ( 6-8 câu ) tả cảnh trăng lên. * Đáp án : ( TV5 / NC – Tr. 186 / / BD mần nin thiếu nhi VH-Tr44 / / Sổ tay tích luỹ VH ) Bài tập 61 : Hãy viết một đoạn văn ( 6-8 câu ) tả trận mưa rào. * Đáp án : ( TV5 / NC – Tr. 181 / / CĐBD-Tr. 21 ) Bài tâp 62 : Hãy viết một đoạn văn ( 6-8 câu ) tả vẻ đẹp của mọt con sông. * Đáp án : ( TV5 / NC – Tr. 183 / / CĐBD-Tr. 23, Tr. 92 ) Bài tập 63 : Hãy viết một đoạn văn ( 6-8 câu ) tả cánh đồng quê em. * Đáp án : ( CĐBD-Tr. 24, 25 ) Bài tập 64 : Hãy viết một đoạn văn ( 6-8 câu ) tả về mẹ. * Đáp án : ( TV5 / NC – Tr. 193 ) Bài tập 65 : Hãy viết một đoạn văn ( 6-8 câu ) tả một người già. * Đáp án : ( TV5 / NC – Tr. 193 ) Bài tập 66 : Hãy viết một đoạn văn ( 6-8 câu ) tả một con vật nuôi trong nhà mà em thương mến. * Đáp án : ( BT luyện viết văn MT – Tr. 46, 49 )

Source: https://evbn.org
Category: Giáo Viên