Vở bài tập Công nghệ lớp 8 – Giải vở bài tập Công nghệ 8 hay, ngắn nhất
Tuyển tập các bài giải vở bài tập Công nghệ lớp 8 hay, ngắn nhất, chi tiết được biên soạn bám sát nội dung sách Vở bài tập Công nghệ 8 giúp bạn củng cố kiến thức, biết cách làm bài tập môn Công nghệ lớp 8.
Hãy điền các chữ a, b, c vào các ô trống để các mệnh đề sau tương ứng với các hình 1.2 a, b, c trong SGK:
Trả lời:
Hãy cho biết ý nghĩa của các hình 1.3a, b trong SGK
Trả lời:
– Hình 1.3a là sơ đồ và mạch điện thực tế.
– Hình 1.3b là cái nhìn tổng quan mặt bằng nhà ở.
– Hãy kể tên một số máy, thiết bị hoặc công trình của một số lĩnh vực kĩ thuật có dùng bản vẽ kĩ thuật
Trả lời:
Bản vẽ được dùng trong rất nhiều các lĩnh vực như: Cơ khí, nông nghiệp, xây dựng, giao thông, điện lực, kiến trúc, quân sự, …
– Hãy tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống (…) trong các câu sau:
+ Bản vẽ kĩ thuật là một phương tiện thông tin dùng trong sản xuất và đời sống
+ Học vẽ kĩ thuật để ứng dụng vào sản xuất và đời sống
Câu 1 (Trang 4-Vở bài tập Công nghệ 8): Vì sao nói bản vẽ kĩ thuật là “ngôn ngữ” chung dùng trong kĩ thuật?
Trả lời:
– Mỗi lĩnh vực kĩ thuật đều có bản vẽ của riêng ngành mình.
– Với mỗi bản vẽ, người thiết kế phải diễn tả chính xác hình dạng và kết cấu của sản phẩm, phải nêu đầy đủ các thông tin cần thiết khác như kích thước, yêu cầu kĩ thuật, vật liệu. Để từ đó có một quy ước chung và duy nhất cho người khác dựa vào đó để làm ra y như vậy.
Câu 2 (Trang 4-Vở bài tập Công nghệ 8): Bản vẽ kĩ thuật có vai trò như thế nào đối với sản xuất và đời sống?
Trả lời:
– Trong sản xuất, muốn làm ra một sản phẩm nào đó, trước hết người thiết kế phải diễn tả chính xác hình dạng và kết cấu của sản phẩm, phải nêu đầy đủ các thông tin cần thiết khác như kích thước, yêu cầu kĩ thuật, vật liệu … Các nội dung này được trình bày theo các quy tắc thống nhất bằng bản vẽ kĩ thuật. Sau đó người công nhân căn cứ theo bản vẽ để tiến hành chế tạo, lắp ráp, thi công.
– Trong đời sống, để người tiêu dùng sử dụng các sản phẩm do con người làm ra: đồ dùng điện tử, các loại máy, phương tiện đi lại một cách hiệu quả và an toàn, mỗi chiếc máy hoặc thiết bị phải kèm theo bản chỉ dẫn bằng lời và hình (bản vẽ, sơ đồ …).
Câu 3 (Trang 4-Vở bài tập Công nghệ 8): Vì sao chúng ta cần phải học Vẽ kĩ thuật?
Trả lời:
– Học vẽ kĩ thuật để ứng dụng vào sản xuất, đời sống và tạo điều kiện học tốt các môn khoa học – kĩ thuật.
Trả lời:
Khi chiếu một vật thể lên mặt phẳng, hình nhận được trên mặt phẳng đó gọi là hình chiếu của vật thể
Hãy tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống (…) trong những mệnh đề sau:
Trả lời:
– Phép chiếu vuông góc có các tia chiếu vuông góc với mặt phẳng chiếu.
– Phép chiếu song song có các tia chiếu song song với nhau.
– Phép chiếu xuyên tâm có các tia chiếu hội tụ ở một điểm
Hãy ghi tên gọi mặt phẳng chiếu, tên hình chiếu và hướng chiếu tương ứng với các mặt phẳng vào bảng sau:
Trả lời:
Hãy tìm các từ thích hợp để điền vào chỗ trống (…) trong câu sau:
Trả lời:
Hình chiếu đứng ở trên hình chiếu bằng và ở bên trái hình chiếu cạnh.
Câu 1 (Trang 5-Vở bài tập Công nghệ 8): Thế nào là hình chiếu của một vật thể?
Trả lời:
– Hình chiếu của một vật thể là hình nhận được trên mặt phẳng của vật thể đó.
Câu 2 (Trang 5-Vở bài tập Công nghệ 8): Có các phép chiếu nào? Mỗi phép chiếu có đặc điểm gì?
Trả lời:
– Các phép chiếu: xuyên tâm, song song, vuông góc.
– Phép chiếu vuông góc: vẽ các hình chiếu vuông góc.
– Phép chiếu song song, phép chiếu xuyên tâm: vẽ các hình biểu diễn ba chiều bổ sung cho các hình chiếu vuông góc trên bản vẽ kĩ thuật.
Câu 3 (Trang 5-Vở bài tập Công nghệ 8): Tên gọi và vị trí của các hình chiếu ở trên bản vẽ như thế nào.
Trả lời:
– Mặt phẳng chiếu bằng được mở xuống dưới cho trùng với mặt phẳng chiếu đứng nghĩa là hình chiếu bằng ở dưới hình chiều đứng trên bản vẽ.
– Mặt phẳng chiếu cạnh được mở sang bên phải cho trùng với mặt phẳng chiếu đứng nghĩa là hình chiếu cạnh ở bên phải hình chiếu đứng trên bản vẽ.
Bài tập (Trang 6-Vở bài tập Công nghệ 8): Cho vật thể với các hướng chiếu A, B, C và các hình chiếu 1, 2, 3 (h.2.6).
a) Hãy đánh dấu (x) vào bảng 2.1 để chỉ rõ sự tương quan giữa các hướng chiếu với các hình chiếu.
b) Ghi tên gọi các hình chiếu 1, 2, 3 vào bảng 2.2.
Trả lời:
Hãy nêu nội dung của bài tập thực hành này
Trả lời:
Cho vật thể hình cái nêm với ba hướng chiếu A, B, C và các hình chiếu 1, 2, 3 như hình 3.1. Hãy đánh dấu (x) vào bảng 3.1 để chỉ rõ sự tương quan giữa các hình chiếu và các hướng chiếu. Vẽ lại các hình chiếu 1, 2, 3 cho đúng vị trí của chúng ở trên bản vẽ kĩ thuật.
Hãy ghi số thứ tự 1, 2, 3, 4 vào các ô trống của các bước tiến hành sau:
Trả lời:
Bài thực hành thực hiện tốt.
a) Bảng 3.1
Trả lời:
Hình chiếu\ Hướng chiếu A B C
1 x
2 x
3 x