Vi phạm hợp đồng là gì? Hành vi vi phạm hợp đồng thương mại?

Quy định về Vi phạm hợp đồng thương mại? Xử lý Hành vi vi phạm hợp đồng thương mại? Mức phạt vi phạm đối với thực hiện sai hợp đồng thương Mại? Một số thông tin pháp lý khác về hợp đồng thương mại?

    Trong mỗi lĩnh vực khác nhau thì đều có các loại hợp đồng khác nhau dựa trên các quy định của pháp luật mà các chủ thể khi giao kết hợp đồng với nhau cần thực hiện đúng, đầy đủ các quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng. Trong các trường hợp Vi phạm hợp đồng nhu Vi phạm hợp đồng thương mại được quy định như thế nào? Vi phạm hợp đồng thương mại là gì? Hành vi vi phạm hợp đồng thương mại? Dưới bài viết này chúng tôi sẽ cung cấp các thông tin chi tiết nhất.

    Luật sư tư vấn pháp luật thương mại trực tuyến miễn phí: 1900.6568

    1. Quy định về Vi phạm hợp đồng thương mại:

    1.1. Vi phạm hợp đồng là gì?

    Vi phạm hợp đồng là hành vi không thực hiện hoặc thực hiện không đúng những nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng. Nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng là những nghĩa vụ đã được ghi nhận trong các điều khoản của hợp đồng hoặc được pháp luật điều chỉnh hợp đồng đó quy định.

    1.2. Vi phạm hợp đồng thương mại là gì? 

    Hành vi vi phạm hợp đồng là căn cứ pháp lý để áp dụng đối với tất cả các hình thức chế tài do vi phạm hợp đồng. Hành vi vi phạm hợp đồng là xử sự của các chủ thể hợp đồng không phù hợp với các nghĩa vụ đã cam kết trong hợp đồng. Biểu hiện cụ thể của hành vi vi phạm hợp đồng là không thực hiện hoặc thực hiện không đúng, không đầy đủ các nghĩa vụ theo hợp đồng. Cần lưu ý, các bên không chỉ thực hiện các nghĩa vụ đã thỏa thuận trong hợp đồng mà còn phải thực hiện cả những nghĩa vụ theo quy định của pháp luật (nội dung thường lệ của hợp đồng). Vậy nên, khi xem xét một hành vi có là hành vi vi phạm hợp đồng hay không phải căn cứ vào các điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng và cả quy định pháp luật có liên quan.

    1.3. Hành vi vi phạm hợp đồng thương mại:

    Trong thực tiễn để xác định việc có hay không một hành vi vi phạm hợp đồng thương mại phải chứng minh được hai vấn đề. Đó là, quan hệ hợp đồng hợp pháp giữa các bên và có hành vi không thực hiện hoặc thực hiện không đúng, không đầy đủ các nghĩa vụ theo hợp đồng. Hợp đồng hợp pháp là cơ sở phát sinh nghĩa vụ giữa các bên và là căn cứ quan trọng để xác định hành vi vi phạm. Cần đối chiếu giữa thực tế thực hiện hợp đồng với các cam kết trong hợp đồng hoặc các quy định pháp luật có liên quan để xác định chính xác hành vi vi phạm hợp đồng.

    Mặt khác, khi xem xét hành vi vi phạm hợp đồng thương mại với tư cách là căn cứ để áp dụng chế tài do vi phạm hợp đồng thương mại cần phải có sự đánh giá về vi phạm cơ bản và không cơ bản. Vấn đề này mới được đưa vào Luật thương mại năm 2019 “Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, bên bị vi phạm không được áp dụng chế tài tạm ngừng thực hiện hợp đồng, đình chỉ thực hiện hợp đồng hoặc hủy bỏ hợp đồng đối với vi phạm không cơ bản” (Điều 293). 

    Luật thương mại năm 2019 còn đưa ra khái niệm “Vi phạm cơ bản là sự vi phạm hợp đồng của một bên gây thiệt hại cho bên kia đến mức làm cho bên kia không đạt được mục đích của việc giao kết hợp đồng” (Khoản 13 Điều 3).

    Xem thêm: Phạt vi phạm hợp đồng là gì? Mức phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng?

    2. Xử lý Hành vi vi phạm hợp đồng thương mại:

    Căn cứ dự trên Quy định của Bộ Luật Dân sự 2015 quy định về xử lý vi phạm hợp đồng như sau:

    2.1. Về Việc thỏa thuận phạt vi phạm:

    – Phạt vi phạm là sự thỏa thuận giữa các bên trong hợp đồng và theo đó bên vi phạm nghĩa vụ phải nộp một khoản tiền cho bên bị vi phạm

    – Mức phạt vi phạm do các bên thỏa thuận, trừ trường hợp luật liên quan có quy định khác của pháp luật

    – Các bên có thể thỏa thuận về việc bên vi phạm nghĩa vụ chỉ phải chịu phạt vi phạm mà không phải bồi thường thiệt hại hoặc vừa phải chịu phạt vi phạm và vừa phải bồi thường thiệt hại quy định

    – Trường hợp các bên có thỏa thuận về phạt vi phạm nhưng không thỏa thuận về việc vừa phải chịu phạt vi phạm và vừa phải bồi thường thiệt hại thì bên vi phạm nghĩa vụ chỉ phải chịu phạt vi phạm theo quy định.

    2.2. Thiệt hại được bồi thường do vi phạm hợp đồng:

    – Thiệt hại được bồi thường do vi phạm nghĩa vụ theo hợp đồng được xác định theo quy định tại khoản 2 Điều này, Điều 13 và Điều 360 của Bộ luật Dân sự 2015 quy định

    – Người có quyền có thể yêu cầu bồi thường thiệt hại cho lợi ích mà lẽ ra mình sẽ được hưởng do hợp đồng mang lại và  Người có quyền còn có thể yêu cầu người có nghĩa vụ chi trả chi phí phát sinh do không hoàn thành nghĩa vụ hợp đồng mà không trùng lặp với mức bồi thường thiệt hại cho lợi ích mà hợp đồng mang lại

    – Theo yêu cầu của người có quyền và Tòa án có thể buộc người có nghĩa vụ bồi thường thiệt hại về tinh thần cho người có quyền. Mức bồi thường do Tòa án quyết định căn cứ vào nội dung vụ việc đó

    Xem thêm: Hợp đồng thương mại là gì? Đặc điểm của hợp đồng thương mại?

    3. Mức phạt vi phạm đối với thực hiện sai hợp đồng thương Mại:

    Căn cứ tại điều 301 Luật Thương Mại 2019 quy định về mức phạt như sau:

    – Mức phạt đối với vi phạm nghĩa vụ hợp đồng hoặc tổng mức phạt đối với nhiều vi phạm do các bên thỏa thuận trong hợp đồng, nhưng không quá 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm, trừ trường hợp quy định tại Điều 266 của Luật Thương Mại 2019

    Xem thêm: Mẫu hợp đồng thương mại quốc tế, mua bán hàng hoá quốc tế mới nhất năm 2022

    4. Một số thông tin pháp lý khác về hợp đồng thương mại:

    4.1. Buộc thực hiện đúng hợp đồng:

    Tại Luật Thương mại 2019 Điều 297. Buộc thực hiện đúng hợp đồng quy định:

    1. Buộc thực hiện đúng hợp đồng là việc bên bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm thực hiện đúng hợp đồng hoặc dùng các biện pháp khác để hợp đồng được thực hiện và bên vi phạm phải chịu chi phí phát sinh.

    2. Trường hợp bên vi phạm giao thiếu hàng hoặc cung ứng dịch vụ không đúng hợp đồng thì phải giao đủ hàng hoặc cung ứng dịch vụ theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng. Trường hợp bên vi phạm giao hàng hóa, cung ứng dịch vụ kém chất lượng thì phải loại trừ khuyết tật của hàng hóa, thiếu sót của dịch vụ hoặc giao hàng khác thay thế, cung ứng dịch vụ theo đúng hợp đồng. Bên vi phạm không được dùng tiền hoặc hàng khác chủng loại, loại dịch vụ khác để thay thế nếu không được sự chấp thuận của bên bị vi phạm.

    3. Trong trường hợp bên vi phạm không thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều này thì bên bị vi phạm có quyền mua hàng, nhận cung ứng dịch vụ của người khác để thay thế theo đúng loại hàng hóa, dịch vụ ghi trong hợp đồng và bên vi phạm phải trả khoản tiền chênh lệch và các chi phí liên quan nếu có; có quyền tự sửa chữa khuyết tật của hàng hóa, thiếu sót của dịch vụ và bên vi phạm phải trả các chi phí thực tế hợp lý.

    4. Bên bị vi phạm phải nhận hàng, nhận dịch vụ và thanh toán tiền hàng, thù lao dịch vụ, nếu bên vi phạm đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo quy định tại khoản 2 Điều này.

    5. Trường hợp bên vi phạm là bên mua thì bên bán có quyền yêu cầu bên mua trả tiền, nhận hàng hoặc thực hiện các nghĩa vụ khác của bên mua được quy định trong hợp đồng và trong Luật này.

    Như vậy, có thể thấy việc Buộc thực hiện đúng hợp đồng là căn cứ để bên bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm thực hiện đúng hợp đồng hoặc dùng các biện pháp khác để hợp đồng được thực hiện và bên vi phạm phải chịu chi phí phát sinh, để thực hiện các biện pháp để Bên bị vi phạm phải nhận hàng, nhận dịch vụ và thanh toán tiền hàng, thù lao dịch vụ, nếu bên vi phạm đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo quy định và tránh các rủi ro trong việc thực hiện hợp đồng thương mại trong các trường hợp khác nhau

    4.2. Quan hệ giữa chế tài buộc thực hiện đúng hợp đồng và các loại chế tài khác:

    – Trừ các trường hợp có thỏa thuận khác thì trong thời gian áp dụng chế tài buộc thực hiện đúng hợp đồng, bên bị vi phạm có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại và phạt vi phạm nhưng không được áp dụng các chế tài khác theo quy định

    – Trong các Trường hợp bên vi phạm không thực hiện chế tài buộc thực hiện đúng hợp đồng trong thời hạn mà bên bị vi phạm ấn định và bên bị vi phạm được áp dụng các chế tài khác để bảo vệ quyền lợi chính đáng của mình

    4.3. Hủy bỏ hợp đồng Thương mại:

    – Việc Hủy bỏ hợp đồng bao gồm hủy bỏ toàn bộ hợp đồng và hủy bỏ một phần hợp đồng, Hủy bỏ toàn bộ hợp đồng là việc bãi bỏ hoàn toàn việc thực hiện tất cả các nghĩa vụ hợp đồng đối với toàn bộ hợp đồng hay Hủy bỏ một phần hợp đồng là việc bãi bỏ thực hiện một phần nghĩa vụ hợp đồng, các phần còn lại trong hợp đồng vẫn còn hiệu lực, và Trừ các trường hợp miễn trách nhiệm quy định tại Điều 294 của Luật Thương mại 2019, chế tài hủy bỏ hợp đồng được áp dụng trong các trường hợp như sau:

    +  Xảy ra hành vi vi phạm mà các bên đã thỏa thuận là điều kiện để hủy bỏ hợp đồng theo quy định

    + Một bên vi phạm cơ bản nghĩa vụ hợp đồng đã được kí kết

    – Trên đây là nội dung chúng tôi tư vấn về vấn đề Vi phạm hợp đồng thương mại là gì? Hành vi vi phạm hợp đồng thương mại? và cung cấp thêm các vấn đề pháp lý khác dựa trên quy định của pháp luật hiện hành.