Tư vấn soạn thảo hợp đồng cung ứng dịch vụ – Luật L24H
Sử dụng dịch vụ soạn thảo hợp đồng là cần thiết, giúp cho các bên khi giao kết hợp đồng hạn chế tối đa rủi ro, đảm bảo lợi ích của mình. Luật L24H cung cấp dịch vụ tư vấn soạn thảo hợp đồng cung ứng dịch vụ cùng với đội ngũ luật sư có nhiều năm kinh nghiệm. Quý khách sẽ được tư vấn cụ thể về các bước tiến hành soạn thảo hợp đồng, rà soát hợp đồng, lường trước các rủi ro. Bài viết dưới đây sẽ đề cập đến các vấn đề chi tiết cho Quý khách hàng.
Tư vấn soạn thảo hợp đồng cung ứng dịch vụ
Mục Lục
Quy định pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ
Hợp đồng cung ứng dịch vụ là sự thỏa thuận giữa các bên khi tham gia hợp đồng, theo đó một bên được gọi là bên cung ứng dịch vụ thì bên cung ứng dịch vụ có nghĩa vụ thực hiện dịch vụ cho một bên khác và nhận thanh toán từ bên mà bên cung ứng dịch vụ đã thực hiện dịch vụ cho đó là bên sử dụng dịch vụ hay còn được gọi là khách hàng thì bên sử dụng dịch vụ có nghĩa vụ thanh toán cho bên cung ứng dịch vụ theo thỏa thuận (quy định tại Khoản 9 Điều 3 Luật Thương mại 2005).
Luật sư tư vấn soạn thảo hợp đồng cung ứng dịch vụ
Tư vấn các điều khoản cần có của hợp đồng cung ứng dịch vụ
Hợp đồng cung ứng dịch vụ được quy định trong Mục 9 Chương XV Bộ luật Dân sự 2015 và Chương III Luật Thương mại 2005. Các bên trong hợp đồng cung ứng dịch vụ có thể tự do thỏa thuận các điều khoản trong hợp đồng mà không vi phạm các quy định của pháp luật. Tuy nhiên, trong hợp đồng cung ứng dịch vụ các bên cần có các nội dung cơ bản sau:
- Thông tin của các bên bên trong hợp đồng dịch vụ
- Đối tượng trong hợp đồng dịch vụ
- Giá và phương thức thanh toán trong hợp đồng
- Quyền và nghĩa vụ của các bên
- Phạt vi phạm hợp đồng
- Trách nhiệm khi vi phạm nghĩa vụ hợp đồng
- Phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng cung ứng dịch vụ
Tư vấn về điều kiện để hợp đồng cung ứng dịch vụ có hiệu lực pháp lý
Hợp đồng cung ứng dịch vụ có hiệu lực khi thỏa mãn đầy đủ các điều kiện sau:
- Điều kiện về chủ thể: Các bên trong hợp đồng phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi. Nếu một bên là cá nhân thì cá nhân đó phải đủ tuổi giao kết hợp đồng, có khả năng nhận thức và làm chủ hành vi của mình. Nếu là tổ chức phải được thành lập theo đúng quy định của pháp luật.
- Điều kiện về sự tự nguyện: Các bên trong hợp đồng hoàn toàn tự nguyện khi giao kết hợp đồng.
- Điều kiện về mục đích và nội dung của hợp đồng: không vi phạm điều cấm của luật, không trái với đạo đức xã hội.
- Điều kiện về hình thức: Đối với hợp đồng cung ứng dịch vụ thông thường, các bên có thể tự lựa chọn hình thức của hợp đồng phù hợp với quy định của pháp luật (lời nói/văn bản/hành vi cụ thể). Đối với những hợp đồng cung ứng dịch vụ mà pháp luật yêu cầu hình thức của hợp đồng là văn bản hoặc các hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương, phải công chứng hoặc đăng kí với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, thì các bên phải tuân thủ theo quy định của pháp luật (chẳng hạn: Theo Điều 124 Luật Thương mại 2005 quy định hợp đồng dịch vụ trưng bày, giới thiệu hàng hóa, dịch vụ phải được lập thành văn bản hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương). Tuy nhiên, để đảm bảo hạn chế tối đa rủi ro và tranh chấp phát sinh, các bên nên lựa chọn hình thức văn bản để quy định rõ ràng trách nhiệm của mỗi bên.
Mẫu hợp đồng
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
………., ngày……….tháng……..năm…………
HỢP ĐỒNG CUNG ỨNG DỊCH VỤ
Số: … /2022
Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015 số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;
Căn cứ …………………………………….…………………………………………………………………
Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên trong hợp đồng;
Hôm nay, ngày … tháng … năm ….., tại … chúng tôi gồm có:
Bên sử dụng dịch vụ (sau đây gọi tắt là bên A):
Tên tổ chức: ……………………………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở: ……………………………………………………………………………………………..
Mã số doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………………
Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà: ………………………………………………………….
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………………………………………………………………………………………………..
Email: ………………………………………………………………………………………………………..
Bên sử dụng dịch vụ (sau đây gọi tắt là bên A)
Họ và tên: …………………………………………………………………………………………………..
Năm sinh: …/ …/ …
Chứng minh nhân dân số …, ngày cấp …/ …/ …, nơi cấp: ……………………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………..
Chỗ ở hiện tại:……………………………………………………………….……………………….
Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………….
Email: ………………………………………………………………………………………………………..
Bên cung ứng dịch vụ (sau đây gọi tắt là bên B):
Tên tổ chức: ……………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở: ……………………………………………………………………………………………..
Mã số doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………………
Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà:
…………………………………………………………………………………………………………………..
Chức vụ: …………………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………….
Email: ………………………………………………………………………………………………………..
Hai bên thoả thuận và đồng ý ký kết hợp đồng dịch vụ với các điều khoản như sau:
Điều 1. Đối tượng của hợp đồng
Theo yêu cầu của bên A về việc thực hiện………………………… ………………………….…,
bên B đảm nhận và thực hiện ………………………………………………………………………………..
Điều 2. Thời hạn thực hiện hợp đồng
Hợp đồng này được thực hiện kể từ ngày … / …/ …
Thời gian dự kiến hoàn thành: là … ngày, kể từ ngày …/ …/ …
Điều 3. Quyền, nghĩa vụ của bên A
- Quyền của Bên A:
Yêu cầu bên B thực hiện công việc theo đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm thỏa thuận tại hợp đồng này.
Trường hợp bên B vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
- Nghĩa vụ của bên A:
Cung cấp cho bên B thông tin, tài liệu và các phương tiện cần thiết để thực hiện công việc, nếu có thỏa thuận hoặc việc thực hiện công việc đòi hỏi.
Trả tiền dịch vụ cho bên B theo thỏa thuận tại hợp đồng này.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của bên B:
- Quyền của bên B:
Yêu cầu bên A cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện để thực hiện công việc. Được thay đổi điều kiện dịch vụ vì lợi ích của bên A mà không nhất thiết phải chờ ý kiến của bên A, nếu việc chờ ý kiến sẽ gây thiệt hại cho bên A, nhưng phải báo ngay cho bên A.
Yêu cầu bên A trả tiền dịch vụ
- Nghĩa vụ của bên B:
Thực hiện công việc đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm thỏa thuận tại hợp đồng này.
Không được giao cho người khác thực hiện thay công việc nếu không có sự đồng ý bằng văn bản của bên A.
Bảo quản và phải giao lại cho bên A tài liệu và phương tiện được giao sau khi hoàn thành công việc (nếu có).
Báo ngay cho bên A về việc thông tin, tài liệu không đầy đủ, phương tiện không bảo đảm chất lượng để hoàn thành công việc.
Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong thời gian thực hiện công việc.
Điều 5. Tiền dịch vụ và phương thức thanh toán:
- Tiền dịch vụ:
Thực hiện công việc tại Điều 1 là: … đồng (Bằng chữ: …), đã bao gồm …tiền thuế giá trị gia tăng.
- Phương thức thanh toán: …………………………………………………………………………………………
Điều 6. Chi phí khác
Chi phí khác hai bên thỏa thuận bổ sung nếu xét thấy cần thiết và đúng quy định của pháp luật.
Điều 7. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng dịch vụ
- Trường hợp việc tiếp tục thực hiện công việc không có lợi cho bên A thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng, nhưng phải báo cho bên B biết trước … ngày. Bên A phải trả tiền dịch vụ theo phần dịch vụ mà bên B đã thực hiện và bồi thường thiệt hại.
- Trường hợp bên A vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ thì bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
Điều 8. Phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề phát sinh cần giải quyết, thì hai bên tiến hành thỏa thuận và thống nhất giải quyết kịp thời, hợp tình và hợp lý. Trường hợp không thỏa thuận được thì một trong các bên có quyền khởi kiện tại tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Các thoả thuận khác
Bên A và bên B đồng ý đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này.
Bên A và bên B đồng ý thực hiện theo đúng các điều khoản trong hợp đồng này và không nêu thêm điều kiện gì khác.
Hợp đồng này được lập thành … bản, mỗi bản gồm … trang, có giá trị pháp lý như nhau và được giao cho bên A … bản, bên B … bản./.
BÊN B
(Ký, họ tên và đóng dấu (nếu có)
BÊN A
(Ký, họ tên và đóng dấu (nếu có)
Dịch vụ soạn thảo hợp đồng gồm những gì?
Soạn thảo hợp đồng cung ứng dịch vụ
- Tư vấn hợp đồng về các quy định của pháp luật và việc áp dụng trong thực tiễn liên quan đến các điều khoản trong các loại hợp đồng mà khách hàng dự kiến ký kết;
- Tham gia đàm phán, thương lượng để thực hiện ký kết hợp đồng cùng khách hàng;
- Nghiên cứu, tìm hiểu thông tin liên quan về các bên của hợp đồng trong các trường hợp cụ thể theo yêu cầu của khách hàng từ đó đưa ra giải pháp tư vấn tối ưu đảm bảo lợi ích tối đa cho khách hàng;
- Thẩm định các nội dung trong bản dự thảo hợp đồng theo các yêu cầu của khách hàng và theo quy định của pháp luật;
- Soạn thảo hợp đồng trên cơ sở các yêu cầu của khách hàng và theo quy định của pháp luật, đảm bảo tối đa quyền lợi của khách hàng và cân bằng lợi ích của các bên;
- các vấn đề liên quan khác trên cơ sở các quy định của pháp luật về hợp đồng theo yêu cầu của khách hàng
Phí dịch vụ tư vấn soạn thảo
- Soạn thảo hợp đồng bằng tiếng Việt: 1.000.000 VNĐ – 8.000.000 VNĐ
- Soạn thảo hợp đồng bằng tiếng Anh: 2.000.000 VNĐ – 10.000.000 VNĐ
- Trong trường hợp Quý khách hàng có yêu cầu dịch thuật hợp đồng từ Tiếng Anh sang tiếng Việt thì phí dịch thuật sẽ thêm từ 1.000.000 VNĐ – 2.000.000 VNĐ
- Ngoài phí soạn thảo hợp đồng nêu trên, trong trường hợp cụ thể Luật sư có thể báo mức phí dịch vụ soạn thảo hợp đồng có sự chênh lệch tùy theo tính chất và đối tượng của từng hợp đồng.
Dịch vụ tư vấn soạn thảo hợp đồng
Như vậy để hợp đồng đảm bảo được tính pháp lý, tránh những rủi ro không đáng có thì vai trò của luật sư vô cùng quan trọng trong việc tư vấn, soạn thảo. Chính vì vậy, Quý khách hàng nên sử dụng dịch vụ soạn thảo hợp đồng cung ứng dịch vụ khi cần giao kết hợp đồng, bằng cách liên hệ với chúng tôi qua số HOTLINE 1900.63.36.17 để được tư vấn nhanh nhất.
☆
☆
☆
☆
☆
Scores: 4.6 (26 votes)
Thank for your voting!