Trình tự đăng ký kinh doanh dịch vụ cầm đồ

Nếu xét trên khía cạnh quản lý Nhà nước, thì việc có được một giấy đăng ký kinh doanh dịch vụ cầm đồ là khá dễ dàng, mặc dù đây là hoạt động kinh doanh có điều kiện. Theo quy định hiện hành thì cá nhân hoặc doanh nghiệp đủ điều kiện muốn kinh doanh dịch vụ cầm đồ chỉ cần thực hiện theo trình tự đăng ký kinh doanh dịch vụ cầm đồ như sau:

Dịch vụ cầm đồ, Giấy phép đăng ký kinh doanh dịch vụ cầm đồ

1. Trình tự thực hiện:

– Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. Cán bộ công chức kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, nếu đầy đủ, hợp lệ thì ghi phiếu hẹn; hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ.

– Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ về Phòng Tài chính – Kế hoạch để giải quyết theo thẩm quyền, trình UBND cấp huyện quyết định và chuyển kết quả về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.

– Bước 3. Đến ngày hẹn, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.

2. Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính Nhà nước.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

– Đơn đăng ký kinh doanh dịch vụ cầm đồ theo mẫu số MĐ-6 tại Thông tư số 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch – Đầu tư (bản chính).

– Bản sao có chứng thực giấy chứng minh nhân dân;

– Bản sao có chứng thực sổ hộ khẩu.

– Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh của Phòng Văn hoá –  Thể thao UBND cấp huyện cấp.

– Giấy xác nhận về phòng cháy, chữa cháy do cơ quan có thẩm quyền cấp.

– Giấy xác nhận an ninh trật tự do cơ quan có thẩm quyền cấp.

b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

4. Thời hạn giải quyết:

     05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tài chính – Kế hoạch cấp huyện.

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.

8. Lệ phí (nếu có):

Lệ phí cấp Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh dịch vụ cầm đồ.

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm):

Đơn đăng ký kinh doanh dịch vụ cầm đồ.

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

– Nghị định số 109/2004/NĐ-CP ngày 02/4/2004 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh

– Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000 của Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí cấp giấy phép chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Ngoài ra bạn có thể tham khảo thêm về Dịch vụ xin giấy phép đăng ký kinh doanh dịch vụ cầm đồ của chúng tôi để có những lựa chọn chính xác nhất.

Tác giả: vntuvanluat.com