Universal ethics nghĩa là gì?

  • In this way, he shows how the basic concerns of all people – happiness based on contentment, appeasement of suffering, and the forging of meaningful relationships – can act as the foundation for universal ethics in today’s world.

    Bằng cách này, ông chỉ ra mối quan tâm căn bản của mọi người – hạnh phúc dựa trên nền tảng sự hài lòng, xoa dịu nỗi đau, và xây dựng mối quan hệ đầy ý nghĩa – có thể trở thành nền tảng đạo đức trong xã hội ngày nay.

  • In this way, he shows how the basic concerns of all people – happiness based on contentment, appeasement of suffering, and the forging of meaningful relationships – can act as the foundation for universal ethics in today’s world.

    Bằng cách này, ông chỉ ra mối quan tâm căn bản của mọi người – hạnh phúc dựa trên nền tảng sự hài lòng, xoa dịu nỗi đau, và xây dựng mối quan hệ đầy ý nghĩa – có

  • The third stand corresponds to a third sense of business ethics which refers to a movement within business or the movement to explicitly build ethics into the structures of corporations in the form of ethics codes, ethics officers, ethics committees and ethics training.

    Hướng thứ ba của của câu chuyện liên quan đến ý nghĩa thứ ba của đạo đức kinh doanh , Nó hướng đến một phong trào trong phạm vi thương trường hay là phong trào nhằm tạo dựng rõ ràng một nền đạo đức trong cơ cấu của doanh nghiệp qua những quy phạm và cùng những viên chức và hội đồng kiểm tra đạo đức doanh nghiệp

  • And although some representatives of corporate social responsibility claim that they did business ethics before business ethics became popular and although some claim that what they do is business ethics, that is not the story of business ethics I am going to tell today.

    Và mặc dù nhiều người đại diện cho tinh thần trách nhiệm xã hội trong doanh nghiệp cho rằng họ đã áp dụng đạo đức trong kinh doanh trước khi vấn đề này trở thành phổ thông và tuyên xưng rằng những điều họ làm chính là đạo đức kinh doanh , Nhưng chắc chắn đấy không phải là loại đạo đức kinh doanh mà tôi sắp kể dưới đây

  • Other approaches were soon introduced including natural law, virtue ethics (based on Aristotle), and the ethics of caring (often associated with a feminist approach to ethics).

    Những khuynh hướng khác chẳng bao lâu cũng đã được giới thiệu, bao gồm luật tự nhiên, đức hạnh đạo đức (dựa theo Aristotle) và lòng nhân hợp đạo lý (thường được giới chủ trương nam nữ bình quyền sử dụng).

  • The structures may include clear lines of responsibility, a corporate ethics code, an ethics training program, an ombudsman or a corporate ethics officer, a hot or help line, a means of transmitting values within the firm and maintaining a certain corporate culture, and so on.

    Những cơ cấu đạo đức gồm có sự phân biệt trách nhiệm rõ rệt giữa những phần vụ, một bộ quy luật đạo đức doanh nghiệp được công bố hẳn hoi, một chương trình huấn luyện về đạo đức trong doanh nghiệp, một chức vụ pháp quan đạo đức của công ty, một đường dây liên lạc khi nhân viên cần giúp đỡ, một phương tiện nhằm chuyển tải những giá trị trong phạm vi nội bộ và để xây dựng và duy trì một nền văn hoá doanh nghiệp của công ty.

  • Thomas Donaldson’s The Ethics of Business Ethics was the first systematic treatment of international business ethics, followed by Richard De George’s Competing with Integrity in Internal Business.

    Tác phẩm của Thomas Donaldson, Đạo đức trong Đạo đức Kinh doanh, đã là công trình đầu tiên trình bày lãnh vực đạo đức kinh doanh thế giới một cách có hệ thống và theo sau đó là tác phẩm của Richard De George, Cạnh tranh Lành mạnh trong Thị trường Quốc tế.

  • What differentiates earlier sporadic and isolated writings and conferences on ethics in business from the development of business ethics after the mid-70s is that only in the latter period did business ethics become institutionalized on many levels.

    Điều khác biệt giữa những bài viết rời rạc, riêng rẽ lúc ban đầu và những hội nghị xuất phát từ sự phát triển của ngành đạo đức kinh doanh sau những năm giữa của thập niên 1970 chỉ là do chính trong thời gian sau này ngành đã được định chế hoá ở nhiều mức độ khác nhau.

  • Business ethics as an academic field contributes discussion forums, research and teaching that inform both ethics in business and the business ethics movement.

    Ngành Đạo đức Kinh doanh học đã đóng góp cho những cuộc hội thảo, nghiên cứu và giảng dạy thông tin về những vấn đề liên quan đến đạo đức trong doanh nghiệp và phong trào đạo đức kinh doanh.

  • Simultaneous with these developments were the founding of centers for business ethics at a variety of academic institutions, and the establishment of a number of journals dedicated to business ethics, in addition to those journals that carry articles in business ethics among others.

    Song song với những sự phát triển này là sự thiết lập những trung tâm về đạo đức kinh doanh ở nhiều học viện và sự thành lập một số các tạp chí chuyên ngành, thêm vào những tạp chí khác đã từng có đăng tải các bài vở về lãnh vực này.

  • The first issue of the Journal of Business Ethics appeared in February 1982; the first issue of the Business Ethics Quarterly in January 1991; and the first issue of Business Ethics: A European Review in January 1992.

    Các tạp chí như Tạp chí Đạo đức Kinh doanh phát hành số đầu tiên tháng 2 năm 1982, Tứ Nguyệt San Đạo đức Kinh doanh phát hành số đầu tiên tháng 1 năm 1991 và Đạo đức Kinh doanh: Những Vấn đề tại Âu châu, tháng 1 năm 1992.

  • The philosophical questions regarding good and evil are subsumed into three major areas of study: Meta – ethics concerning the nature of good and evil, Normative ethics concerning how we ought to behave, and Applied ethics concerning particular moral issues.

    Các câu hỏi triết học liên quan đến thiện và ác được đặt vào ba lĩnh vực nghiên cứu chính: Siêu đạo đức liên quan đến bản chất của thiện và ác, Đạo đức chuẩn mực liên quan đến cách chúng ta nên cư xử và đạo đức ứng dụng liên quan đến các vấn đề đạo đức cụ thể.

  • For Ockham, the only universal entities it makes sense to talk about are universal concepts, and derivative on them, universal terms in spoken and written language.

    Đối với Ockham, những thực thể phổ quát duy nhất đáng được bàn tới là những khái niệm phổ quát, và những hạn từ phổ quát trong ngôn ngữ nói hoặc viết phát sinh từ chúng.

  • Over the years, Marvel Entertainment has entered into several partnerships and negotiations with other companies across a variety of businesses. As of 2019, Marvel has film licensing agreements with Sony Pictures (for Spider – Man films) and Universal Pictures (a right of first refusal to pick up the distribution rights to any future Hulk films produced by Marvel Studios), and a theme park licensing agreement with IMG Worlds of Adventure and Universal Parks & Resorts (for specific Marvel character rights at Islands of Adventure and Universal Studios Japan).

    Trong những năm qua, Marvel Entertainment đã tham gia vào một số quan hệ đối tác và đàm phán với các công ty khác trên nhiều lĩnh vực kinh doanh., Marvel có thoả thuận cấp phép phim với Sony Pictures (cho phim Người nhện) và Universal Pictures (quyền từ chối đầu tiên nhận quyền phân phối cho bất kỳ phim Hulk nào trong tương lai do Marvel Studios sản xuất) và thoả thuận cấp phép công viên chủ đề với IMG Worlds of Adventure và Universal Park & Resorts (dành cho các quyền nhân vật cụ thể của Marvel tại Islands of Adventure và Universal Studios Nhật Bản).

  • A cultural universal (also called an anthropological universal or human universal), as discussed by Emile Durkheim, George Murdock, Claude Lévi – Strauss, Donald Brown and others, is an element, pattern, trait, or institution that is common to all human cultures worldwide.

    Phổ quát văn hoá (còn được gọi là phổ quát nhân học hay phổ quát nhân loại), như thảo luận của Emile Durkheim, George Murdock, Claude Lévi-Strauss, Donald Brown và những người khác, là một yếu tố, mô hình, đặc điểm hoặc thể chế phổ biến đối với tất cả các nền văn hoá của loài người trên toàn thế giới.

  • (Applause) There is no better way to show people that you’re not serious than to tie up everything you have to say about ethics into a little package with a bow and consign it to the margins as an ethics course.

    (Vỗ tay) Không có cách nào tốt hơn nữa để cho mọi người thấy bạn không nghiêm túc là hợp nhất mọi thứ bạn phải nói về đạo đức vào trong mọi gói hàng nhỏ với một cái cúi đầu chào và ký thác nó là đồ dự trữ ở khoá học đạo đức.

  • If that’s right, it raises pretty serious ethical issues about both the ethics of developing intelligent computer systems and the ethics of turning them off.

    Nếu nó đúng, nó sẽ tạo nên hàng loạt vấn đề đạo đức cả về đạo đức của việc phát triển hệ thống máy tính thông minh và đạo đức khi tắt bỏ những hệ thống đó.

  • Remember, they were pressuring the appraisers through the compensation system, trying to produce what we call a Gresham’s dynamic, in which bad ethics drives good ethics out of the marketplace.

    Nhớ rằng họ đã gây sức ép với các giám định viên thông qua hệ thống đãi ngộ, cố tạo ra cái ta gọi là động năng Gresham trong đó đạo đức xấu đẩy đạo đức tốt ra khỏi thị trường.

  • Not only is there a relationship between the ethics of science and the ethics of being a citizen in democracy, but there has been, historically, a relationship between how people think about space and time, and what the cosmos is, and how people think about the society that they live in.

    Không chỉ tồn tại một mối quan hệ giữa chuẩn mực của khoa học và chuẩn mực của một công dân trong nền dân chủ, mà còn tồn tại trong lịch sử mối quan hệ giữa cách con người tư duy về không gian và thời gian, và vũ trụ là gì, với cách con người tư duy về xã hội mà họ đang sống trong đó.

  • Some people turn to the ethics of a particular religion for their moral principles, others turn to moral philosophy, or develop their own sets of ethics based on their own experiences.

    Một số người chấp nhận nguyên tắc xử thế của một tôn giáo cụ thể thành quy tắc đạo đức của họ , Những người khác dựa vào triết học đạo đức, hoặc họ tự phát triển các nguyên tắc dựa trên kinh nghiệm riêng