Trạng từ ngược lại trong Tiếng Anh là gì?

Khái niệm “trạng từ ngược lại” chắc hẳn còn mới lạ với các bạn mới bắt đầu học Tiếng Anh. Đây thực chất chỉ là tên gọi các trạng từ diễn tả sự luân phiên, ngược lại của các đối tượng được nhắc đến trong câu. Để hiểu rõ hơn về khái niệm này, Monkey sẽ hướng dẫn bạn  cách nói, cách sử dụng trạng từ ngược lại trong Tiếng Anh ngay bên dưới.

10 triệu++ trẻ em tại 108 nước đã giỏi tiếng Anh như người bản xứ & phát triển ngôn ngữ vượt bậc qua các app của Monkey

Trạng từ ngược lại trong Tiếng Anh là gì? 

Giải đáp “trạng từ ngược lại” trong Tiếng Anh. (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Trước tiên, ta hiểu trạng từ ngược lại trong Tiếng Anh là các trạng từ dùng để diễn tả tính ngược lại của vấn đề, những gì ta vừa nói cũng sẽ đúng với chiều ngược lại.

Dưới đây là bảng tổng hợp trạng từ diễn tả “sự ngược lại” hoàn toàn:

Trạng từ

Phiên âm

Ý nghĩa

Ví dụ

yet

/jet/

song, vậy mà, tuy nhiên

He worked hard, yet he failed. (Hắn ta làm việc tích cực, ấy thế mà lại trượt.)

conversely

/ˈkɒn.vɜːs.li/

ngược lại

Conversely, we could conclude that he worked effectively. (Ngược lại, ta có thể kết luận rằng anh đã làm việc rất năng suất.)

in the other hand

/ɪn ðiːˈʌð.ɚ hænd/

mặt khác

But in the other hand, she has talent for discussion. (Nhưng về mặt khác, cô ấy có tài về thảo luận.)

however

/ˌhaʊˈev.ɚ/

tuy nhiên

However, it’s funny. (Tuy nhiên, nó vui lắm.)

in contrast

/ɪn ˈkɒn.trɑːst/

ngược lại

In contrast, she’s a very beautiful girl. (Ngược lại, cô ấy là một người xinh đẹp.)

but

/bʌt/

nhưng

But I disagree. (Nhưng tôi không đồng ý.)

nevertheless

/ˌnev.ə.ðəˈles/

dù sao, tuy nhiên, tuy thế mà

Nevertheless, please you smile! (Dù sao thì bạn cũng cười lên đi!)

still

/stɪl/

mặc dù vậy, tuy nhiên, thậm chí như vậy, ấy thế mà

He is old and still he is able. (Ông ấy già rồi ấy thế mà vẫn có đủ năng lực.)

Vice versa – Cách nói “và ngược lại” trong Tiếng Anh

Khái niệm Vice versa là gì? (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Trong Tiếng Anh, trạng từ ngược lại có tên gọi là Vice versa với ý nghĩa tạm hiểu là đảo lại vị trí. Ý nghĩa này cũng sát với cách hiểu ‘A ⟶ B’ và ‘B ⟶ A’. Cùng Monkey theo dõi tiếp nội dung bên dưới để nhận biết được nguồn gốc, ý nghĩa, cách dùng của Vice versa nhé!

Nguồn gốc

Theo các nhà nghiên cứu, cụm từ “Vice versa” bắt nguồn từ tiếng Latin trong đó từ “vice” tạm dịch là luân phiên còn “versa” có nghĩa là quay lại hay quay về. Vice versa được phiên âm theo từ điển của Cambridge là /vaisiˈvəːsə/ có nghĩa là ngược lại.

Ví dụ: People can perform some tasks better than machines can and vice versa. 

(Con người có thể thực hiện một số nhiệm vụ tốt hơn máy móc và ngược lại.)

Ý nghĩa của Vice versa 

Hiểu một cách đơn giản, Vice versa có nghĩa là ngược lại nhưng ý nghĩa này không thể hiện sự đối lập nhau mà nó nhằm nói đến sự tác động hai chiều của vấn đề hay đối tượng (A và B) được nhắc đến trong câu. 

Giải mã ý nghĩa về cụm từ Vice versa. (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Ví dụ: 

Emily and Albert, your guys are co-workers now, so Emily needs to support Albert in work and vice versa. 

(Emily và Albert, hai bạn giờ đã là đồng nghiệp của nhau, nên Emily cần hỗ trợ Albert trong công việc và ngược lại.)

Ở ví dụ này, Albert là đối tượng A và Emily là đối tượng B. Vì A và B là đồng nghiệp nên cả hai phải hỗ trợ lẫn nhau.

Cách dùng Vice versa trong câu

Để sử dụng trạng từ ngược lại trong Tiếng Anh, bạn chỉ cần nối nó với một mệnh đề đằng trước với từ nối “and” hoặc “or” sao cho phù hợp. Đóng vai trò là một trạng từ trong câu, Vice versa nhằm bổ sung ý nghĩa cho điều bạn đã nói trước đó với ý nghĩa ngược lại nhưng không thể hiện sự dài dòng, lặp lại.

Ví dụ: 

This house is not far from your workplace. You can cycle from this house to your workplace or vice versa. 

(Ngôi nhà này không xa nơi làm việc của bạn. Bạn có thể đạp xe từ đây đến nơi làm việc của bạn hoặc ngược lại.)

Thông thường trong một câu chứa Vice versa sẽ được chia làm hai vế, giữa hai vế được ngăn cách nhau bởi dấu Phẩy, “and” hoặc “or”. Ngoài ra, bạn cũng có thể sử dụng nó với “not” khi bạn muốn nói rằng “ngược lại thì không phải như thế”.

Ví dụ: 

  • I don’t like Bill, and vice versa. (Tôi không thích Bill và Bill cũng không thích tôi.)

  • Dogs often chase cats, but not usually vice versa. (Những chú chó thường săn đuổi mèo nhưng ngược lại thì không.)

Phân biệt Vice versa với “conversely” & “inversely” (giống và khác nhau)

Bên cạnh Vice versa, ý nghĩa về sự ngược lại còn biểu hiện qua hai từ là Conversely và Inversely. Vậy sự giống và khác nhau giữa những cụm từ này là gì? 

Phân biệt Vice versa, Conversely và Inversely. (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Conversely mang nghĩa là ngược lại nhưng lại được dùng để diễn tả sự đối lập hoàn toàn trong một câu. Còn Inversely lại có vai trò thay thế cho toàn bộ câu đứng phía trước nó nên nó chỉ có thể đứng ở đầu câu và được phân tách bởi dấu phẩy với vế còn lại trong câu. 

Ví dụ: 

  • Poor health is accepted as an attribute of normal aging. Conversely, youth is depicted as a time of vitality and good health. (Sức khỏe được chấp nhận như một yếu tố bình thường của lão hóa. Ngược lại, tuổi trẻ lại được mô tả như một khoảng thời gian của sức sống và sức khỏe tốt.)

  • These public contributions would vary inversely with income. (Những đóng góp công cộng này sẽ thay đổi một cách chênh lệch so với thu nhập.)

  • The amount of money I pay for this dress is inversely proportional to its quality. (Số tiền mà tôi phải trả cho chiếc váy này thì tỉ lệ nghịch với giá trị của nó.)

Trong khi đó, Vice versa không thể đứng đầu câu, nó chỉ có thể đứng cuối câu và thay thế cho vế trước của câu nên cũng không bao giờ đứng riêng lẻ một mình một câu.

Ví dụ: 

She’s very angry with him and vice versa. (Cô ấy rất tức giận với anh ta và anh ta cũng thế.)

Bài tập về trạng từ ngược lại trong Tiếng Anh

Hãy vận dụng những kiến thức mà bạn đã học được ở trên để hoàn thành bài tập sau đây nhé!

1. The money spent on this project is _____________ proportional to the result.  

2. His wife is introverted. _____________, he is extroverted.

3. You can add the sugar to the water, or, _____________, the water to the sugar.

4. I live quite far from my company, so every day, it takes me 1 hour from home to work and _____________.

5. My elder sister is a big fan of TV shows. _____________, my elder brother doesn’t like them.

6. Some people believe that children can be parents’ pride or _____________ their disappointment.

7. Liam and Harry, since you are sharing a room, Liam needs to respect Harry’s space and _____________.

8. The love she has given him is _____________ proportional to what she has received.

9. You can take a coach from Saigon to Da Lat or _____________

10. My younger sister and I are very close. She usually shares her daily stories with me and _____________.

Đáp án

1. inversely

2. conversely

3. conversely

4. vice versa

5. conversely

6. conversely

7. vice versa

8. inversely

9. vice versa

10. vice versa

Việc sử dụng thành thạo Vice versa sẽ giúp bạn tránh lặp từ, lặp cấu trúc ở những câu văn dài với cấu trúc phức tạp. Trên đây là bài viết về trạng từ ngược lại trong Tiếng Anh, hi vọng các bạn sẽ áp dụng thật tốt Vice versa vào quá trình học tập và giao tiếp thường ngày.

Chúc các bạn học tốt!