XEM NỘI DUNG TIN TỨC – CHUYÊN TRANG THÔNG TIN TUYÊN TRUYỀN – SỞ THÔNG TIN VÀ TUYỀN THÔNG TỈNH VĨNH LONG

Câu hỏi đề cương Hội thi tìm hiểu về Luật giao thông đường bộ năm 2022

BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CUỘC THI TRỰC TUYẾN

“TÌM HIỂU LUẬT GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ VÀ

CÁC KIẾN THỨC VỀ VĂN HÓA GIAO THÔNG”

 

1. Luật Giao thông đường bộ 2008 gồm mấy chương, mấy điều?

A. 9 chương, 89 điều.

B. 8 chương, 89 điều.

C. 8 chương, 90 điều.

D. 9 chương, 88 điều.

2. Luật Giao thông đường bộ 2008 quy định những gì?

A. Luật này quy định về kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; phương tiện và người tham gia giao thông đường bộ; vận tải đường bộ và quản lý nhà nước về giao thông đường bộ.

B. Luật này quy định về quy tắc giao thông đường bộ; phương tiện và người tham gia giao thông đường bộ; vận tải đường bộ và quản lý nhà nước về giao thông đường bộ.

C. Luật này quy định về quy tắc giao thông đường bộ; kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; phương tiện và người tham gia giao thông đường bộ; vận tải đường bộ và quản lý nhà nước về giao thông đường bộ.

3. Đối tượng áp dụng của Luật Giao thông đường bộ 2008 là?

A. Luật này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến giao thông đường bộ.

B. Luật này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến giao thông đường bộ trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

C. Luật này áp dụng đối với cá nhân liên quan đến giao thông đường bộ trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

4. Luật Giao thông đường bộ 2008 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 4 thông qua vào thời gian nào?

A. Ngày 13 tháng 11 năm 2008.

B. Ngày 14 tháng 11 năm 2008.

C. Ngày 15 tháng 11 năm 2008.

D. Ngày 13 tháng 12 năm 2008.

5. Luật Giao thông đường bộ 2008 có hiệu lực thi hành từ ngày, tháng, năm nào?

A. Ngày 11 tháng 7 năm 2009.

B. Ngày 01 tháng 8 năm 2009.

C. Ngày 01 tháng 7 năm 2009.

D. Ngày 02 tháng 7 năm 2009.

6. Khái niệm “đường bộ” được hiểu như thế nào là đúng ?

A. “Đường bộ” gồm: Đường, cầu đường bộ, hầm đường bộ.

B. “Đường bộ” gồm: Đường, cầu đường bộ, hầm đường bộ, bến phà đường bộ.

C. “Đường bộ” gồm: Đường xe chạy, cầu đường bộ, hầm đường bộ, bến phà đường bộ.

 

7. Khái niệm “Phần đường xe chạy” được hiểu như thế nào là đúng?

A. Là phần của đường bộ được sử dụng cho các phương tiện giao thông qua lại.

B. Là phần của đường bộ được sử dụng cho các phương tiện giao thông qua lại, dải đất dọc hai bên đường để đảm bảo an toàn giao thông.

C. Cả hai ý trên.

8. Phương tiện giao thông đường bộ gồm các phương tiện nào?

A. Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

B. Phương tiện giao thông thô sơ đường bộ.

C. Cả hai ý trên

9. Trong Luật giao thông đường bộ khái niệm “Đường cao tốc” được hiểu như thế nào là đúng?

A. Là đường chỉ dành riêng cho xe cơ giới chạy với tốc độ cao, có dải phân cách chia đường cho xe chạy theo hai chiều ngược nhau riêng biệt và không giao cắt cùng mức với đường khác.

B. Là đường chỉ dành riêng cho xe cơ giới chạy với tốc độ cao, có dải phân cách chia đường cho xe chạy theo hai chiều ngược nhau riêng biệt và xe thô sơ, không giao cắt cùng mức với đường khác.

C. Là đường chỉ dành riêng cho xe cơ giới chạy với tốc độ cao, có dải phân cách chia đường cho xe chạy theo hai chiều ngược nhau riêng biệt và xe thô sơ.

10. “Phương tiện tham gia giao thông đường bộ” gồm những loại nào?
A. Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
B. Phương tiện giao thông thô sơ đường bộ.
C. Xe máy chuyên dùng.
D. Cả ba loại trên.

11. Người điều khiển xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy không được thực hiện hành vi nào sau đây?

A. Đi xe dàn hàng ngang.

B. Đi xe vào phần đường dành cho người đi bộ và phương tiện khác.

C. Sử dụng ô, điện thoại di động, thiết bị âm thanh, trừ thiết bị trợ thính.

D. Cả 3 hành vi trên.

12. Khi đi qua chỗ đường giao nhau, có tín hiệu đèn, cần chú ý điều gì?

A. Quan sát kỹ tín hiệu đèn giao thông, khi đèn xanh bật mới được đi.

B. Không chú ý tín hiệu đèn mà đi sát lề đương bên trái.

C. Không chú ý tín hiệu đèn mà đi sát lề đương bên phải.

13. Các hành động nào dưới đây khi tham gia giao thông là đúng?

A. Ngồi trên xe ô tô nghiêm túc không mở cửa thò đầu hoặc tay, chân ra ngoài.

B. Ngồi sau xe máy dang hai tay, chân khi xe chạy trên đường.

C. Bám vào sau xe ô tô khi xe đang chạy.

14.  Người tham gia giao thông phải làm gì để đảm bảo an toàn giao thông đường bộ?
A. Phải nghiêm chỉnh chấp hành quy tắc giao thông.
B. Phải giữ gìn an toàn cho mình và cho người khác.
C. Cả hai ý trên.

15. Đi bộ trên quốc lộ phải đi như thế nào?

A.  Đi sát lề đường, không chơi đùa, ngồi dưới lòng đường.

B. Chỉ qua đường khi đoạn đường không có xe cộ qua lại.

C. Cả 2 ý trên.

16. Đặc điểm của biển báo nguy hiểm là gì?

A. Hình tam giác màu vàng, viền màu đỏ, giữa có hình vẽ màu đen biểu thị nội dung sự nguy hiểm cần biết.

B. Hình tam giác nền trắng, viền xanh.

C. Hình tròn nền xanh viền trắng.

17. Đặc điểm của biển báo chỉ dẫn là gì?

A. Hình tam giác nền vàng, viền đỏ.

B. Hình tròn nền xanh.

C. Hình chữ nhật hoặc hình vuông nền màu xanh lam, ở giữa có hình vẽ hoặc chữ chỉ dẫn màu trắng.

18. Khi đi xe máy trên đường, số người ngồi trên xe thế nào là không đúng quy định?

A. Chở 1 người ngồi sau.

B. Chở 1 người lớn và 2 trẻ em dưới 11 tuổi ngồi sau.

C. Chở 2 người lớn ngồi sau.

19. Khi tham gia giao thông bằng xe máy trên đường, được phép:

A. Chở hàng cồng kềnh.

B. Không đội mũ bảo hiểm.

C. Đi đúng phần đường, chở đúng số người quy định, phải đội mũ bảo hiểm.

20. Quy định nào để đảm bảo an toàn trên đường đi?

A. Đi vào đường cấm, đường ngược chiều.

B. Đi đúng hướng đường, làn đường cho phép.

C. Đi xe máy che ô, buông thả 2 tay.

21. Bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ là trách nhiệm của ai?
A. Là trách nhiệm của ngành Giao thông vận tải.
B. Là trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức và cá nhân.
C. Là trách nhiệm của Cảnh sát giao thông.

22. Tìm phát biểu đúng trong những phát biểu dưới đây:

A. Xe mô tô, xe gắn máy chỉ được chở thêm tối đa 1 người trong tất cả các trường hợp.

B. Đến ngã tư, khi gặp đèn đỏ mọi phương tiện giao thông phải dừng lại, không có ngoại lệ.

C. Mọi hành vi điều khiển phương tiện đi ngược chiều được đều bị coi là vi phạm luật giao thông.

D. Quy tắc giao thông là thống nhất nhưng luật vẫn quy định một số trường hợp ngoại lệ và một số xe được quyền ưu tiên.

23. Người tham gia giao thông phải đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông?
A. Đi bên phải theo chiều đi của mình.
B. Đi đúng phần đường quy định.
C. Chấp hành hệ thống báo hiệu đường bộ.
D. Tất cả các ý trên.

24. Trên đường có nhiều làn đường cho xe đi cùng chiều được phân biệt bằng vạch kẻ phân làn đường, người điều khiển phương tiện phải cho xe đi như thế nào là dúng quy định?

A. Đi trong một làn đường và chỉ được chuyển làn đường ở những nơi cho phép.

B. Đi trong một làn đường và chuyển làn đường khi cần thiết; khi chuyển làn đường phải có tín hiệu báo trước và phải bảo đảm an toàn.

C. Đi trong một làn đường và chỉ được chuyển làn đường ở những nơi cho phép; khi chuyển làn đường phải có tín hiệu báo trước và phải bảo đảm an toàn.

25. Người lái xe phải làm gì khi điều khiển xe vào đường cao tốc?
A. Phải có tín hiệu xin vào và phải nhường đường cho xe đang chạy trên đường.
B. Khi thấy an toàn mới cho xe nhập vào dòng xe ở làn đường sát mép ngoài.
C. Nếu có làn đường tăng tốc thì phải cho xe chạy trên làn đường đó trước khi vào các làn đường của đường cao tốc.
D. Tất cả các ý nêu trên.

26. Hành vi nào của người điều khiển phương tiện giao thông trên đường không an toàn?

A. Lạng lách đánh võng.

B. Đèo nhau đi dàn hàng ngang.

C. Cả 2 ý trên.

27. Người đi bộ phải đi trên hè phố, lề đường. Trường hợp không có lề đường, hè phố người đi bộ phải đi như thế nào là đúng với quy định của luật giao thông đường bộ?

A. Đi giữa lòng đường.

B. Đi sát mép đường.

C. Không được đi nếu không có lề đường, hè phố.

28. Người điều khiển, người ngồi trên xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy phải đội mũ bảo hiểm khi đi trên các tuyến đường nào?

A. Khi đi trên các tuyến đường trên thị xã, thị trấn.

B. Khi đi trên đường quốc lộ.

C. Khi đi trên đường làng, đường nhỏ.

D. Tất cả các tuyến đường trên.

29. Người lái xe phải làm gì khi điều khiển xe ra khỏi đường cao tốc?
A. Phải thực hiện chuyển dần sang các làn đường phía bên phải, nếu có làn đường giảm tốc thì phải cho xe chạy trên làn đường đó trước khi rời khỏi đường cao tốc;
B. Phải thực hiện chuyển dần sang các làn đường phía bên trái, nếu có làn đường giảm tốc thì phải cho xe chạy trên làn đường đó trước khi rời khỏi đường cao tốc.

C. Phải thực hiện chuyển dần sang các làn đường phía bên trái hoặc bên phải, nếu có làn đường giảm tốc thì phải cho xe chạy trên làn đường đó trước khi rời khỏi đường cao tốc.

30. Trong khu dân cư, người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng khi thực hiện chuyển hướng xe phải thực hiện như thế nào cho đúng quy tắc giao thông?

A. Chỉ được quay đầu xe ở nơi đường giao nhau và nơi có biển báo cho phép quay đầu xe.
B. Chỉ được quay đầu xe ở nơi đường giao nhau.

C. Chỉ được quay đầu xe ở nơi có biển báo cho phép quay đầu xe.

31. Khi điều khiển xe qua cầu, qua phà cần chú ý những điểm gì?
A. Chấp hành nghiêm chỉnh các biển báo hiệu, tín hiệu nếu có;
B. Phải tuyệt đối tuân thủ theo sự điều khiển chỉ dẫn của người gác cầu hoặc nhân viên bến phà;
C. Cả 2 ý nêu trên.

32.  Người lái xe ôtô khách phải thực hiện những quy định gì dưới đây?

A. Kiểm tra bảo đảm an toàn của xe xuất bến, hướng dẫn khách ngồi đúng quy định, kiểm tra sắp xếp, chằng buộc hành lý, hàng hoá bảo đảm an toàn, có biện pháp bảo vệ tài sản của khách, giữ trật tự trong xe, đón trả khách đúng nơi quy định.

B. Phải đóng cửa lên xuống của xe trước và trong khi xe chạy, cấm vận chuyển hàng trái pháp luật, cấm chở người trên mui, để người đu bám bên ngoài thành xe, cấm chở hàng nguy hiểm, hàng có mùi hôi thối, súc vật đang bị dịch bệnh hoặc hàng có ảnh hưởng đến sức khoẻ của khách, cấm chở khách, hành lý, hàng vượt quá trọng tải thiết kế của xe, cấm chở hàng trong khoang chở khách.

C. Tất cả những quy định trên.
33. Trên đường giao thông, khi hiệu lệnh của người điều khiển giao thông trái với hiệu lệnh của đèn hoặc biển báo thì người tham gia giao thông phải chấp hành theo hiệu lệnh nào?
A. Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông.
B. Hiệu lệnh của đèn điều khiển giao thông.
C. Hiệu lệnh của biển báo hiệu đường bộ.

34. Khi điều khiển phương tiện tham gia giao thông , người lái xe phải mang theo các loại giấy tờ gì?

A. Giấy đăng ký xe.

B. Giấy phép lái xe, Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật vào bảo vệ môi trường theo quy định của Luật Giao thông đường bộ.

C. Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

D. Tất cả các giấy tờ trên.

35. Người có Giấy phép lái xe hạng A1 Được điều khiển loại xe nào?

A. Người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3.

B. Người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 đến dưới 180 cm3.

C. Người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 đến dưới 185 cm3.

D. Người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 đến dưới 250 cm3.

 

 

 

 

 

36. Khi ở một khu vực đồng thời có đặt biển báo cố định và biển báo tạm thời mà ý nghĩa hiệu lực khác nhau, thì người lái xe phải chấp hành theo hiệu lệnh nào?

A.   Biển báo cố định.

B.   Biển báo tạm thời.

C.   Dừng xe lại, báo cho cơ quan chức năng điều chỉnh biển báo.

D.   Đi theo xe phía trước.

37. Mọi hành vi vi phạm Luật giao thông đường bộ được xử lý như thế nào?

A.   Phải được xử lý nghiêm minh;

B.   Phải được xử lý kịp thời;

C.   Phải được xử lý đúng pháp luật;

D.   Cả ba ý trên.

38. Cơ quan nào quy định các đoạn đường cấm đi, đường đi một chiều, nơi cấm dừng, cấm đỗ, cấm quay đầu xe, lắp đặt báo hiệu đường bộ thuộc địa phương quản lý?
A. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
B. Cơ quan quản lý giao thông vận tải.
C. Cảnh sát giao thông – Trật tự.
D. Thanh tra bảo vệ công trình giao thông.
39. Người điều khiển giao thông gồm những thành phần nào?

A. Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông.

B. Cảnh sát giao thông, người được giao nhiệm vụ hướng dẫn giao thông tại nơi thi công, nơi ùn tắc giao thông, ở bến phà, tại cầu đường bộ đi chung với đường sắt.

C. Người đi bộ trên vỉa hè.

D. Người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy.

40. Trên đường có nhiều làn đường cho xe chạy cùng chiều được phân biệt bằng vạch kẻ phân làn đường, người lái xe cho xe chạy như thế nào là đúng quy tắc giao thông?

A. Cho xe chạy trên bất kỳ làn đường nào, khi chuyển làn phải có đèn tín hiệu báo trước, phải bảo đảm an toàn.

B. Cho xe chạy trong làn đường bên trong cùng bên tay phải để đảm bảo an toàn.

C. Phải cho xe chạy trong một làn đường được phép và chỉ được chuyển làn đường ở những nơi cho phép, khi chuyển làn đường phải có tín hiệu báo trước và phải đảm bảo an toàn. 

D. Cho phương tiện chạy ở làn đường bên ngoài gần với dãi phân cách cố định, tuyệt đối không được chuyển làn đường.

41. Ở những nơi nào cấm quay đầu xe?
A. Ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường.
B. Trên cầu, đầu cầu, gầm cầu vượt, ngầm, trong hầm đường bộ, tại nơi đường bộ giao cắt đường sắt.
C. Đường hẹp, đoạn đường cong tầm nhìn bị che khuất.
D. Tất cả các trường hợp nêu trên.

42. Ở nơi không có đèn tín hiệu, không có vạch kẻ đường, cầu vượt, hầm dành cho người đi bộ, thì người đi bộ phải qua đường như thế nào cho an toàn?

A. Cứ qua đường bình thường, các phương tiện giao thông phải tự tránh người đi bộ.

B. Phải quan sát các xe đang đi tới, chỉ qua đường khi bảo đảm an toàn và chịu trách nhiệm bảo đảm an toàn khi qua đường.

C. Chạy nhanh qua đường.

43. Trong đô thị trường hợp nào dưới đây xe không được dùng còi (trừ các xe ưu tiên theo Luật định)?
A. Khi qua nơi đông người tụ họp, đi lại trên đường.
B. Khi qua nơi có trường học trẻ em đi lại trên đường.
C. Từ 22h đến 5h sáng hôm sau.
D. Khi qua ngã ba, ngã tư, trong thành phố, thị xã, thị trấn đông người qua lại.

44. Người điều khiển phương tiện giao thông không uống rượu, bia trong trường hợp nào dưới đây?

A. Trước và trong khi tham gia giao thông.    

B. Trước khi tham gia giao thông

C. Khi tham gia giao thông             

D. Tất cả đáp án trên

45. Khi có tín hiệu của xe ưu tiên, mọi người tham gia giao thông phải làm gì?

A. Phải nhanh chóng giảm tốc độ, tránh hoặc dừng lại sát lề đường bên trái để nhường đường

B. Phải nhanh chóng giảm tốc độ, tránh hoặc dừng lại sát lề đường gần nhất để nhường đường cho xe ưu tiên. Cấm các hành vi gây cản trở xe ưu tiên

C. Phải nhanh chóng giảm tốc độ, tránh hoặc dừng lại sát lề đường bên phải để nhường đường. Không được gây cản trở xe được quyền ưu tiên

D. Cả 3 đáp án trên

46. Trong các hành vi dưới đây, người lái xe mô tô có văn hóa giao thông phải ứng xử như thế nào?

A. Điều khiển xe đi trên phần đường, làn đường có ít phương tiện tham gia giao thông, nhường đường cho các xe lớn hơn

B. Chấp hành quy định về tốc độ, tín hiệu đèn, biển báo hiệu, vạch kẻ đường khi lái xe; chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của người điều khiển giao thông; nhường đường cho người đi bộ, người già, trẻ em, người khuyết tật

C. Cả A và B 

47. Trong khu vực đô thị từ 22 giờ đến 5 giờ sáng hôm sau, khi cần vượt xe khác, anh/chị cần báo hiệu như thế nào để đảm bảo an toàn giao thông?

A. Chỉ được báo hiệu bằng đèn

B. Chỉ được báo hiệu bằng còi

C. Phải báo hiệu bằng đèn hoặc còi

D. Phải báo hiệu bằng cả đèn và còi

48. Khi tham gia giao thông, gặp tình huống khẩn cấp, anh/chị sẽ xử lý thế nào là đúng cách và an toàn?

A. Giảm hết ga, sử dụng đồng thời cả hai phanh, phanh sau mạnh hơn phanh trước

B. Giảm hết ga, phanh sau mạnh hơn phanh trước với lực phanh tăng dần đều, bóp phanh trước bằng cả 4 ngón tay

C. Giảm hết ga, sử dụng đồng thời cả hai phanh, phanh trước mạnh hơn phanh sau.

D. Giảm hết ga, phanh trước mạnh hơn phanh sau với lực phanh tăng dần đều, bóp phanh trước bằng cả 4 ngón tay

49. Những biện pháp nào cần thực hiện để bảo vệ trẻ em khi tham gia giao thông bằng xe đạp, xe đạp điện và ngồi sau xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện?

A. Lựa chọn mũ bảo hiểm phù hợp với cỡ đầu của các em và nhắc nhở các em ngồi sau xe ngay ngắn, không đùa nghịch gây mất tập trung cho người lái xe và mất an toàn cho bản thân

B. Lựa chọn mũ bảo hiểm đạt chuẩn và nhắc nhở các em luôn đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe đạp, xe đạp điện, xe mô tô, xe gắn máy và xe máy điện

C. Hướng dẫn và nhắc nhở các em ngồi sau xe ngay ngắn, không đùa nghịch gây mất tập trung cho người lái xe và mất an toàn cho bản thân

D. Cả B và C

50. Luật giao thông đường bộ cấm các hành vi nào dưới đây?

A. Họp chợ, mua, bán hàng hóa trên đường bộ.

B. Tụ tập đông người trái phép trên đường bộ.

C. Thả rông súc vật trên đường bộ.

D. Tất cả các hành vi nêu trên.

51. Người điều khiển, người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện và xe đạp máy khi tham gia giao thông đội mũ bảo hiểm nhưng không cài quai đúng qui cách có bị xử lý không?

A. Không vi phạm, không bị xử lý

B. Bị xử phạt như không đội mũ bảo hiểm. 

C. Chỉ bị nhắc nhở

D. Phạt cảnh cáo

52. Người lái xe khi điều khiển xe chạy trên đường phải giảm tốc độ đến mức không nguy hiểm trong những trường hợp nào?

A. Khi đi trên đường ghồ ghề, trơn trượt, đường cong, tầm nhìn bị hạn chế, khi đang xuống dốc.

B. Khi qua nơi đông người, trường học, nơi đường giao nhau.

C. Khi tránh xe chạy ngược chiều; nhường đường cho xe sau xin vượt.

D. Tất cả các ý trên.

53. Cấm vượt xe trong những trường hợp nào?

A. Trên đường cầu hẹp có một làn xe

B. Nơi đường giao nhau, khi điều kiện thời tiết hoặc đường không đảm bảo an toàn cho việc vượt.

C. Tại đường vòng, đầu dốc và các vị trí khác có tầm nhìn hạn chế.

D. Tất cả các trường hợp trên.

54. Tại nơi đường giao nhau không có báo hiệu đi theo vòng xuyến, phải nhường

đường như thế nào?

A. Nhường đường cho xe có tín hiệu xin đường trước.

B. Nhường đường cho xe đi đến từ bên trái.

C. Nhường đường cho xe đi đến từ bên phải.

D. Xe báo hiệu xin đường trước xe đó được đi trước

55. Khi xảy ra tai nạn giao thông, những hành vi nào ghi ở dưới đây bị nghiêm cấm?

A. Xâm phạm tính mạng, sức khỏe, tài sản của người bị tai nạn giao thông.

B. Xâm phạm tính mạng, sức khỏe, tài sản của người gây tai nạn giao thông.

C. Lợi dụng việc xảy ra tai nạn giao thông để hành hung, đe dọa, xúi giục, gây sức ép, làm mất trật tự, cản trở việc xử lý tai nạn giao thông.

D. Nghiêm cấm tất cả các hành vi trên

56. Khi tránh xe ngược chiều vào ban đêm, người lái phải xử lý như thế nào?

A. Phải giảm tốc độ, cho xe đi về bên phải theo chiều xe chạy của mình.

B. Phải chuyển từ đèn chiếu xa sang đèn chiếu gần.

C. Cả ý A và ý B đúng.

D. Phải báo hiệu bằng tín hiệu còi cho xe chạy ngược chiều biết.

57. Hành vi nào nên tránh trong tham gia giao thông?

A. Nhường đường cho người đi bộ

B. Thích ứng với những khó khăn của giao thông

C. Không phát tín hiệu khi chuyển hướng đi

D. Không đua xe và cổ vũ đua xe trái phép

58. Hành vi nào không văn hóa trong tham gia giao thông?

A. Tích cực sử dụng còi tại những nơi đông người

B. Tích cực sử dụng phương tiện giao thông công cộng

C. Tích cực tham gia hướng dẫn giao thông

D. Tích cực tham gia giải tỏa vi phạm hành lang giao thông.

59. Biển báo hiệu giao thông đường bộ gồm những nhóm nào?

A. Biển báo cấm, biển báo nguy hiểm, biển hiệu lệnh, biển chỉ dẫn, biển phụ.

B. Biển báo cấm, biển báo nguy hiểm, biển hiệu lệnh, biển chỉ dẫn.

C. Biển báo cấm, biển báo nguy hiểm, biển chỉ dẫn.

D. Biển báo cấm, biển báo nguy hiểm, biển hiệu lệnh

60. Những loại xe nào khi đi làm nhiệm vụ khẩn cấp có tín hiệu còi, cờ, đèn theo quy định; không bị hạn chế tốc độ?
A. Xe chữa cháy, xe hộ đê, xe công an, xe quân đội.

B. Xe chữa cháy, xe quân sự, xe công an, xe cứu thương, xe hộ đê, đoàn xe có cảnh sát dẫn đường.
C. Xe chữa cháy, xe quân sự, xe công an, xe cứu thương.

61. Người điều khiển, người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy không đội mũ bảo hiểm sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính bao nhiêu tiền?

A. Từ 100.000 đến 200.000 đồng.

B. Từ 200.000 đến 300.000 đồng.

C. Từ 300.000 đến 400.000 đồng.

D. Từ 400.000 đến 600.000 đồng.

62. Người điều khiển xe ô tô chở hành khách, ô tô chở người vi phạm “Không đóng cửa lên xuống khi xe đang chạy” thì bị xử phạt như thế nào?

A. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng.

B. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 700.000 đồng.

C. Phạt tiền từ 600.000 đồng đến 800.000 đồng.

D. Phạt tiền từ 700.000 đồng đến 900.000 đồng.

63.  Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy không chấp hành yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn của người thi hành công vụ sẽ bị áp dụng mức xử phạt vi phạm hành chính như nhế nào?

A. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng

B. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng

C. Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng

D. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng

64. Khi lùi xe người lái phải làm gì để bảo đảm an toàn?
A. Quan sát phía sau và cho lùi xe.
B. Lợi dụng nơi đường giao nhau đủ chiều rộng để lùi.
C. Phải quan sát phía sau, có tín hiệu cần thiết và chỉ khi nào thấy không nguy hiểm mới được lùi.

65. Nghị định số 100/2019/NĐ-CP của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt có hiệu lực thi hành từ ngày tháng năm nào?

A. Ngày 30/12/2019

B. Ngày 31/12/2019

C. Ngày 01/01/2020

D. Ngày 01/02/2020

66. Dùng tay sử dụng điện thoại di động khi đang điều khiển xe ô tô chạy trên đường sẽ bị áp dụng mức xử phạt vi phạm hành chính như nhế nào?

A. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng

B. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng

C. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng

67. Hành vi điều khiển xe cơ giới chạy quá tốc độ quy định, giành đường, vượt ẩu có bị nghiêm cấm hay không?

A. Bị nghiêm cấm tuỳ từng trường hợp.

B. Không bị nghiêm cấm.

C. Bị nghiêm cấm.

68. Người điều khiển xe mô tô hai bánh, ba bánh, xe gắn máy có được phép sử dụng xe để kéo hoặc đẩy các phương tiện khác khi tham gia giao thông không?

A. Được phép.

B. Nếu phương tiện được kéo, đẩy có khối lượng nhỏ hơn phương tiện của mình.

C. Tuỳ trường hợp.

D. Không được phép

69. Tại các điểm giao cắt giữa đường bộ và đường sắt, quyền ưu tiên thuộc về loại phương tiện nào dưới đây?

A. Xe cứu hỏa.

B. Xe cứu thương.

C. Phương tiện giao thông đường sắt.

D. Ô tô, mô tô và xe máy chuyên dùng.

70. Trong thành phố, đô thị người lái xe cơ giới đường bộ phải thực hiện nhường đường cho người đi bộ và xe cơ giới khác như thế nào?
A. Nhường đường cho người đi bộ đang đi trên phần đường dành cho người đi bộ đi ngang qua đường.
B. Nhường đường cho xe cơ giới có tốc độ cao, cho xe sau xin vượt.
C. Nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên, đường chính bất kỳ từ hướng nào tới, nhường đường cho xe ưu tiên, cho xe từ bên phải đến, cho xe đi ở bên trái trong vòng xuyến.
D. Tất cả những trườnghợp trên.

BAN TỔ CHỨC

(tải đáp án tại đây)