Từ đồng nghĩa trong tiếng Anh và tài liệu học hiệu quả
Từ đồng nghĩa là một trong những hạng mục quan trọng cần chú ý khi học tiếng Anh nói chung và IELTS nói riêng. Hôm nay, cô sẽ giới thiệu đến các bạn 1000 từ đồng nghĩa thông dụng nhất trong đó có 100 từ thường xuất hiện trong IELTS.
Biết vận dụng linh hoạt từ đồng nghĩa sẽ giúp chúng ta tránh lặp từ, khiến bài nói, bài Viết ấn tượng hơn. Và biết càng nhiều từ đồng nghĩa, bạn sẽ tránh được bẫy đồng nghĩa phổ biến trong Listening – Reading. Hãy cẩn thận với từ đồng nghĩa, chưa bao giờ là thừa.
Hãy cùng tham khảo kiến thức về từ đồng nghĩa và tài liệu được cô chia sẻ nhé. Tài liệu ngay dưới cuối bài viết này.
I. Từ đồng nghĩa trong tiếng Anh là gì?
Trước khi đến với tài liệu được chia sẻ thì bạn cần tìm hiểu về khái niệm và những lưu ý học tập.
Từ đồng nghĩa tiếng Anh là gì? Là những từ có cùng nghĩa hoặc nghĩa tương tự nhau (nhưng cách viết, phát âm thì khác nhau). Tóm lại cũng tương tự với từ đồng nghĩa trong tiếng Việt mà bạn biết.
Một số ví dụ đơn giản về từ đồng nghĩa:
Start vs Begin : Hai từ này đều có nghĩa là bắt đầu, khởi động một sự vật sự việc bên ngoài ở điều kiện đều có nghĩa là bắt đầu, khởi đầu một sự vật, sự việc nào đó
Eg: She started her own software company – Cô ấy bắt đầu mở công ty phần mềm của riêng mình.
The film they want to watch begins at seven. – Bộ phim họ muốn xem bắt đầu lúc 7h.
The meeting began promisingly, but then things started to go wrong – Cuộc họp bắt đầu rất tốt (hứa hẹn) nhưng sau đó mọi thứ lại (bắtđầu) đi lạc hướng.
Nhưng một số trường hợp khi nói khởi động, khởi hành thì người ta dùng Start và không dùng begin. Vì thế đây cũng là từ đồng nghĩa tương đối, không thay thế toàn bộ được cho nhau.
Hay như End vs Finish : kết thúc, chấm dứt việc gì đó
Their marriage ended in 1991 – Cuộc hôn nhân của họ kết thúc vào năm 1991
Have you finished reading that magazine – Bạn đã đọc xong tạp chí đó chưa
Những từ đồng nghĩa trên là căn bản và có thể thay thế cho nhau trong nhiều trường hợp, tuy nhiên không thay thế hoàn toàn được mà mỗi từ có các sắc thái riêng phù hợp. Ví dụ khi nói về khởi động động cơ máy móc thì người ta chỉ dùng Start chứ không dùng begin, hay nói về điểm cuối thì người ta gọi là the end chứ không dùng finish…
Ví dụ cụ thể như các từ đồng nghĩa thể hiện sự thông minh: Clever, Smart vs Intelligent
Tuy nhiên thì các từ này thể hiện cấp độ khác nhau, sử dụng:
Intelligent là chuẩn thể hiện sự thông minh nhất. Intelligent còn đồng nghĩa với brainy.
Brainy – chỉ người có trí tuệ, tư duy sắc bén, nhanh nhạy và có óc suy nghĩ logic.
Clever, Smart thì chỉ sự thông minh, sáng dạ, có suy nghĩ logic.
– She’s obviously very intelligent, but her lectures are difficult to follow.
(Cô ấy rõ ràng rất thông minh, nhưng những bài giảng của cô ấy rất khó theo dõi.)
– Charlie has a clever idea/plan for getting us out of our present difficulties.
Charlie có một ý tưởng / kế hoạch thông minh để đưa chúng ta ra khỏi những khó khăn hiện tại.
Từ đồng nghĩa khá là khó nhớ nên hãy chú ý học được từ nào, ghi lại và ghi cả ngữ cảnh sử dụng phù hợp nhé. Các bước cùng tài liệu 1000 từ đồng nghĩa, cô chia sẻ ở cuối bài viết nha.
Dưới đây là các loại từ đồng nghĩa để bạn tham khảo.
II. Phân loại từ đồng nghĩa
Dựa theo các ví dụ trên, các bạn cũng biết được mang máng về từ đồng nghĩa rồi. Vì những điểm trên mà từ đồng nghĩa chia the0 7 dạng dưới đây.
1. Từ đồng nghĩa tuyệt đối
Những từ này mang ý nghĩa và đặc điểm giống nhau, có thể thay thế trong hầu hết các hoàn cảnh.
Ví dụ: fatherland, motherland – Tổ Quốc nghĩa bóng.
My fatherland is Nghe An, Viet Nam.
2.Từ đồng nghĩa tương đối
Là những dạng từ khác ngữ nghĩa, hoặc khác biểu thái…có thể thay thế hoặc không trong các trường hợp riêng. Cụ thể như sau.
a. Từ theo ngữ điệu, khác ngữ nghĩa. Những cặp từ này không thay thế được cho nhau.
Ví dụ:
Stare- look – gaze – glance. Tất cả từ này đều có ý về nhìn nhưng các cấp độ sử dụng sẽ khác nhau. Look là nhìn cơ bản” “stare” là nhìn chằm chằm do tò mò giới tính “gaze” là nhìn ai chằm chằm do ngạc nhiên hay ngưỡng mộ, trong khi đó “glance” là liếc nhìn nhanh ai hay cái gì.
b. Từ đồng nghĩa khác biểu thái
Bạn sẽ gặp một trong từ trung tâm hay trung tính. Những từ còn lại có chung nghĩa nhưng kiểu biểu đạt sẽ khác nhau.
Ví dụ với các từ father – dad hay mother – mom. Ý biểu thái ở đây father trang trọng hơn còn dad là gọi theo đời thường.
Một số ví dụ khác như before – ere, fellow – chap – lad
c. Từ đồng nghĩa tu từ
Là những cụm từ khác nhau về ý nghĩa và tu từ nghĩa bóng, khía cạnh tu từ.
Ví dụ: to dismiss – to fire – to sack
Chúng đều có ý nghĩa cho phép nhưng
‘to dismiss’ là từ trung tính, nghĩa là ‘cho phép đi’.
The teacher dismissed the class early.
Cô giáo cho phép nghỉ học sớm.
Tuy nhiên, ‘to fire’ có nghĩa ép buộc đi, sa thải
He was fired from his last job for being late.
Anh ta bị sa thải khỏi công việc vì bị trễ.
Còn ‘to sack’ là đuổi, vì thiếu năng lực mà bị cho nghỉ việc.
One of the workmen was sacked for drunkenness.
Một trong những công nhân bị sa thải vì say rượu.
Một số ví dụ khác:
to reduce – to axe – to cut back: giảm – cắt giảm – cắt hẳn
house – shack – slum: nhà – lán – ổ chuột
d. Từ đồng nghĩa lãnh thổ
Đây là chú ý đặc biệt, cùng 1 ý nghĩa nhưng ở vùng khác nhau thì sử dụng từ khác nhau.
Ví dụ như từ vỉa hè thì ở Mỹ gọi là sidewalk, trong khi ở Anh và các nước lân cận thì gọi là pavement.
e. Uyển ngữ, mỹ từ
Những từ này kiểu nói giảm nói tránh đi nên gọi là mỹ từ, uyển ngữ. Họ sử dụng các từ đồng nghĩa nhẹ nhàng, giảm sự bối rối, khó chịu …
Ví dụ ở đây:
the underprivileged – the poor
Đều là chỉ người nghèo nhưng the poor thô lỗ hơn, sử dụng the underprivileged thì nhẹ nhàng hơn, tránh sự thiếu tế nhị, bất lịch sự.
Một số từ khác như:
redundant – be out of job /unemployed: mất việc
die – be no more – be gone – lose one’s life – breath one’s last –join the silent majority: chết – không còn nữa – biến mất – mất đi một cuộc đời – thở một lần cuối cùng
WC – the rest room – bathroom: nhà vệ sinh – nhà nghỉ – nhà tắm
III.
Các lỗi thường gặp khi sử dụng từ đồng nghĩa
Từ đồng nghĩa là một hạng mục kiến thức không dễ trong tiếng Anh đặc biệt khi nâng cấp từ lên ở các bài đọc, bài thi IELTS cao. Bạn sẽ cần ghi nhớ vốn từ nhiều cũng như tránh vi phạm các quy tắc.
1. Lỗi về ngữ pháp
Thường những từ đồng nghĩa mang sắc thái không hẳn là giống nhau hoàn toàn nên trong một số trường hợp sẽ không thể thay thế cho nhau. Đặc biệt khi sử dụng với các cấu trúc ngữ pháp riêng.
Ví dụ với một câu hỏi:
The author….. that tobacco is harmful.
Nhiều bạn chọn là purports.
Động từ này có nghĩa là tự tỏ ra, tự cho là (giải thích theo Cambridge theo trường hợp: to pretend to be or to do something hoặc to claim that something is true, but without proof). Và cấu trúc đi kèm như sau: purport to be/have smt.
Ví dụ:
They purport to represent the wishes of the majority of parents at the school.
Họ cố gắng đại diện cho mong muốn của đa số phụ huynh tại trường.
or
The story purports to explain the origin of the game of chess
Câu chuyện nhằm giải thích nguồn gốc của trò chơi cờ vua
Vì thế, với cấu trúc câu ở đây thì ta không dùng to purport mà nên dùng là to claim that – ý nghĩa quả quyết, tuyên bố, khẳng định
Ví dụ: Some people still claim that there is no firm evidence linking smoking with lung cancer.
Một số người vẫn cho rằng không có bằng chứng chắc chắn nào liên quan đến việc hút thuốc với ung thư phổi.
2. Lỗi kết hợp
Lỗi này khá là phổ biến vì nếu không dùng thường xuyên và ghi nhớ kỹ thì bạn sẽ dễ nhầm lẫn giữa các cặp từ đồng nghĩa. Ví dụ như big/large; firm/ hard; ask/ question; buy/ get… khi chúng xuất hiện trong các kết hợp như: big mistake/ large mistake; firm government/ hard government; ask somebody/ question somebody hay buy the shirt/ get the shirt…
Với hai câu, bạn sẽ thấy nó như nhau:
‘She is making a big mistake’
‘She is making a large mistake’.
Cụm a large mistake về quy tắc ngữ pháp thì vẫn đúng nhưng khi nói và sử dụng, người ta không dùng large mà dùng a big mistake thôi.
3. Lỗi ngữ nghĩa
Hiểu sai ý nghĩa của từ khi dùng trong câu. Điều này khá là phổ biến vì nhiều bạn không nhớ hết ý nghĩa của từ mà chọn từ thể hiện sai.
Ví dụ với từ bị thương ta có damage và injured.
Nhưng nếu dùng chỉ người bị thương với câu I was badly damaged in the accident.
Thì sẽ không chính xác lắm vì damage thường dùng với từ chỉ vật, sự vật.
Many buildings were badly damaged during the war
Nhiều tòa nhà bị hư hại nặng trong chiến tranh.
Vì thế, ở đây nên dùng injured vì trong phân tích ngữ nghĩa thì từ này thường liên quan đến con người.
Ví dụ:
She was told to stay in bed to rest her injured back.
Cô được bảo nằm trên giường để nghỉ ngơi bị thương.
He’s still conscious but he’s fairly badly injured.
Anh ấy vẫn tỉnh táo nhưng anh ấy bị thương khá nặng.
Trên đây là một số lỗi cần chú ý với từ đồng nghĩa. Còn dưới đây, cô chia sẻ thêm nguồn tìm kiếm từ đồng nghĩa, học tập hiệu quả hơn, các bạn tải về nhé.
IV. Tài liệu và từ điển học từ đồng nghĩa
1. Tài liệu 1000 từ đồng nghĩa thông dụng
1000 từ đồng nghĩa cơ bản trong đó có 100 từ thường được dùng trong IELTS, cô chia sẻ theo link dưới đây, các bạn tải về học thuộc nhé.
Link tải: DOWNLOAD
Để học tài liệu này hiệu quả, bạn nên học từng từ 1, sử dụng từ điển tra nghĩa và ví dụ để hiểu rõ hơn.
Các bước để học:
Bước 1: Chuẩn bị sổ – giấy bút
Bước 2: Viết lại trong số 1000 từ đồng nghĩa và nghĩa của nó
Bước 3: Tra từ điển từ đồng nghĩa để hiểu nghĩa và cách sử dụng rõ hơn. Ghi ví dụ và phân tích của bạn vào sổ. Đặc biệt những trường hợp sử dụng cá biệt.
Bước 4: Học hết 1000 từ, ghi vào sổ của mình và làm sổ riêng.
1000 từ có thể thấy rất nhiều nhưng nếu chăm chỉ học tập, bạn sẽ nhớ được lâu hơn. Học thuộc qua PDF chỉ là hình thức bình thường và không có nhiều hiệu quả khi phải học chay. Cô liệt kê các từ đồng nghĩa, bạn nên tự học mở rộng, như thế mới nhớ lâu, hiểu kỹ hơn bao giờ hết.
Ngoài ra, để thực hành hiệu quả, cô cũng chia sẻ tài liệu Rèn luyện từ đồng nghĩa và trái nghĩa do cô Mai Phương biên soạn. Sách tuy ghi là dùng cho học sinh trung học nhưng các bạn đều có thể học để nắm chắc kiến thức. Sách hiện bán nhiều trên Internet, search tiki, fahasa…hay các nhà sách trực tuyến đều có nhé.
Dưới đây là danh sách từ điển mà bạn có thể tham khảo học tập.
2. Từ điển học từ đồng nghĩa
Từ điển Cambridge là một trong những từ điển dùng tra từ phổ biến cho dân IELTS và bạn có thể dùng tra English-Vietnamese các từ riêng lẻ, có ví dụ chi tiết. Bạn có thể tra trực tiếp từ trong tài liệu trên với từ điển này.
Riêng với từ đồng nghĩa, bạn có thể chọn các từ điển sau phù hợp:
Thesaurus.com – Dictionary.com
Đây là trang từ điển online trực tuyến được nhiều người lựa chọn và đánh giá có kết quả từ đồng nghĩa nhiều nhất.
Không chỉ cung cấp từ đồng nghĩa với ví dụ khi tìm kiếm, bạn cũng có thể tìm các từ liên quan như từ trái nghĩa, từ đồng âm…được chia sẻ liền kề, mở rộng vốn từ của bản thân.
Synonym.com
Website online này cung cấp cũng đầy đủ từ đồng nghĩa, trái nghĩa và ví dụ. Thiết kế khá đơn giản nhưng nhiều người cho rằng quảng cáp pop-up trên trang khá là khó chịu nên việc truy cập vào trang này cũng ít đi.
Synonyms.net
Tương tự các trang website trên, họ cũng cho kết quả mở rộng hơn với từ đồng nghĩa, trái nghĩa khác nhau. Từ đó giúp bạn nhận thấy mối liên kết rõ hơn. Ngoài ra, trang còn cung cấp khung Q&A câu hỏi để bạn tùy chọn tìm kiếm nhiều từ, trích dẫn hơn, lời bài hát…
Thefreedictionary.com
Đây là trang từ điển cung cấp các từ đồng nghĩa, cụm động từ, thành ngữ…đa dạng giúp các bạn mở rộng vốn từ của mình. Khi Search bạn có thể ghi theo từ hoặc nếu không nhớ cụm từ đồng nghĩa nào đó thì chọn Starts with hoặc Ends with thì bạn sẽ được cung cấp danh sách từ đầy đủ, nhanh chóng hơn. Không chỉ từ chính mà còn là các từ liên quan nữa.
Trên đây là hướng dẫn về từ đồng nghĩa cùng các tài liệu, từ điển sử dụng hiệu quả. Các bạn cùng tham khảo và học tập nhé.
Để học tốt hơn, bạn cần tham khảo bài viết:
Từ đồng nghĩa và cách phrapase trong IELTS Writing
Collocations là gì? Tài liệu và cách học hiệu quả
V. BÀI TẬP TỪ ĐỒNG NGHĨA
Dưới đây là bài tập từ đồng nghĩa, giúp các bạn tham khảo và luyện thêm nhé.
Chọn đáp án đúng A, B, C, D mà từ đó gần nghĩa nhất với từ gạch chân
Câu 1: He was asked to account for his presence at the scene of crime.
A. complain B. exchange C. explain D. arrange
Câu 2: The teacher gave some suggestions on what could come out for the examination.
A. effects B. symptoms C. hints D. demonstrations
Câu 3: I’ll take the new job whose salary is fantastic.
A. reasonable B. acceptable C. pretty high D. wonderful
Câu 4: I could see the finish line and thought I was home and dry.
A. hopeless B. hopeful C. successful D. unsuccessful
Câu 5: Carpets from countries such as Persia and Afghanistan often fetch high prices in the United States.
A. Artifacts B. Pottery C. Rugs D. Textiles
Câu 6: Though many scientific breakthroughs have resulted from mishaps it has taken brilliant thinkers to recognize their potential.
A. accidents B. misunderstandings C. incidentals D. misfortunes
ĐÁP ÁN
1. C: account for = explain = giải thích cho
A. phàn nàn B. trao đổi C. giải thích D. sắp xếp
2. C: suggestions = hints = gợi ý, đề xuất
A. tác động B. triệu chứng C. gợi ý D. luận chứng
3. D: fantastic = wonderful = tuyệt vời
A. hợp lí B. có thể chấp nhận C. khá cao D. tuyệt vời
4. C: home and dry = have been successful = thành công
A. vô vọng B hi vọng C. thành công D. thất bại
5. C: Carpets = Rugs = thảm
A. hiện vật B. đồ gốm C. thảm D. dệt may
6. A: mishaps = accidents = rủi ro
A. tai nạn B. hiểu lầm C. chi phí phát sinh D. bất hạnh