Vàng tây bao nhiêu 1 chỉ hôm nay – Vay tín chấp ngân hàng nhanh chóng

giá vàng luôn là điều được rất nhiều quan tâm. Sự lên xuống của giá vàng sẽ kéo theo sự thay đổi của rất nhiều thứ. Vàng tây bao nhiêu 1 chỉ hiện nay là câu hỏi được nhiều người quan tâm mỗi ngày. Dưới bài viết này chúng tôi sẽ cung cấp thông tin xoay quanh câu hỏi này.

giá vàng

Vàng Tây Là Gì?

Vàng tây được biết tới là hợp kim giữa vàng và một số nguyên liệu kim loại màu khác. Và tùy theo hàm lượng vàng trên mỗi sản phẩm mà chúng ta có thể phân loại nhiều loại vàng tây khác nhau ví dụ như vàng tây 9k, vàng tây 10k, …vàng tây 14k, vàng tây 18k, vàng tây 21K… ( vàng tây là gì ?)

giá vàng tây

Theo quy định chuẩn của quốc tế thì hàm lượng vàng đạt 99.99% (gần 100%) thì được gọi là vàng 24k hay gọi là vàng nguyên chất. Vậy có thể dễ dàng nhận thấy rằng phần trăm vàng của các loại vàng còn lại sẽ giảm theo số “k” tương ứng.

Cách tính khá đơn giản bạn chỉ cần lấy số “k” chia cho 24. sẽ bằng hàm lượng vàng. Đồng thời đó cũng chính là “tuổi” của vàng.

Ví dụ cụ thể: Nếu bạn muốn biết hàm lượng vàng trong vàng 14k là bao nhiêu thì ta chỉ việc lấy lấy 1 chia cho 24 bằng 0,583. Từ số liệu thu được ta có thể thấy trong vàng 14K chỉ có khoảng 58,3 là vàng. Còn 41,7 % chứa các loại hợp kim khác.

Độ tuổi của vàng tây 

Vàng 9k (37.5%) được gọi là 3 tuổi 7, vàng 10K (41,7%) thường được gọi là vàng 4 tuổi, tương tự vàng 14K (58,3%) được gọi là vàng 5 tuổi 8. Vàng 18K (75%) thường được gọi là vàng 7 tuổi rưỡi còn lại là vàng 18K (70%) thường biết tới với cái tên là vàng 7 tuổi.

Chúng ta có thể có bảng như sau để dễ so sánh

Bảng định nghĩa những dấu hiệu vàng thông dụng nhất trên thế giới hiện nay

Loại vàng
Hàm lượng vàng

9k
37,50%

10k
41,60%

14k
58,30%

18k
75%

21k
87,5%

24k
99,9%

Giá vàng tây hôm nay ngày 29/10

vàng

Trang sức vàng Tây được người dùng khá ưa chuộng

Việc thường xuyên cập nhật xu hướng biến động của giá vàng là một trong những điều thiết yếu và quan trọng đối với các nhà đầu tư vàng. Nắm bắt được giá thành và tiến hành các hoạt động đầu tư như mua vào, bán ra sẽ giúp bạn thu được một nguồn tiền khá ổn định và sinh lợi cao.

Đặc biệt trong văn hóa người Việt xu hướng tích trữ vàng Tây đang ngày càng phổ biến. Thay vì lựa chọn vàng ta, một số người lại có xu hướng ngược lại. Bởi đây là loại trang sức khá dễ bán và ít bị hao mòn theo thời gian. Tuy nhiên xét về mặt giá trị, vàng ta vẫn có giá trị cao hơn có thể lên tới 30% trong những phiên giao dịch cao điểm.

Hiện nay vàng Tây vẫn được coi là một loại trang sức quý và có giá trị cao. Theo bảng cập nhật vàng tây giá bao nhiêu 1 chỉ hôm nay ngày 29/10 tại các trung tâm vàng bạc trên cả nước thì bảng giá có sự biến động nhẹ. Tùy theo hàm lượng vàng mà giá trị cũng có xu hướng tăng giảm khác nhau. Cụ thể như sau:

– giá 1 chỉ vàng tây  10K: mua vào – bán ra dao động từ 1.426.000đ/chỉ – 1.576.000đ/chỉ. ( 1 chỉ vàng tây )

– giá 1chỉ  vàng tây 14K: mua vào – bán ra dao động từ 3.005.000đ/chỉ – 3.205.000 đ/chỉ. ( 1 chỉ vàng tây )

– giá 1 chỉ vàng tây 16K: mua vào – bán ra dao động từ 3.598.000 đ/chỉ – 3.898.000 đ/chỉ. ( 1 chỉ vàng tây )

– giá 1 chỉ vàng tây 18K: mua vào – bán ra dao động từ 3.995.000đ/chỉ – 4.195.000 đ/chỉ. ( 1 chỉ vàng tây )

Đặc biệt giá vàng còn có sự dao động tùy thuộc vào một số yếu tố như: chất lượng, thiết kế và độ uy tín của các cửa hàng vàng bạc bán ra. Một số thương hiệu có tiếng trên thị trường vàng bạc trong nước sẽ có mức giá như sau:

– Thương hiệu SJC: vàng tây 10K (mua vào: 19523 – bán ra: 21523); vàng tây 14K (mua vào: 28032 – bán ra 30032); vàng tây 18K (mua vào: 36591 – bán ra 38591).

– Thương hiệu DOJI: vàng tây 10K (mua vào: 1426 – bán ra: 1576); vàng tây 14K (mua vào: 2813 – bán ra 3013); vàng tây 18K (mua vào: 3748 – bán ra 3948).

– Thương hiệu PNJ: vàng tây 10K (mua vào: 20050 – bán ra: 21450); vàng tây 14K (mua vào: 28700 – bán ra 30100); vàng tây 18K (mua vào: 37150 – bán ra 38550).

Dựa trên mức giá trên có thể đánh giá, giá vàng 10K, 14K, 18K có sự giảm nhẹ trong mỗi thương hiệu khác nhau.

Phân loại vàng Tây

Vàng tây là hợp kim giữa vàng và một số kim loại màu khác. Tùy theo hàm lượng vàng mà sẽ chia ra nhiều loại vàng khác nhau như: Vàng 9K, Vàng 10K, Vàng 14K, Vàng 18K

phân biệt vàng

Cách tính hàm lượng vàng: Lấy số K chia cho 24, sẽ ra hàm lượng vàng và đó cũng là tuổi vàng.

Ví dụ: Vàng 18K => Hàm lượng vàng là 18/24 = 0,75  => Tuổi vàng là 7,5 (vàng 7 tuổi rưỡi).

Bảng sau sẽ cho bạn hiểu rõ hơn về hàm lượng của các loại vàng tây:

Dấu hiệu Karat
Hàm lượng vàng (%)

 Vàng 18K
75

Vàng 14K
58,33

Vàng 10K
41,67

Vàng 9K
37,5

Dựa trên tuổi vàng người ta có thể chia ra thành nhiều loại vàng Tây có tên gọi khác nhau như: vàng 9K, vàng 10K, vàng 14K, vàng 16K, vàng 18K…Số K chính là hàm lượng vàng giảm dần có trong trang sức đó, nghĩa là số K càng thấp thì tỷ lệ vàng có trong sản phẩm càng ít. Dẫn tới giá trị cũng thấp hơn so với những loại khác.

Tuy nhiên đối với loại vàng 24K thì đây không còn là vàng Tây bởi nó sở hữu hàm lượng vàng cao nhất lên tới 99,99%, do đó người ta xếp loại đây là vàng ta hay còn được gọi là vàng ròng, vàng nguyên chất.

Vàng tây là hợp kim của vàng do đó sẽ có độ cứng sẽ thấp hơn và người thợ kim hoàn có thể dễ dàng chế tác thành nhiều loại trang sức có hình dáng phong phú hơn. Vì vậy trang sức vàng Tây vẫn được nhiều người chọn mua, bởi không chỉ phù hợp với túi tiền người tiêu dùng mà về mặt thẩm mỹ còn bắt mắt và hấp dẫn hơn.

Một nguyên nhân nữa dẫn tới xu thế này là do giá vàng ta thường có sự biến động khá phức tạp không thể đoán trước. Nếu là một nhà đầu tư vàng sẽ không thể kiểm soát được tài chính để thu mua. Lúc này lựa chọn vàng Tây chính là quyết định sáng suốt.

Ngoài ra vàng Tây còn có thể pha tỷ lệ hợp kim khác nhau với vàng, do đó tạo nên những loại trang sức có màu khá đa dạng, tùy thuộc vào nhu cầu người mua. Ví dụ: muốn trang sức có màu sáng và trắng sẽ tăng thêm tỷ lệ Nickel hoặc Palladium; nếu muốn có màu đỏ hoặc hồng thì cho thêm Đồng.

Biểu đồ giá vàng 

gia vang tay hom nay bao nhieu tien 5

Biểu đồ giá vàng tây trong 7 ngày vừa qua

Mua vàng tây ở đâu chất lượng?

  • Hiện nay có rất nhiều địa chỉ mua bán vàng tây trên khắp cả nước. Mua bán vàng cũng trở nên phổ biến và dễ dàng hơn trước. Đặc biết là vàng tây người ta cũng có cái nhìn thoáng hơn.

vàng tây 3

Cần lưu ý địa chỉ mua bán uy tín

  • Khi có nhu cầu muốn mua vàng tây bạn có thể ra các tiệm vàng uy tín và tốt nhất là có thương hiệu. Một số thương hiệu trang sức nổi tiếng như SJC, Doji…
  • Tuy nhiên bên cạnh những địa chỉ mua bán vàng tây chất lượng thì vẫn có những địa chỉ mua bán gian lận. Một số thủ đoạn như làm mới vàng đã qua sử dụng, chỉnh cân…
  • Vậy nên khi cần mua hoặc bán bạn cần lựa chọn những cửa tiệm chất lượng, an toàn.

Cách phân biệt vàng tây thật hay giả

  • Có rất nhiều cơ sở chế tác vàng đã lợi dụng lòng tin của khách hàng sản xuất ra những sản phẩm kém chất lượng.
  • Khi mua vàng tây bạn nên để ý quan sát một số đặc điểm sau để biết đâu là vàng thật.

Quan sát

Nếu là vàng thật khi quan sát qua kính bề mặt vàng sẽ trơn mịn, tuyệt đối không nổi lên những đốm li ti hay gồ ghề.

Thử cắn

  • Thử cắn vàng cũng là một cách để biết liệu mình đã mua đúng vàng thật hay chưa.
  • Do đặc tính mền, dễ nóng cháy vậy nên khi ta thử cắn vào vàng nếu để lại vết răng thì đấy là vàng thật.
  • Đây là cách của người xưa để lại và đến nay vẫn được tin dùng.

vàng tây 4

Sử dụng một số mẹo để mua đúng “vàng già”

Dùng lửa

  • Dân gia ta có câu “Dùng lửa thử vàng/ Gian nan thử sức”. Khi đem nung vàng ở nhiệt độ cao vàng nóng chay và khi nguội co lại thì đấy là vàng thật.
  • Còn nếu vàng thật khi đem nung ở nhiệt độ cao sẽ bị khét, bay hơi.
  • Giá vàng luôn chiếm một sự quan tâm rất lớn của người dân. Giá vàng lên xuống cũng kéo theo một sự biến động của rất nhiều thứ có liên quan.
  • Hy vọng bài viết vàng tây bao nhiêu 1 chỉ  đã cung cấp cho các bạn những thông tin cần thiết để nắm bắt được giá cả kịp thời.

Cách tính hàm lượng và tuổi các loại vàng Tây

Để biết được “tuổi của vàng” bạn chỉ cần lấy số “K” chia cho 24. Đồng thời đó cũng chính là hàm lượng vàng có trong sản phẩm.

Ví dụ: Nếu bạn muốn biết hàm lượng vàng trong vàng 18K là bao nhiêu thì chỉ việc lấy lấy 18 chia cho 24 bằng 0,75. Con số 0,75 này thể hiện trong vàng 18K chỉ có khoảng 75% vàng, 25% còn lại là kim loại khác và vàng 18K có tuổi vàng là 7 tuổi 5.

Karat
Hàm lượng vàng
Tuổi vàng
Theo %

24K (Vàng Ta)
99.99%
10 tuổi
99.9%

22K
91.66%
9 tuổi 17
91.67%

21K
87.50%
8 tuổi 75
87.5%

18K (*)
75.00%
7 tuổi 5
75%

16K
68%
6 tuổi 8
68%

14K
58.33%
5 tuổi 83
58.33%

10K
41.67%
4 tuổi 17
41.67%

9K
37.50%
3 tuổi 75
37.5%

8K
33.33%
3 tuổi 33
33.3%

Bảng tính hàm lượng và tuổi các loại vàng Tây

(*) Lưu ý: Loại vàng có hàm lượng vàng 70% (đạt chuẩn 18K – 7 tuổi) là loại vàng không theo chuẩn chung vì thế họ thường dùng loại vàng này để chế tác các loại trang sức. Chính vì điều này, khi mua vàng bạn cần xác định rõ hàm lượng % vàng để tránh mua nhầm vàng 18K nhé.

Trên đây là toàn bộ thông tin về vàng tây giá bao nhiêu là gì và vàng tây bao nhiêu 1 chỉ hôm nay. Hãy theo dõi Ngân hàng Việt để cập nhật nhanh chóng và chính xác nhất giá vàng Tây mỗi ngày và tham khảo thêm nhiều kiến thức về vàng nữa nhé.

Ứng dụng của vàng tây

Vàng 18k là gì? Có phải là vàng tây không?Những ứng dụng của vàng tây vào đời sống 

Nếu chỉ sử dụng vàng nguyên chất để làm đồ trang sức thì có thể nói là nó khá mềm, chính vì vậy mà chúng được tạo ra cùng các chất như bạc, đồng và các kim loại khác. Nhờ sự kết hợp chính xác mà chúng áp dụng để tạo nên những sản phẩm trong ngành trang sức.

  • Tiền tệ: Không chỉ sử dụng làm đồ trang sức mà tại nhiều nước chuộng vàng trên thế giới còn coi nó là một tiêu chuẩn để trao đổi tiền tệ.
  • Đầu tư: Không đâu xa hãy nói tới Việt Nam khi mà mọi người đều muốn tích trữ vàng. Nó thường được sử dụng ở những trường hợp xấu khi bạn cần tới sự giúp đỡ của tài chính hay cũng là biện pháp chống lạm phát, giải pháp tối ưu nhất trong những đợt khủng hoảng kinh tế.
  • Y học: Các hợp kim vàng thường được sử dụng nhiều trong nha khoa, giúp phục hồi thân răng và cầu răng. Do tính dễ uốn nên tạo bề mặt kết nối tốt hơn các loại khác. Hay chất lỏng có chứa phân tử nano vàng  giúp thực hiện với việc kiểm soát kích cỡ các phân tử…
  • Ẩm thực: Có thể hơi lạ nhưng vàng lá, vàng bông vẫn hay được sử dụng trong thực phẩm với những người sành ăn thuộc tầng lớp quý tộc thời Trung Cổ và vẫn được sử dụng tới ngày nay ở một số quốc gia.
  • Công nghiệp: Vàng có rất nhiều tác dụng trong lĩnh vực này, có thể làm chỉ vàng sử dụng trong thêu thùa các sản phẩm đắt giá. Dễ uống nên có thể tạo thành các sợi dây nhỏ, phục vụ một số ngành đặc thù. Thậm chí vàng còn được sử dụng trong nhiếp ảnh để chuyển đổi màu của những điểm trắng và đen trên giấy thành màu xám và xanh…

Vẫn còn rất những ứng dụng khác của vàng như điện tử, hóa học và đơn vị đo lường… Tuy nhiên vàng tây được biết đến nhiều nhất chắc với tiêu chí là trang sức là chủ yếu. Vừa mang lại vẻ đẹp cho người sở hữu lại khẳng định giá trị thực sự của nó.

Sự khác biệt giữa vàng tây và vàng ta

Về cơ bản, vàng tây vẫn chứa hàm lượng vàng nhiều nhất trong hợp kim nên vẫn có màu vàng đặc trưng của vàng ta, tuy nhiên nhạt hơn do có sự kết hợp sắc trắng của những kim loại quý khác.

Đặc biệt, vàng tây có tính dai, bền, cứng hơn nhiều so với vàng nguyên chất nên được chế tác thành trang sức rất đa dạng và tinh tế với nhiều mẫu mã. Trên thực tế, vàng tây có khả năng giữ form dáng và độ bền rất tốt.

So với vàng tây, vàng ta có hàm lượng vàng nguyên chất lớn hơn nên chúng có màu vàng kim đậm. Vàng ta mềm, dễ xầy xước và chịu va đập kém. Do vậy, việc chế tác trang sức từ vàng ta khá khó gắn kết và tạo kiểu nên mọi người thường không sử dụng vàng ta làm trang sức.

Ở Việt Nam, vàng ta được dùng như 1 khoảng tiết kiệm của người dân hoặc là 1 món quà tặng cho những dịp cưới hỏi hay đám tiệc.