Tư vấn chi tiết về Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa
Về những thắc mắc của nhiều bạn đọc liên quan đến luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa, Công ty Luật DFC xin được giải đáp những thắc mắc của bạn thông qua bài viết sau:
Tư vấn chi tiết về Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa
Năm 2007, nhằm đáp ứng nhu cầu về phát triển kinh tế – xã hội của đất nước trong thời kì đổi mới, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, đảm bảo chất lượng hàng hóa, sản phẩm trong nước phải được kiểm soát một cách chặt chẽ, nhà nước đã ban hành Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa năm 2007 (có hiệu lực ngày 01/08/2008), trong đó quy định tương đối cụ thể và đầy đủ về chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
Căn cứ pháp lý:
-
Bộ luật dân sự năm 2015
-
Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa năm 2018
-
Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật năm 2018
1. Chất lượng sản phẩm, hàng hóa là gì?
Theo quy định của pháp luật, chất lượng sản phẩm, hàng hóa tương ứng với đặc tính của sản phẩm. Chất lượng sản phẩm, hàng hóa được thể hiện ở cấu tạo, thành phần hóa học, hình dáng, độ bền, độ tin cậy, dễ sử dụng, tính thẩm mỹ và tính an toàn của chúng.
Theo định nghĩa của Tổ chức Tiêu chuẩn hoá: “Chất lượng sản phẩm, hàng hoá là tổng thể các chỉ tiêu, các đặc trưng của sản phẩm, thể hiện được sự thoả mãn nhu cầu trong các điều kiện tiêu dùng xác định, phù hợp với công dụng của sản phẩm.” Như vậy, theo định nghĩa này thì chất lượng sản phẩm, hàng hóa bao gồm nhiều tiêu chí, trong đó an toàn chỉ là một trong những tiêu chí của sản phẩm, hàng hóa.
2. Luật chất lượng sản phẩm hàng hóa.
Luật chất lượng sản phẩm hàng hóa được Quốc hội ban hành lần đầu tiên năm 2007: Luật này quy định quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sản xuất, tiếp thị sản phẩm, hàng hóa và tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến chất lượng sản phẩm, hàng hóa; quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
3. Hướng dẫn kiểm tra chất lượng sản phẩm hàng hóa
Việc kiểm tra chất lượng sản phẩm hàng hóa có thể căn cứ theo các tiêu chí như tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật. Các tiêu chí này có thể coi là công cụ kỹ thuật quan trọng để kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hoá vì tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quy định các yêu cầu mà sản phẩm, hàng hoá phải đạt được để có thể được đưa vào lưu thông, tiêu dùng; đồng thời đây cũng là căn cứ để người tiêu dùng đánh giá sản phẩm, hàng hóa có đảm bảo yêu cầu an toàn hay không.
Căn cứ theo Điều 3 và Điều 6 của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật thì:
”Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật là các quy định về mức giới hạn của đặc tính kỹ thuật mà sản phẩm, hàng hoá phải tuân theo để bảo đảm an toàn, vệ sinh, sức khoẻ con người; tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu về an toàn.”
Nói cách khác thi tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật là các yêu cầu về định tính và định lượng cụ thể về an toàn đối với sản phẩm, hàng hóa, là rào cản kỹ thuật ngăn cản việc bảo hộ sản phẩm, hàng hóa.
Như vậy, việc kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hoá có thể căn cứ vào các đặc tính kỹ thuật cụ thể của các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật yêu cầu sản phẩm, hàng hoá phải đáp ứng chất lượng của sản phẩm, hàng hoá phản ánh được giá trị định tính và định lượng, nhưng không phân biệt theo mức độ giá trị tốt – xấu, cao – thấp, hấp dẫn.
4
.
Biên bản kiểm tra chất lượng sản phẩm hàng hóa
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————-
………, ngày tháng năm 20..
BIÊN BẢN KIỂM TRA
Về chất lượng sản phẩm trong sản xuất
Số: …………………
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Thông tư số 16/2012/TT-BKHCN ngày 27 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra chất lượng sản phẩm trong sản xuất;
Đoàn kiểm tra về kiểm tra chất lượng sản phẩm trong sản xuất được thành lập theo Quyếl định số: /QĐ- ngày tháng năm của …………….. (1) đã tiến hành kiểm tra chất lượng sản phẩm tại (tên cơ sở sản xuất) từ ngày…. tháng…. năm…. đến ngày ….… tháng …….. năm …….
Thành phần đoàn kiểm tra gồm:
1…………………………
Chức vụ:
Trưởng đoàn
2…………………………
Thành viên
3………………………..
Thành viên
Với sự tham gia của
1…………………………
Chức vụ:
2…………………………
Đại diện cơ sở được kiểm tra
1…………………………
Chức vụ:
2…………………………
I. Nội dung – kết quả kiểm tra
(Ghi theo các nội dung kiểm tra lại Điều 5 của Thông tư)
II. Nhận xét và kết luận:
(Tại thời điểm kiểm tra sản phẩm phù hợp/ không phù hợp với các quy định về chất lượng sản phẩm, nội dung vi phạm…).
III. Yêu cầu đối với cơ sở:
(Khắc phục, sửa chữa và thời hạn thực hiện; các biện pháp xử lý khác: thu hồi sản phẩm, tạm dừng sản xuất…).
IV. Ý kiến của cơ sở được kiểm tra
Biên bản lập …. bản như nhau và được mọi nguời tham dự thông qua vào hồi…. giờ …. ngày …. tháng…. năm……. tại………
01 bản giao cho cơ sở được kiểm tra, 01 bản lưu tại đoàn kiểm tra.
Đại diện cơ sở được kiểm tra Trưởng đoàn kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) (Ký, ghi rõ họ tên)
Thành viên đoàn kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên)
Lưu ý: Trường hợp đoàn kiểm tra liên ngành, số biên bản sẽ theo số cơ quan tham gia kiểm tra và lập biên bản.
(1) Chức danh của người ra Quyết định kiểm tra.
5. Miễn kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu
“Xin chào luật sư, công ty tôi sắp tới có ý định nhập khẩu một số sản phẩm đồ gia dụng với mục đích trưng bày tại hội chợ triển lãm, tuy nhiên tôi không biết liệu nhập khẩu như vậy có được miễn kiểm tra chất lượng hàng hóa hay không? Mong luật sư giải đáp.”
Luật sư tư vấn: Chào bạn, với những thông tin mà bạn cung cấp, Công ty luật DFC xin được giải đáp những băn khoăn của bạn đối với vấn đề miễn kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu thông qua bài viết sau:
Căn cứ theo quy định tại Nghị định 74/2018/NĐ-CP quy định cụ thể về các sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 được miễn kiểm tra chất lượng khi nhập khẩu. Cụ thể như sau:
1- Hành lý của người nhập cảnh, tài sản di chuyển của tổ chức, cá nhân trong định mức miễn thuế (không bao gồm xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, xe đạp điện);
2- Hàng hóa của các tổ chức, cá nhân ngoại giao, tổ chức quốc tế trong định mức miễn thuế (không bao gồm xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, xe đạp điện);
3- Mẫu hàng để quảng cáo không có giá trị sử dụng; hàng mẫu để nghiên cứu khoa học, nghiên cứu phục vụ sản xuất; mẫu hàng để thử nghiệm phục vụ giám định, chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, thử nghiệm liên phòng;
4- Hàng hóa tạm nhập khẩu để trưng bày, giới thiệu tại hội chợ triển lãm thương mại (không bao gồm xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, xe đạp điện);
5- Quà biếu, tặng trong định mức thuế (không bao gồm xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, xe đạp điện);
6- Hàng hóa trao đổi của cư dân biên giới trong định mức thuế;
7- Hàng hóa, vật tư, thiết bị, máy móc tạm nhập – tái xuất không tiêu thụ và sử dụng tại Việt Nam (không bao gồm xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, xe đạp điện);
8- Hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, trung chuyển;
9- Hàng hóa từ nước ngoài đưa vào kho ngoại quan (không áp dụng đối với hàng hóa từ kho ngoại quan đưa vào nội địa tiêu thụ);
10- Nguyên liệu, vật tư, hàng mẫu để gia công cho thương nhân nước ngoài, để sản xuất hàng xuất khẩu;
11- Hàng hóa kinh doanh bán miễn thuế cho khách xuất cảnh (quản lý theo chế độ tạm nhập – tái xuất);
12- Hàng hóa tái nhập khẩu để sửa chữa, tái chế theo yêu cầu của đối tác nước ngoài;
13- Hàng hóa nhập khẩu phục vụ yêu cầu khẩn cấp theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;
14- Hàng hóa nhập khẩu chuyên dụng phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh;
15- Các loại hàng hóa khác không nhằm mục đích kinh doanh (loại hình phi mậu dịch) theo quy định pháp luật.
Theo đó, công ty bạn nhập hàng để trưng bày tại hội chợ sẽ thuộc trường hợp thứ 4 “Hàng hóa tạm nhập khẩu để trưng bày, giới thiệu tại hội chợ triển lãm thương mại (không bao gồm xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, xe đạp điện);” nên sẽ được miễn kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu.
6. Mẫu bản cam kết chất lượng sản phẩm, hàng hóa
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——-o0o——-
BẢN CAM KẾT
Kính gửi: …………………………………………………
Tên cá nhân/tổ chức: (tôi/chúng tôi) …………..…………………..……………………………..
Mã số thuế (nếu có): …………………………..…………………..………………………………
Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………………………………………
Điện thoại liên hệ:…………………………………………………………………………………
Tôi cam kết các nội dung sau đây:
1…………………………………………………………………………………………………….
2…………………………………………………………………………………………………….
3…………………………………………………………………………………………………….
4…………………………………………………………………………………………………….
5.……………………………………………………………………………………………………
Tôi/ chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin nêu trên.
…………, ngày … tháng … năm ……
CÁ NHÂN/ PHÁP NHÂN CAM KẾT
(Ký, ghi rõ họ tên)
Trên đây là nội dung tư vấn của đội ngũ Luật sư DFC cho vấn đề “Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa”. Nếu có thêm bất kì thắc mắc hay cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ qua Email: [email protected] hoặc gọi điện tới số điện thoại 1900.6512 để được tư vấn hỗ trợ nhanh nhất.
LS. Lê Minh Công