[Chia sẻ] Mẫu bài tập định khoản kế toán tham khảo
Định khoản kế toán là một dạng bài tập cơ bản trong kế toán. Tuy nhiên, rất nhiều bạn sinh viên và kế toán mới ra trường còn gặp khó khăn khi định khoản. Hôm nay, kế toán Việt Hưng sẽ chia sẻ với các bạn một số mẫu bài tập định khoản kế toán nhé.
Mục Lục
1. Mẫu bài tập định khoản kế toán tiền và các khoản phải thu
Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiêp vụ kinh tế phát sinh trên.
BÀI GIẢI 1
1.
Nợ TK 111: 22.000.000
Có TK 333: 2.000.000
Có TK 511: 20.000.000
Bạn đang đọc: [Chia sẻ] Mẫu bài tập định khoản kế toán tham khảo
2.
Nợ TK 113: 30.000.000
Có TK 111: 30.000.000
3.
Nợ TK 111: 63.000.000
Có TK 333: 3.000.000
Có TK 711: 60.000.000
Nợ TK 811: 200.000
Nợ TK 133: 20.000
Có TK 111: 220.000
4.
Nợ TK 641: 300.000
Có TK 111: 300.000
5.
Nợ TK 141: 10.000.000
Có TK 111: 10.000.000
6.
Nợ TK 112: 30.000.000
Có TK 113: 30.000.000
7.
Nợ TK 111: 100.000.000
Có TK 311: 100.000.000
8.
Nợ TK 152: 50.000.000
Nợ TK 133: 5.000.000
Có TK 112: 55.000.000
Chi phi vận chuyển:
Nợ TK 152: 400.000
Nợ TK 133: 40.000
Có TK 111: 440.000
9.
Nợ TK 642: 360.000
Có TK 111: 360.000
10.
Nợ TK 112: 16.000.000
Có TK 515: 16.000.000
11.
Nợ TK 635: 3.000.000
Có TK 112: 3.000.000
12.
Nợ TK 111: 25.000.000
Có TK 112: 25.000.000
Nợ TK 334: 20.000.000
Có TK 111: 20.000.000
Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế trên.
BÀI GIẢI 2
1 .
Nợ TK 131 : 66.000.000
Có TK 333 : 6.000.000
Có TK 511 : 60.000.000
2 .
Nợ TK 112 : 66.000.000
Có TK 131 : 66.000.000
3 .
Nợ TK 1381 : 2.000.000
Có TK 156 : 2.000.000
4 .
Nợ TK 1388 : một triệu
Nợ TK 632 : một triệu
Có TK 1381 : 2.000.000
5 .
Nợ TK 1388 : 10.000.000
Có TK 515 : 10.000.000
6 .
Nợ TK 111 : một triệu
Có TK 1388 : một triệu
7 .
Nợ TK 331 : 20.000.000
Có TK 112 : 20.000.000
8 .
Nợ TK 131 : 10.000.000
Có TK 331 : 10.000.000
9 .
Nợ TK 1388 : 4.000.000
Có TK 711 : 4.000.000
10 .
Nợ TK 111 : 4.000.000
Có TK 1388 : 4.000.000
11 .
Nợ TK 141 : 10.000.000
Có TK 111 : 10.000.000
12 .
Nợ TK 156 : 9.100.000 = 8.800.000 + 300.000
Nợ TK 133 : 830.000 = 800.000 + 30.000
Nợ TK 111 : 70.000 = 10.000.000 – 9.930.000
Có TK 141 : 10.000.000
13 .
a )
Nợ TK 111 : 50.000.000
Nợ TK 139 : 30.000.000
Nợ TK 642 : 20.000.000
Có TK 131 ( H ) : 100.000.000
Nợ TK 004 : 50.000.000
b )
Nợ TK 111 : 10.000.000
Có TK 711 : 10.000.000
Nợ TK 811 : 200.000
Có TK 141 : 200.000
c ,
Nợ TK 642 : 20.000.000
Có TK 139 ( K ) : 20.000.000
Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế trên.
BÀI GIẢI 3
1.
Nợ TK 131: 66.000.000
Có TK 333: 6.000.000
Có TK 511: 60.000.000
2.
Nợ TK 112: 66.000.000
Có TK 131: 66.000.000
3.
Nợ TK 1381: 2.000.000
Có TK 156: 2.000.000
4.
Nợ TK 1388: 1.000.000
Nợ TK 632: 1.000.000
Có TK 1381: 2.000.000
5.
Nợ TK 1388: 10.000.000
Có TK 515: 10.000.000
6.
Nợ TK 111: 1.000.000
Có TK 1388: 1.000.000
7.
Nợ TK 331: 20.000.000
Có TK 112: 20.000.000
8.
Nợ TK 131: 10.000.000
Có TK 331: 10.000.000
9.
Nợ TK 1388: 4.000.000
Có TK 711: 4.000.000
10.
Nợ TK 111: 4.000.000
Có TK 1388: 4.000.000
11.
Nợ TK 141: 10.000.000
Có TK 111: 10.000.000
12 .
Nợ TK 156 : 9.100.000 = 8.800.000 + 300.000 Nợ TK 133 : 830.000 = 800.000 + 30.000
Nợ TK 111: 70.000 = 10.000.000 – 9.930.000 Có TK 141: 10.000.000
13.
a)
Nợ TK 111: 50.000.000
Nọ TK 139: 30.000.000
Nợ TK 642: 20.000.000
Có TK 131 (H): 100.000.000
Nợ TK 004: 50.000.000
b)
Nợ TK 111: 10.000.000
Có TK 711: 10.000.000
Nợ TK 811: 200.000
Có TK 141: 200.000
c,
Nợ TK 642: 20.000.000
Có TK 139 (K): 20.000.000
Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế trên.
BÀI GIẢI 4
1 .
Nợ TK 112 : 161.000.000 = 10.000 x 16.100
Có TK 511: 161.000.000
2.
Nợ TK 144: 193.440.000 = 12.000 x 16.120
Có TK 1122: 184.400.000 = 120.000.000 + 4000 x 16.100
Có TK 515: 9.040.000
Có TK 007: 12.000 USD
3.
Nợ TK 156: 193.200.000 = 12.000 x 16.100
Có TK 331: 193.200.000
Nợ TK 331: 193.200.000 = 12.000 x 16.100
Nợ TK 635: 240.000
Có TK 144: 193.440.000 = 12.000 x 16.120
4 .
Nợ TK 131 : 259.200.000 = 16.000 x 16.200
Có TK 511 : 259.200.000 5 .
Nợ TK 152 : 97.080.000 = 6.000 x 16.180
Có TK 331 : 97.080.000 6 .
Nợ TK 642 : 9.720.000 = 600 x 16.200
Có TK 1112 : 9.000.000 = 600 x 15.000
Có TK 515: 720.000
Có TK 007: 600 USD
7 .
Nợ TK 1122 : 259.520.000 = 16.000 x 16.220
Có TK 131 : 259.200.000 = 16.000 x 16.200
Có TK 515: 320.000
Nợ TK 007: 16.000 USD
8.
Nợ TK 1111: 113.540.000 = 7.000 x 16.220
Có TK 1122: 112.820.000 = 6.000 x 16.100 + 1.000 x 16.220
Có TK 515: 720.000
Có TK 007: 7.000 USD
9 .
Nợ TK 331 : 97.080.000 = 6.000 x 16.180
Nợ TK 635 : 240.000
Có TK 1122 : 97.320.000 = 6.000 x 16.220
Có TK 007 : 6.000 USD
10 .
Nợ TK 156 : 220.000.000 = 10.000 x 22.000
Có TK 331 : 220.000.000
Điều chỉnh : TK 1112 : Sổ sách : 36.000.000 = 2.400 x 15.000
Điều chỉnh : 39.000.000 = 2.400 x 16.250
Nợ TK 1112 : 3.000.000
Có TK 413 : 3.000.000
TK 1122 :
Sổ sách : 145.980.000 = 9.000 x 16.220
Điều chỉnh : 146.250.000 = 9.000 x 16.250
Nợ TK 1122 : 270.000
Có TK 413 : 270.000
TK 331: Sổ sách: 220.000.000 = 10.000 x 22.000
Xem thêm: Top 9 giải vở bài tập lịch sử 8
Điều chỉnh : 221.000.000 = 10.000 x 22.100
Nợ TK 413 : một triệu
Có TK 331 : một triệu
Đánh giá lại cuối kỳ :
Nợ TK 413 : 2.270.000
Có TK 515 : 2.270.000
2. Mẫu bài tập định khoản kế toán nợ phải trả
Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế trên.
BÀI GIẢI
- Ngày 05/12
– Nợ TK 334 : 215.000.000
– Có TK 112 : 215.000.000
- Ngày 20/12
– Nợ TK 334 : 196.500.000
– Nợ TK 338 : 1.500.000
– Có TK 112 : 198.000.000
- Ngày 25/12
– Nợ TK 622 : 344.000.000 = 198.000.000 + 98.000.000 + 48.000.000
– Nợ TK 627 : 15.500.000 = 8.000.000 + 5.000.000 + 2.500.000
– Nợ TK 641 : 6.000.000
– Nợ TK 642 : 28.000.000
– Có TK 334 : 393.500.000
– Nợ TK 622 : 200.000
– Có TK 335 : 200.000
Khi tính tiền lương nghỉ phép được tính vào số thực tiễn phải trả :
– Nợ TK 335 : 200.000
– Có TK 334 : 200.000
4 .
– Nợ TK 622 : 65.360.000 = 344.000.000 x 19 %
– Nợ TK 627 : 2.945.000 = 15.500.000 x 19 %
– Nợ TK 641 : 1.140.000 = 6.000.000 x 19 %
– Nợ TK 642 : 5.320.000 = 28.000.000 x 19 %
– Nợ TK 334 : 23.610.000 = 393.500.000 x 6 %
– Có TK 338 : 98.375.000
5 .
– Nợ TK 431 : 50.000.000
– Có TK 334 : 50.000.000
6 .
– Nợ TK 3382 : 7.870.000 = 393.500.000 x 2 %
– Nợ TK 3383 : 78.700.000 = 393.500.000 x 20 %
– Nợ TK 3384 : 11.805.000 = 393.500.000 x 3 %
– Có TK 112 : 98.375.000
7 .
– Nợ TK 334 : 24.830.000
– Có TK 141 : 500.000
– Có TK 1388 : 720.000
– Có TK 3383 : 19.675.000 = 393.500.000 x 5 %
– Có TK 3384 : 3.935.000 = 393.500.000 x 1 %
8 .
– Nợ TK 334 : 198.560.000
– Có TK 112 : 198.560.000
3. Mẫu bài tập định khoản kế toán hàng tồn kho
Yêu cầu: Tính toán và trình bày bút toán ghi sổ tình hình trên theo hệ thống KKTX với các phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Nhập trước – Xuất trước (FIFO), Nhập sau – Xuất trước (LIFO), bình quân gia quyền cuối kỳ, bình quân gia quyền liên hoàn.
BÀI GIẢI 1
Đầu kỳ:
A = 48.000.000 = 800 x 60.000
B = 4.000.000 = 200 x 20.000
1. Nhập kho
Nợ TK 152 ( A ) : 31.000.000 = 500 x 62.000
Nợ TK 133 ( A ) : 3.100.000
Có TK 331 : 34.100.000
Nợ TK 152 ( B ) : 6.300.000 = 300 x 21.000
Nợ TK 133 : 630.000
Có 331 : 6.930.000
Nợ TK 152 ( A ) : 100.000 = ( 176.000 − 16.000 ) x 500 / 800
Nợ TK 152 ( B ) : 60.000 = ( 176.000 − 16.000 ) x 300 / 800
Nợ TK 331 : 16.000
Có TK 111 : 176.000
Giá VL A ( tính luôn ngân sách luân chuyển ) : 62.200 = ( 31. 000. 000 + 100. 000 ) / 500
Giá VL B ( tính luôn ngân sách luân chuyển ) : 21.200 = ( 6.300. 000 + 60.000 ) 300
2. Xuất kho
Phương pháp FIFO:
Nợ TK 621: 66.560.000
Có TK 152 (A): 60.440.000 = 800 x 60.000 + 200 x 62.200
Có TK 152 (B): 6.120.000 = 200 x 20.000 + 100 x 21.200
Phương pháp LIFO:
Nợ TK 621: 67.460.000
Có TK 152 (A): 61.100.000 = 500 x 62.200 + 500 x 60.000
Có TK 152 (B): 6.360.000 = 300 x 21.200
Phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn :
Giá trung bình của A: 60.850 = (800 x 60 .000 + 500 x 62 .200)/(800 + 500) Giá trung bình của B: 20.720 = (200 x 20 .000 + 300 x 21 .200) / (200 + 300)
Nợ TK 621: 67.066.000
Có TK 152 (A): 60.850.000 = 60.850 x 1.000
Có TK 152 (B): 6.216.000 = 20.720 x 300
Phương pháp trung bình cuối kỳ :
Giá trung bình cuối kỳ của A : 60.900 = ( 800 x 60. 000 + 500 x 62.200 + 700 x 61. 000 ) / ( 800 + 500 + 700 )
Giá trung bình cuối kỳ của B: 19.720 = (200 x 20 .000 + 300 x 21.200 + 700 x 19.000) / (200 + 300 + 700)
Nợ TK 621: 66.816.000
Có TK 152 (A): 60.900.000 = 60.900 x 1.000
Có TK 152 (B): 5.916.000 = 19.720 x 300
3. Trả tiền
Nợ TK 331: 373.000 = (31.000.000 + 6.300.000) x 1%
Có TK 515: 373.000
Nợ TK 331: 40.657.000 = (34.100.000 + 6.930.000) – 373.000
Có TK 112: 40.657.000
4. Xuất kho
Phương pháp FIFO:
Nợ TK 642: 1.060.000
Có TK 152 (B): 1.060.000 = 50 x 21.200
Phương pháp LIFO:
Nợ TK 642: 1.000.000
Có TK 152 (B): 1.000.000 = 50 x 20.000
Phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn :
Giá trung bình của B: 20.720 = (20 .720 x 200 + 0 x 0) / (200 + 0)
Nợ TK 642: 1.036.000
Có TK 152 (B): 1.036.000 = 50 x 20.720
Phương pháp bình quân cuối kỳ:
Nợ TK 642: 986.000
Có TK 152 (B): 986.000 = 50 x 19.720
5. Nhập kho
Nợ TK 152 (A): 42.700.000 = 700 x 61.000
Nợ TK 152 ( B ) : 13.300.000 = 700 x 19.000
Nợ TK 133 : 5.600.000 = ( 42.700.000 + 13.300.000 ) x 10 %
Có TK 112 : 61.600.000
6. Xuất kho
Phương pháp FIFO:
Nợ TK 621: 44.890.000
Có TK 152 (A): 36.960.000 = 300 x 62.200 + 300 x 61.000
Có TK 152 (B): 7.930.000 = 150 x 21.200 + 250 x 19.000
Phương pháp LIFO:
Nợ TK 621: 44.200.000
Có TK 152 (A): 36.600.000 = 600 x 61.000
Có TK 152 (B): 7.600.000 = 400 x 19.000
Phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn :
Giá trung bình của A : 60.960 = ( 60. 850 x 300 + 61.000 x 700 ) / ( 300 + 700 )
Giá trung bình của B: 19.300 = (20 .720 x 150 + 19.000 x 700) / (150 + 700)
Nợ TK 621: 44.296.000
Có TK 152 (A): 36.576.000 = 600 x 60.960
Có TK 152 (B): 7.720.000 = 400 x 19.300
Phương pháp bình quân cuối kỳ:
Nợ TK 621: 44.428.000
Có TK 152 ( A ) : 36.540.000 = 600 x 60.900
Có TK 152 ( B ) : 7.888.000 = 400 x 19.720
Yêu cầu: Trình bày bút toán ghi sổ.
BÀI GIẢI 2
1.
Nợ TK 632: 1.086.500 = 2.173 x 500
Có TK 156: 1.086.500
Nợ TK 131: 1.540.000 Có TK 333: 140.000 Có TK 511: 1.400.000 2. Nợ TK 156: 13.200.000 = 6.000 x 2.200 Nợ TK 133: 1.320.000
Có TK 331: 14.520.000
3.
Nợ TK 157: 4.346.000
Có TK 156: 4.346.000 = 2.173 x 2.000
4.
Nợ TK 156: 9.000.000 = 4.000 x 2.250
Nợ TK 133: 900.000
Có TK 111: 9.900.000
5.
Nợ TK 632: 840.000
Có TK 157: 840.000
Nợ TK 131: 1.276.000 Có TK 333: 116.000 Có TK 511: 1.160.000
6.
Nợ TK 157: 13.038.000
Có TK 156: 13.038.000 = 2.173 x 6.000
Nợ TK 632: 10.865.000
Có TK 157: 10.865.000 = 2.173 x 5.000
Nợ TK 156: 2.173.000 = 2.173 x 1.000
Có TK 157: 2.173.000
Nợ TK 131: 15.950.000
Có TK 333: 1.450.000
Có TK 511: 14.500.000 = 5.000 x 2.900
Trên đây là mẫu bài tập định khoản kế toán thường gặp mà bạn tham khảo để nâng cao nghiệp vụ của mình. Chúc các bạn thành công!
Bình chọn
Source: https://evbn.org
Category: Bài Tập