Vi bằng là gì? Giá trị pháp lý của vi bằng đến đâu?
Vi bằng là một khái niệm khá mới mẻ với nhiều người. Bài viết này Luật Nguyễn Hưng sẽ đi giải đáp chi tiết về khái niệm vi bằng là gì, công chứng vi bằng là gì, giá trị pháp lý của vi bằng như thế nào và các câu hỏi thường gặp liên quan tới vi bằng,…
Mục Lục
Vi bằng là gì?
Vi bằng là văn bản ghi nhận sự kiện, hành vi có thật do Thừa phát lại trực tiếp chứng kiến, lập theo yêu cầu của cá nhân, cơ quan, tổ chức theo quy định của nghị định 08/2020/NĐ-CP.
Công chứng vi bằng là gì?
Vi bằng không phải là văn bản công chứng. Vi bằng được lập bởi Thừa phát lại, có thể yêu cầu Văn phòng Thừa phát lại cấp bản sao vi bằng hoặc đến cơ quan có thẩm quyền sao y để yêu cầu bản sao y bản chính.
- Người yêu cầu có yêu cầu cấp bản sao vi bằng thì Văn phòng Thừa phát lại đang lưu trữ bản chính sẽ thực hiện việc cấp bản sao vi bằng.
- Bản sao y là bản sao đầy đủ, chính xác nội dung của bản gốc hoặc bản chính văn bản, được trình bày theo thể thức và kỹ thuật quy định. Những văn bản hoặc giấy tờ mà được phép sao y bản chính cần phải đáp ứng đủ điều kiện tại khoản 1 Điều 25 Nghị định 30/2020/NĐ-CP.
(*) Nếu bạn chưa biết về khái niệm thừa phát lại thì tham khảo bài viết: Thừa phát lại là gì?
Giá trị pháp lý của vi bằng
- Vi bằng không thay thế văn bản công chứng, văn bản chứng thực, văn bản hành chính khác.
- Vi bằng là nguồn chứng cứ để Tòa án xem xét khi giải quyết vụ việc dân sự và hành chính theo quy định của pháp luật; là căn cứ để thực hiện giao dịch giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
- Trong quá trình đánh giá, xem xét giá trị chứng cứ của vi bằng, nếu thấy cần thiết, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân có thể triệu tập Thừa phát lại, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác để làm rõ tính xác thực của vi bằng. Thừa phát lại, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác phải có mặt khi được Tòa án, Viện kiểm sát nhân dân triệu tập.
Các trường hợp Thừa phát lại không được lập vi bằng
Tại Điều 37 Nghị định 08/2020/NĐ-CP quy định các trường hợp không được lập vi bằng:
- Các trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 4 của Nghị định này.
- Vi phạm quy định về bảo đảm an ninh, quốc phòng bao gồm: Xâm phạm mục tiêu vềan ninh, quốc phòng; làm lộ bí mật nhà nước, phát tán tin tức, tài liệu, vật phẩm thuộc bí mật nhà nước; vi phạm quy định ra, vào, đi lai trong khu vực câm, khu vực bảo vệ, vành đai an toàn của công trình an ninh, quốc phòng và khu quân sự; vi phạm quy định về bảo vệ bí mật, bảo vệcông trình an ninh, quốc phòng và khu quân sự.
- Vi phạm đời sống riêng tư, bí mật cá nhân, bí mật gia đình theo quy định tại Điều 38 của Bộ luật Dân sự; trái đạo đức xã hội.
- Xác nhận nội dung, việc ký tên trong hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định thuộc phạm vi hoạt động công chứng, chứng thực; xác nhận tính chính xác, hợp pháp, không trái đạo đức xã hội của bản dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt; xác nhận chữ ký, bản sao đúng với bản chính.
- Ghi nhận sự kiện, hành vi để chuyển quyền sử dụng, quyền sở hữu đất đai, tài sản không có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng, quyền sở hữu theo quy định của pháp luật.
- Ghi nhận sự kiện, hành vi để thực hiện các giao dịch trái pháp luật của người yêu cầu lập vi bằng.
- Ghi nhận sự kiện, hành vi của cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân đang thi hành công vụ.
- Ghi nhận sự kiện, hành vi không do Thừa phát lại trực tiếp chứng kiến.
- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
Mua bán nhà đất bằng vi bằng có an toàn không?
Tại Điều 167 luật Đất đai quy định Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực.
Vi bằng không phải là văn bản công chứng, người lập vi bằng là Thừa phát lại cũng không được thực hiện việc công chứng. Tại Điều 37 Nghị định 08/2020/NĐ-CP quy định về các trường hợp không được lập vi bằng, theo đó không được lập vi bằng trong trường hợp “xác nhận nội dung, việc ký tên trong hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định thuộc phạm vi hoạt động công chứng, chứng thực” và vi bằng không thể thay thế văn bản công chứng, văn bản chứng thực.
Thừa phát lại lập vi bằng để ghi nhận lại sự kiện liên quan đến chuyển nhượng nhà đất như: Xác nhận tình trạng đất, việc giao nhận tiền của các bên khi chuyển nhượng nhà đất, ghi nhận việc đặt cọc của các bên,….
Tóm tại, việc mua bán nhà đất bằng vi bằng không an toàn, vi bằng không có giá trị thay thế hợp đồng chuyển nhượng, không thể dùng vi bằng để tiến hành thủ tục sang tên, có nhiều rủi ro khi xảy ra tranh chấp.
Thủ tục và hình thức lập vi bằng theo quy định của pháp luật
Thủ tục lập vi bằng
- Bước 1: Người yêu cầu lập vi bằng xác định lại sự kiện, hành vi… muốn lập vi bằng;
- Bước 2: Người yêu cầu phải thỏa thuận bằng văn bản với Trưởng Văn phòng Thừa phát lại về việc lập vi bằng được quy định ở Điều 38 Nghị định 08/2020/NĐ-CP;
- Bước 3: Văn phòng Thừa phát lại tiến hành thủ tục lập vi bằng;
- Bước 4: Giao vi bằng đã lập cho người yêu cầu;
- Bước 5: Gửi vi bằng đã lập đến Sở Tư pháp theo luật định.
Hình thức lập vi bằng
Vi bằng được lập bằng văn bản tiếng Việt, có các nội dung chủ yếu được quy định tại Điều 40 Nghị định 08/2020/NĐ-CP
Mẫu vi bằng mua bán nhà đất mới nhất
Dưới đây là mẫu vi bằng mới nhất, được ban hành đính kèm theo Thông tư liên tịch số 09/2014/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BTC.
Mẫu số: B 02/VB.TPL (Ban hành theo TT số: 09/2014/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BTC ngày 28/2/2014)
VĂN PHÒNG THỪA PHÁT LẠI
……………………………………………………………….
Địa chỉ ………………………………………………….
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: ………………………../BB-TPL
……………, ngày ……… tháng ……… Năm……..…
VI BẰNG
Vào hồi ……….. giờ …………. ngày …….. tháng …… năm …….., tại ………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Chúng tôi gồm:
Ông (bà): ……………………………………………………………………. , chức vụ: Thừa phát lại
Ông (bà): ……………………………………………………………………. , chức vụ: Thư ký nghiệp vụ
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Với sự tham gia của: (nếu có)
Ông (bà)/cơ quan/tổ chức: (người yêu cầu lập vi bằng) ………………………………………………………………………………..
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Số CMTND/Hộ chiếu: …………. cấp ngày: …………….. bởi cơ quan: …………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Với sự chứng kiến của: (nếu có)
Ông (bà): ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Ông (bà): ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Số CMTND/Hộ chiếu: ………….. cấp ngày: ………………. bởi cơ quan:……………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Tiến hành lập vi bằng ghi nhận sự kiện, hành vi sau đây:
(nêu tên của sự kiện, hành vi lập vi bằng)
1) ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
2) ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Nội dung của sự kiện, hành vi lập vi bằng:
(mô tả trung thực, khách quan nội dung sự kiện, hành vi xảy ra)
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Thừa phát lại cam kết ghi nhận trung thực, khách quan sự kiện, hành vi nêu trên trong Vi bằng này.
Kèm theo Vi bằng này là các tài liệu, văn bản, giấy tờ sau: (nếu có)
1) ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
2) ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Vi bằng này được đăng ký tại Sở Tư pháp …………………………………………………………………. và có giá trị chứng cứ.
Vi bằng được lập thành …. bản, có giá trị như nhau; lập xong vào hồi …………. giờ………… cùng ngày, đã đọc lại cho mọi người nghe và nhất trí ký tên.
THƯ KÝ NGHIỆP VỤ
(Ký, ghi rõ họ tên)
THỪA PHÁT LẠI
(Ký, đóng dấu)
NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(nếu có)
(Ký, ghi rõ họ tên)
NGƯỜI YÊU CẦU LẬP VI BẰNG
(nếu có)
(Ký, ghi rõ họ tên)
Hy vọng qua bài viết này quý đọc giả đã hiểu rõ hơn về khái niệm vi bằng là gì và các vấn đề liên quan tới vi bằng. Mọi thắc mắc liên quan tới kiến thức pháp luật vui lòng gửi câu hỏi về email [email protected] để được Luật Nguyễn Hưng giải đáp miễn phí trong thời gian sớm nhất nhé.
Đánh giá