Top 12 kế hoạch tự bồi dưỡng chuyên môn của giáo viên mầm non mới nhất năm 2022
Dưới đây là các thông tin và kiến thức về chủ đề kế hoạch tự bồi dưỡng chuyên môn của giáo viên mầm non hay nhất do chính tay đội ngũ leading10 chúng tôi biên soạn và tổng hợp:
Mục Lục
1. Kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên cá nhân mầm non 2020-2021
Tác giả: text.123docz.net
Ngày đăng: 05/09/2020 03:31 PM
Đánh giá: 3 ⭐ ( 24112 đánh giá)
Tóm tắt: Kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên cá nhân mầm non 2020-2021. Tài liệu bồi dưỡng thường xuyên nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ giao viên
Khớp với kết quả tìm kiếm: mầm non. – Căn cứ vào thông tư số 36/2011 ngày 17/08/2011 của Bộ GD&ĐT về ban hành chương trình BDTX cho giáo viên MN: – Thực hiện kế hoạch bồi dưỡng thường ……. read more
2. KẾ HOẠCH Bồi dưỡng chuyên môn (BDTX, chuyên đề) Năm học 2020 – 2021
Tác giả: mnthuonglan.pgdvietyen.edu.vn
Ngày đăng: 05/08/2021 10:24 PM
Đánh giá: 4 ⭐ ( 27884 đánh giá)
Tóm tắt: PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO ĐẠI TỪ TRƯỜNG MẦM NON TÂN THÁI CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Số: 72 /KH-TrMN Tân Thái, ngày 09 tháng 9 năm 2020 KẾ HOẠCHBồi dưỡng chuyên môn (BDTX, chuyên đề) Năm học 2020 – 2021 Căn cứ Quyết định số 382/QĐ-BGDĐT ngày 20 tháng 01 năm 2012 về việc ban hành các chương trình bồi dưỡng cán bộ quản lý giáo dục; Thông tư số 26/2012/TT-BGDĐT ngày 10 tháng 7 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên;Thực hiện chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non năm học 2019-2020;Căn cứ tình hình thực tế của nhà trường. Trường mầm non Tân Thái xây dựng kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên năm học 2020 – 2021 như sau.I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Mục đích- Học tập bồi dưỡng thường xuyên để cập nhật kiến thức về chính trị, kinh tế – xã hội, bồi dưỡng phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, phát triển năng lực dạy học, năng lực giáo dục và những năng lực khác theo yêu cầu của Chuẩn nghề nghiệp, yêu cầu nhiệm vụ năm học, yêu cầu phát triển giáo dục của địa phương, yêu cầu đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường.- Phát triển năng lực tự học, tự bồi dưỡng của cán bộ quản lý, giáo viên; năng lực tự đánh giá hiệu quả bồi dưỡng thường xuyên; năng lực tổ chức, quản lý hoạt động tự học, tự bồi dưỡng giáo viên của nhà trường.- Bồi dưỡng thường xuyên cho đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục và giáo viên trong nhà trường luôn đạt Chuẩn theo quy định.2. Yêu cầu- Tổ chức các lớp tập huấn nghiêm túc, thiết thực và hiệu quả.- Sau lớp bồi dưỡng tập trung tại Phòng Giáo dục, cụm chuyên môn cán bộ quản lý, giáo viên tiếp tục nghiên cứu theo các nội dung bồi dưỡng của kế hoạch. – Kết thúc đợt bồi dưỡng nhà trường tổ chức kiểm tra, đánh giá xếp loại, tổng hợp kết quả học tập của cán bộ giáo viên trong nhà trường.II. ĐỐI TƯỢNG BỒI DƯỠNGTất cả cán bộ quản lý, giáo viên trong nhà trường.III. NỘI DUNG, THỜI LƯỢNG BỒI DƯỠNG. 1. Khối kiến thức bắt buộc. 1.1. Nội dung bồi dưỡng 1: 30 tiết/năm học/giáo viên. Bồi dưỡng về chính trị, thời sự, các nghị quyết, chính sách của Đảng, Nhà nước như: Thông tin những nội dung cơ bản các nghị quyết, chỉ thị, qui định, kết luận của Ban chấp hành TW, Bộ chính trị, Ban bí thư khóa XII. Bao gồm: Nghị quyết 36 – NQ/TW, ngày 22/10/2018 của Ban chấp hành Trung ương Đảng về chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2013, tầm nhìn đến năm 2045; Quy định số 08-QĐ/TW, ngày 25/10/2018 của Ban chấp hành TW về Quy dịnh trách nhiệm nêu gương của cán bộ, đảng viên, trước hết là Ủy viên Bộ chính trị, Ủy viên Ban Bí thư, Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương; Nghị quyết số 35-NQ/TW, ngày 22/10/2018 của Bộ Chính trị (khóa XII) về tăng cường bảo vệ nền tư tưởng của Đảng, đấu tranh phản bác các quan điểm sai trái, thù địch trong tình hình mới; Chỉ thị số 35, ngày 30/5/2019 của Bộ Chính trị về Đại hội Đảng các cấp tiến tới Đại hội Đại biểu toàn quốc làn thứ XIII của Đảng. Thông tin về tình hình thời sự quốc tế và trong nước nổi bật 6 tháng đầu năm 2019; một số nội dung về kinh tế- xã hội của địa phương.TTNội dungSố tiếtSố người tham dựThời gianĐịa điểmHình thức 1- Học tập Nghị quyết số 36-NQ/TW về chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2013 và tầm nhìn đến năm 2045. – Học tập Quy định số 08-QĐ/TW về Quy dịnh trách nhiệm nêu gương của cán bộ, đảng viên, trước hết là Ủy viên Bộ chính trị, Ủy viên Ban Bí thư, Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương – Học tập Quán triệt Nghị quyết số 35-NQ/TW về tăng cường bảo vệ nền tư tưởng của Đảng, đấu tranh phản bác các quan điểm sai trái, thù địch trong tình hình mới.- Học tập Nghị quyết số 18 về một số đổi mới bộ máy hệ thống chính trị.- Chỉ thị số 35, ngày 30/5/2019 của Bộ Chính trị về Đại hội Đảng các cấp tiến tới Đại hội Đại biểu toàn quốc làn thứ XIII của Đảng. 15 15 35 35 Tháng 8/2020 Tháng 8/2020 Trường mầm non Tân Thái Trường MN Tân Thái Đ/c Bí thư chi bộ triển khai Đ/c Bí thư chi bộ triển khai1.2. Nội dung bồi dưỡng 2: 30 tiết/năm học/giáo viên.Bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn cho giáo viên các cấp, các nội dung nhằm đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ phát triển giáo dục địa phương theo năm học, cụ thể:TTNội dungSố tiếtSố người tham dựThời gianĐịa điểmHình thức1Phát triển năng lực nghề nghiệp cho đội ngũ giáo viên ở trường mầm non. 4 30Tháng 8/2020Nhà văn hóa xã Cù VânPGD tổ chức2Xây dựng môi trường lành mạnh phòng chống bạo lực học đường trong các cơ sở giáo dục mầm non 4 30Tháng 8/2020Nhà văn hóa xã Cù VânPGD tổ chức3Thực hiện quy tắc ứng xử trong trường mầm non 4 30Tháng 8/2020Nhà văn hóa xã Cù Vân PGD tổ chức4Sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học 4 30Tháng 8/2020Nhà văn hóa xã Cù Vân PGD tổ chức 2. Khối kiến thức tự chọn (Nội dung bồi dưỡng 3): 60 tiết/năm học/giáo viên.2.1. Nội dung: Đây là khối kiến thức tự chọn bao gồm các chuyên đề bồi dưỡng nhằm phát triển năng lực nghề nghiệp của giáo viên. Mỗi chuyên đề có thời lượng 15 tiết, mỗi giáo viên tự lựa chọn 5 chuyên đề phù hợp với yêu cầu và năng lực của cá nhân.2.2. Các nội dung bồi dưỡng* Đối với cán bộ quản lý và giáo viên.- Chuyên đề 1: Vấn đề lồng ghép giới trong Giáo dục mầm non- Chuyên đề 2: Xây dựng kế hoạch giáo dục ở trường mầm non phù hợp với bối cảnh của địa phương. – Chuyên đề 3: Tổ chức hoạt động giáo dục theo hướng trải nghiệm cho trẻ trong các cơ sở giáo dục mầm non.- Chuyên đề 4: Chăm sóc vệ sinh cho trẻ nhà trẻ- Chuyên đề 5: Chế độ dinh dưỡng cho trẻ em viêm đường hô hấp và tiêu chảyCăn cứ đăng ký học chuyên đề, Cán bộ, giáo viên sẽ học tập theo nhóm vào thời gian như sau:TTMODULESố tiếtSố người tham dựThời gian thực hiệnĐiều chỉnh bổ sung1Chuyên đề 1: Vấn đề lồng ghép giới trong Giáo dục mầm non- Lý thuyết- Thực hành 69 35 Tháng 10,11/2020 2Chuyên đề 2: Xây dựng kế hoạch giáo dục ở trường mầm non phù hợp với bối cảnh của địa phương.- Lý thuyết- Thực hành 6935Tháng 11,12/2020 3Chuyên đề 3: Tổ chức hoạt động giáo dục theo hướng trải nghiệm cho trẻ trong các cơ sở giáo dục mầm non.- Lý thuyết- Thực hành 6935 Tháng12/2020Tháng 01/2021 Chuyên đề 4: Chăm sóc vệ sinh cho trẻ nhà trẻ- Lý thuyết – Thực hành 6935 Tháng 02/2021 4Chuyên đề 5: Chế độ dinh dưỡng cho trẻ em viêm đường hô hấp và tiêu chảy – Lý thuyết- Thực hành6935Tháng 3,4/2021 Đánh giá kết quả bồi dường thường xuyên của GVTháng 5/2021 IV. HÌNH THỨC BỒI DƯỠNG1. Bồi dưỡng thường xuyên bằng tự học của giáo viên là chính, kết hợp với các sinh hoạt tập thể về chuyên môn, nghiệp vụ tại tổ chuyên môn của nhà trường, liên trường hoặc cụm trường.2. Bồi dưỡng thường xuyên tập trung nhằm hướng dẫn tự học, thực hành, hệ thống hóa kiến thức, giải đáp thắc mắc, hướng dẫn những nội dung bồi dưỡng thường xuyên khó đối với giáo viên; đáp ứng nhu cầu của giáo viên trong học tập bồi dưỡng thường xuyên; tạo điều kiện cho giáo viên có cơ hội được trao đổi về chuyên môn, nghiệp vụ và luyện tập kỹ năng.3. Bồi dưỡng thường xuyên qua mạng internet.V. TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG- Tài liệu Bồi dưỡng thường xuyên nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ và đạo đức nghề nghiệp cán bộ quản lý và giáo viên mầm non.- Bồi dưỡng thường xuyên theo hình thức học tập từ xa qua Internet, sách báo.VI. ĐÁNH GIÁ VÀ CÔNG NHẬN KẾT QUẢ BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN.1. Căn cứ đánh giá và xếp loại kết quả BDTX giáo viênCăn cứ đánh giá và xếp loại kết quả bồi dưỡng thường xuyên của giáo viên là kết quả việc thực hiện kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên của giáo viên đã được phê duyệt và kết quả đạt được của nội dung bồi dưỡng 1, nội dung bồi dưỡng 2 và các modun thuộc nội dung bồi dưỡng 3.Xếp loại kết quả bồi dưỡng thường xuyên giáo viên gồm 4 loại: Loại giỏi (viết tắt: G), loại khá (viết tắt: K), loại trung bình (viết tắt: TB) và loại không hoàn thành kế hoạch.2. Phương thức đánh giá kết quả BDTX2.1. Hình thức, đơn vị đánh giá kết quả BDTXNhà trường tổ chức đánh giá kết quả bồi dưỡng thường xuyên của giáo viên: Giáo viên trình bày kết quả vận dụng kiến thức bồi dưỡng thường xuyên của cá nhân trong quá trình dạy học, giáo dục học sinh tại tổ chuyên môn thông qua các báo cáo chuyên đề. Điểm áp dụng khi sử dụng hình thức đánh giá này như sau:- Tiếp thu kiến thức và kỹ năng quy định trong mục đích, nội dung Chương trình, tài liệu bồi dưỡng thường xuyên (5,0 điểm);- Vận dụng kiến thức bồi dưỡng thường xuyên vào hoạt động nghề nghiệp thông qua các hoạt động dạy học và giáo dục (5,0 điểm).2.2. Thang điểm đánh giá kết quả BDTXCho điểm theo thang điểm từ 0 đến 10 khi đánh giá kết quả bồi dưỡng thường xuyên đối với nội dung bồi dưỡng 1, nội dung bồi dưỡng 2, mỗi modun thuộc nội dung bồi dưỡng 3 (gọi là điểm thành phần).2.3. Điểm trung bình kết quả BDTXĐiểm trung bình kết quả bồi dưỡng thường xuyên (ĐTBBDTX)Điểm trung bình bồi dưỡng thường xuyên = (điểm nội dung bồi dưỡng 1 + điểm nội dung bồi dưỡng 2 + điểm trung bình của các modun thuộc nội dung bồi dưỡng 3 được ghi trong kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên của giáo viên): 3.Điểm trung bình bồi dưỡng thường xuyên được làm tròn đến một chữ số thập phân theo quy định hiện hành.3. Xếp loại kết quả BDTX3.1. Giáo viên được coi là hoàn thành kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên nếu đã học tập đầy đủ các nội dung của kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên của cá nhân, có các điểm thành phần đạt từ 5 điểm trở lên. Kết quả xếp loại BDTX như sau:- Loại TB nếu điểm trung bình BDTX đạt từ 5 đến dưới 7 điểm, trong đó không có điểm thành phần nào dưới 5 điểm;- Loại K nếu điểm trung bình BDTX đạt từ 7 đến dưới 9 điểm, trong đó không có điểm thành phần nào dưới 6 điểm;- Loại G nếu điểm trung bình BDTX đạt từ 9 đến dưới 10 điểm, trong đó không có điểm thành phần nào dưới 7 điểm.3.2. Các trường hợp khác được đánh giá là không hoàn thành kế hoạch BDTX của năm học.3.3. Kết quả đánh giá BDTX được lưu vào hồ sơ của giáo viên, là căn cứ để đánh giá, xếp loại giáo viên, xét các danh hiệu thi đua, để thực hiện chế độ, chính sách sử dụng giáo viên.4. Công nhận kết quả BDTX- Nhà trường tổ chức tổng hợp, xếp loại kết quả bồi dưỡng thường xuyên của giáo viên dựa trên kết quả đánh giá các nội dung bồi dưỡng thường xuyên của giáo viên.VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN1. Trách nhiệm của nhà trường – Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên của nhà trường.- Hướng dẫn giáo viên xây dựng kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên cá nhân.- Phê duyệt kế hoạch bồi dưỡng của Giáo viên.- Nghiêm túc thực hiện việc kiểm tra, đánh giá công tác tự học, tự bồi dưỡng của giáo viên theo kế hoạch đã xây dựng. Yêu cầu giáo viên lưu giữ đầy đủ hồ sơ tự học, tự bồi dưỡng nhằm đảm bảo cho công tác đánh giá, xếp loại.- Ban giám hiệu nhà trường có trách nhiệm hướng dẫn giáo viên sưu tầm, tìm kiếm tài liệu phục vụ cho các nội dung bồi dưỡng và giải đáp những thắc mắc, hướng dẫn những nội dung khó đối với giáo viên, tổ chức tập huấn cho giáo viên.- Đối với những nội dung còn vướng mắc cần được giải đáp, hướng dẫn thì BGH nhà trường trực tiếp liên hệ với chuyên môn bậc học mầm non Phòng Giáo dục và Đào tạo.2. Trách nhiệm của giáo viên- Xây dựng và hoàn thành kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên của cá nhân năm học 2019 – 2020 đã được phê duyệt và nghiêm chỉnh thực hiện các quy định về bồi dưỡng thường xuyên của nhà trường.- Báo cáo lãnh đạo nhà trường kết quả thực hiện kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên của cá nhân và việc vận dụng những kiến thức, kỹ năng đã học tập bồi dưỡng thường xuyên vào quá trình thực hiện nhiệm vụ.3. Quy định việc kiểm tra và nộp báo cáo – Nhà trường tổ chức kiểm tra công tác bồi dưỡng thường xuyên của cán bộ,giáo viên dựa trên kế hoạch đã xây dựng và thực tế việc bồi dưỡng của cán bộ quản lý, giáo viên tại nhà trường.Trên đây là kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên giáo viên năm học 2019 – 2020 của trường mầm non Tân Thái. Đề nghị các tổ chuyên môn, các đồng chí cán bộ giáo viên nghiên cứu, nghiêm túc thực hiện. Trong quá trình thực hiện có vấn đề vướng mắc, các tổ chuyên môn trao đổi trực tiếp với Ban giám hiệu để có hướng giải quyết kịp thời./.Nơi nhận: – PGD&ĐT Đại Từ (B/c); – CBGV nhà trường (T/hiện);- Lưu VT.KT. HIỆU TRƯỞNGPHÓ HIỆU TRƯỞNG Ngô Thị Hà DANH SÁCHCán bộ giáo viên đăng ký học tập BDTX khối kiến thức tự chọnNăm học 2020 – 2021 TTHọ và tênTrình độ chuyên mônNhiệm vụ được giaoGhi chú1Phạm Thị ĐôngĐHMNHiệu trưởng 2Đặng Thị HươngĐHMNP.Hiệu trưởng 3Ngô Thị HàĐHMNP.Hiệu trưởng 4Ngô Hồng NhungĐHMNGV 3 tuổi 5Đặng Thị LiênĐHMNGV 4 tuổi- TT 6Nông Phương LinhTCMNGV 2 tuổi 7Lương Thị PhượngĐHMNGV 4 tuổi 8Lý Thị TươiĐHMNGV 2 tuổi 9Ngô Thị Aí VânĐHMNGV 5 tuổi – TT 10Nguyễn Thị HoaĐHMNGV 5 tuổi -TT 11Nguyễn Thị NhinhĐHMNGV 5 tuổi – TP 12Nguyễn Thị XuyênĐHMNGV 2 tuổi 13Ma Triệu Hoài ThuCĐMNGV 4 tuổi 14Trương Thị XuyếnCĐSPMNGV 5 tuổi 15Vũ Thị Thùy NinhĐHMNGV 2 tuổi 16Nguyễn Thị NgaĐHMNGV 4 tuổi-TP 17Ngô Thị VânĐHMNGV 4 tuổi 18Trần Thị HoaĐHSPMNGV 4 tuổi 19Trần Thị QuỳnhTCMNGV 2 tuổi 20Nguyễn Thị VânĐHSPMNGV 4 tuổi 21La Thị KiềuĐHSPMNGV 3 tuổi 22Hà Thị MaiĐHSPMNGV 3 tuổi
Khớp với kết quả tìm kiếm: Bồi dưỡng cho giáo viên về chuyên môn nghiệp vụ để giáo viên tự tin, … hành kế hoạch thời gian năm học 2020 – 2021 của giáo dục mầm non, ……. read more
3. KẾ HOẠCH BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN CÁ NHÂN
Tác giả: download.vn
Ngày đăng: 03/05/2020 04:29 AM
Đánh giá: 5 ⭐ ( 48536 đánh giá)
Tóm tắt: KẾ HOẠCHBỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN CÁ NHÂN
Khớp với kết quả tìm kiếm: Mẫu kế hoạch cá nhân của giáo viên Mầm non (2 mẫu), Download.vn xin giới … Bản thân tự tìm tòi học hỏi, tự đề ra kế hoạch bồi dưỡng về chuyên môn( dự giờ ……. read more
4. Kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ giáo viên mầm non
Tác giả: mamnon-myhung-hanoi.violet.vn
Ngày đăng: 12/10/2020 10:42 PM
Đánh giá: 5 ⭐ ( 47081 đánh giá)
Tóm tắt: KẾ HOẠCH BỒI DƯỠNG NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN NGHIỆP VỤ NĂM HỌC 2018 2019Đọc bài LưuKẾ HOẠCHBỒI DƯỠNG NÂNG …
Khớp với kết quả tìm kiếm: Kế hoạch tự học tập, tự bồi dưỡng của cá nhân năm 2021 … chính sách phát triển giáo dục mầm non, nâng cao năng lực chuyên môn, ……. read more
5. KẾ HOẠCH bdtX NĂM HỌC 2021-2022
Tác giả: mnnuihong.thainguyen.edu.vn
Ngày đăng: 01/02/2021 06:09 PM
Đánh giá: 4 ⭐ ( 88699 đánh giá)
Tóm tắt: UBND HUYỆN NGHI XUÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG MN XUÂN HẢI Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Số: 11 /KH-TrMN Xuân Hải, ngày 31 tháng 8 năm 2021 KẾ HOẠCH BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN NĂM HỌC 2021- 2022 Căn cứ Thông tư số 19/2019/TT-BGDĐT ngày 12/11/2019 của Bộ trưởng Bộ giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế bồi dưỡng thường xuyên giáo viên, cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông và trung tâm giáo dục thường xuyên;Căn cứ văn bản số 176/PGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2021 về việc hướng dẫn thực hiện công tác BDTX năm học 2021-2022 của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Trường mầm non Xuân Hải xây dựng kế hoạch thực hiện công tác bồi dưỡng thường xuyên năm học 2021 – 2022 như sau:I. Mục đích, yêu cầu BDTX1. Mục đích: – Bồi dưỡng theo yêu cầu của vị trí việc làm; bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên ngành bắt buộc hàng năm đối với giáo viên, cán bộ quản lý; là căn cứ để quản lý, chỉ đạo, tổ chức bồi dưỡng, tự bồi dưỡng nhằm nâng cao phẩm chất, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của giáo viên, cán bộ quản lý; nâng cao mức độ đáp ứng của giáo viên, cán bộ quản lý theo yêu cầu vị trí việc làm; đáp ứng yêu cầu phát triển giáo dục mầm non và đáp ứng yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp.- Phát triển năng lực tự học, tự bồi dưỡng, tự đánh giá công tác Bồi dưỡng thường xuyên của giáo viên, cán bộ quản lý; năng lực tổ chức, quản lý hoạt động Bồi dưỡng thường xuyên giáo viên, cán bộ quản lý của trường.2. Yêu cầu: -100% CBQL và giáo viên được bồi dưỡng đủ 120 tiết/năm học theo quy định của Bộ GD&ĐT. – Công tác BDTX cần tập trung vào những vấn đề mới, những năng lực mà đội ngũ CBQL và giáo viên còn thiếu hoặc yếu. – Công tác BDTX đảm bảo tính kế thừa và tính hệ thống giữa những nội dung đã được bồi dưỡng trong các năm học trước và năm học sau; không gây quá tải trong công tác BDTX. – BGH nhà trường có trách nhiệm xây dựng Kế hoạch, tổ chức thực hiện, đánh giá kết quả BDTX và đề xuất với cấp có thẩm quyền phê duyệt và cấp Giấy chứng nhận hoàn thành chương trình BDTX hàng năm cho đội ngũ CBQL và giáo viên sau khi được bồi dưỡng đủ 120 tiết/năm học. – Việc triển khai công tác BDTX phải gắn kết chặt chẽ với việc đánh giá, xếp loại công chức, viên chức hàng năm và đánh giá CBQL và giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp giáo viên và Chuẩn CBQL và đáp ứng yêu cầu khung năng lực vị trí việc làm để từng bước nâng cao năng lực đội ngũ CBQL và giáo viên. II. Triển khai thực hiện công tác BDTX đối với CBQL và giáo viên: 1. Tình hình trình độ đội ngũ: a) CB Quản lý: 03 ( 1 Hiệu trưởng, 02 Phó hiệu trưởng): – Trên chuẩn: ĐH: 03 b) Giáo viên: Tổng số: 18 ( Biên chế: 18) – Đạt chuẩn (CĐ): 1; Trên chuẩn: ĐH: 17 – Chứng chỉ tin học: 18; Chứng chỉ ngoại ngữ: 18 2. Các văn bản liên quan: – Đối với BDTX cán bộ quản lý: Thông tư 11/2019/TT-BGD&ĐT ban hành chương trình BDTX cán bộ quản lý mầm non; – Đối với BDTX giáo viên: Thông tư 12/2019/TT-BGDĐT ban hành chương trình BDTX giáo viên mầm non;. – Quy chế BDTX: Thông tư 19/2019/TT-BGDĐT ngày 12/11/2019 của Bộ GD&ĐT về việc ban hành Quy chế BDTX giáo viên, cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông và giáo viên trung tâm giáo dục thường xuyên; 3. Thời gian, thời lượng BDTX đối với CBQL và giáo viên: – Thời gian: Chương trình BDTX được thực hiện trong năm học và trong dịp hè hàng năm. – Thời lượng: Hàng năm, mỗi CBQL và giáo viên phải được bồi dưỡng đủ 3 nội dung BDTX theo quy định của Bộ GD&ĐT, với tổng thời lượng là 120 tiết/năm học (kể cả bồi dưỡng tập trung, bồi dưỡng theo cụm, bồi dưỡng theo tổ, theo nhóm và tự học, tự nghiên cứu). 4. Nội dung a. Nội dung bồi dưỡng 01 (40 tiết/năm học)- Nội dung bồi dưỡng Chương trình bồi dưỡng cập nhật kiến thức, kỹ năng chuyên ngành đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ năm học; về đường lối, chính sách phát triển giáo dục, chương trình giáo dục, nội dung các hoạt động, hoạt động giáo dục thuộc chương trình giáo dục do Bộ GD&ĐT quy định trong năm học 2021 – 2022. Những điểm mới trong nhiệm vụ năm học và một số nhiệm vụ trọng tâm của ngành GD&ĐT Nghi Xuân năm học 2021-2022;- Bồi dưỡng các nội dung theo công văn 361/KH- BGD ĐT ngày 07/4/2021. + Bồi dưỡng các năng lực: Năng lực ứng dụng công nghệ thông tin và triển khai các khóa bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn cho đội ngũ giáo viên mầm non; năng lực hỗ trợ tư vấn cho cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non xây dựng kế hoạch tự học, tự phát triển năng lực quản trị nhà trường; + Bồi dưỡng cập nhật những quy định, yêu cầu nhiệm vụ mới liên quan quan đến giáo dục mầm non; + Bồi dưỡng cập nhật những kiến thức, kỷ năng trên cơ sở các nội dung trong chương trình bồi dưỡng thường xuyên đối với giáo viên mầm non theo quy định của Bộ giáo dục Đào tạo; Thời gianNội dung bồi dưỡngHình thứcThời gian (tiết)Đơn vị thực hiệnTháng8/2021 Học tập bồi dưỡng chính trị hè và nhiệm vụ năm học 2021 – 2022. Tập trung 40 tiết PGD&ĐT b. Nội dung bồi dưỡng 02(40 tiết/năm học)Nội dung bồi dưỡng về phát triển giáo dục mầm non của địa phương, thực hiện chương trình giáo dục mầm non, chương trình giáo dục mầm non địa phương do Sở giáo dục quy định cụ thể từng năm: (Theo công kế hoạch 256/KH-SGDĐT ngày 26/02/2021 của sở Giáo dục và Đào Tạo hà Tĩnh)- Công tác truyền thông và ứng dụng CNTT trong cơ sở giáo dục mầm non; hướng dẫn cập nhật phần mềm vào cơ sở Dữ liệu và thống kê số liệu trong GDMN;- Xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện cho trẻ trong cơ sở giáo dục mầm non;- Công tác tự đánh giá cơ sở giáo dục mầm non- Hướng dẫn hình thức tổ chức bữa ăn; xây dựng ngân hàng thực đơn- Thực hiện Chương trình GDMN sau sửa đổi bổ sung theo kế hoạch của Bộ- Hướng dẫn sử dụng sản phẩm của trẻ để xây dựng môi trường giáo dục nhằm giảm áp lực trong việc làm đồ dùng đồ chơi cho giáo viên mầm non- Hướng dẫn xây dựng xây dựng giáo án theo hướng mở đáp ứng với năng lực của giáo viên, nhu cầu của trẻ, thực tế nhà trường, địa phương Thời gianNội dung bồi dưỡngHình thứcThời gian (tiết)Đơn vị thực hiện Tháng 8/2021 Công tác truyền thông và ứng dụng CNTT trong cơ sở giáo dục mầm non; hướng dẫn cập nhật phần mềm vào cơ sở Dữ liệu và thống kê số liệu trong GDMN;- Xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện cho trẻ trong cơ sở giáo dục mầm non;- Công tác tự đánh giá cơ sở giáo dục mầm non- Hướng dẫn hình thức tổ chức bữa ăn; xây dựng ngân hàng thực đơn- Thực hiện Chương trình GDMN sau sửa đổi bổ sung theo kế hoạch của Bộ- Hướng dẫn sử dụng sản phẩm của trẻ để xây dựng môi trường giáo dục nhằm giảm áp lực trong việc làm đồ dùng đồ chơi cho giáo viên mầm non- Hướng dẫn xây dựng xây dựng giáo án theo hướng mở đáp ứng với năng lực của giáo viên, nhu cầu của trẻ, thực tế nhà trường, địa phươngTập trung40 tiếtPGD&ĐT c. Chương trình bồi dưỡng 3: (40 tiết/năm học). Chương trình bồi dưỡng phát triển năng lực lãnh đạo, quản trị nhà trường theo yêu cầu vị trí việc làm.Căn cứ vào tình hình thực tế tại địa phương, đơn vị, nhà trường triển khai cho CBQL và giáo viên tự chọn các mô đun bồi dưỡng nhằm phát triển phẩm chất, năng lực nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu vị trí việc làm để đăng ký và xây dựng kế hoạch tự bồi dưỡng cho bản thân; Nhà trường căn cứ vào các module của giáo viên đăng ký và xây dựng kế hoạch cụ thể để định hướng thời gian cho CBQL và giáo viên thực hiện trong năm học 2021 – 2022.*Các Module cán bộ quản lý đăng ký học tập trong năm học 2021-2022: Yêu cầu bồi dưỡng theo ChuẩnMã mô đunTên và nội dung chính của mô đunYêu cầu cần đạtThời lượng (tiết)Lý thuyếtThực hànhI. Tiêu chuẩn 1. Phẩm chất nghề nghiệp II. Tiêu chuẩn2. Quản trị nhà trường QLMN 1Rèn luyện phẩm chất nghề nghiệp của người CBQL trong cơ sở GDMN1. Vai trò của phẩm chất nghề nghiệp của người CBQL cơ sở GDMN đối với công tác quản trị cơ sở GDMN.2. Những yêu cầu về phẩm chất nghề nghiệp của người CBQL cơ sở GDMN trong thời đại mới. 3. Những giải pháp rèn luyện phẩm chất nghề nghiệp cho CBQL cơ sở GDMN đáp ứng yêu cầu của đổi mới GDM Phân tích được những yêu cầu cơ bản về phẩm chất nghề nghiệp của người CBQL đối với công tác quản trị cơ sở GDMNVận dụng kiến thức được trang bị vào tự đánh giá mức độ đáp ứng của bản thân đối với các yêu cầu về phẩm chất nghề nghiệp của người CBQL cơ sở GDMN hiện nay- Xây dựng kế hoạch tự bồi dưỡng và hỗ trợ CBQL cơ sở GDMN trong việc rèn luyện phẩm chất nghề nghiệp cho bản thân1010QLMN 5GDMN trong bối cảnh đổi mới1. Các xu hướng đổi mới trong GDMN hiện nay.2. Vai trò, trách nhiệm của người CBQL trong bối cảnh đổi mới.3. Khó khăn, thuận lợi và định hướng phát triển nghề nghiệp của người CBQL trong bối cảnh đổi mới hiện na Phân tích được các xu hướng đổi mới trong GDMN hiện nay, vai trò, trách nhiệm của người CBQL cơ GDMN trong bối cảnh đổi mới.- Vận dụng được các kiến thức trang bị trong phát triển nghề nghiệp của người CBQL cơ sở GDMN trong bối cảnh đổi mới. Ứng dụng triển khai các phương pháp quản lý giáo dục theo xu thế phát triển thời đại;- Xây dựng được định hướng phát triển nghề nghiệp của bản thân và hỗ trợ đồng nghiệp phát triển nghề nghiệp trong bối cảnh đổi mới giáo dục.1010 V. Tiêu chuẩn5. Sử dụng ngoại ngữ và công nghệ thông tinQLMN 8Tổ chức sinh hoạt chuyên môn hiệu quả ở cơ sở GDMN1. Vai trò của sinh hoạt chuyên môn ở cơ sở GDMN.2. Các hình thức sinh hoạt chuyên môn ở cơ sở GDMN.3. Các bước xây dựng kế hoạch, nội dung, phương pháp và hình thức sinh hoạt chuyên môn hiệu quả ở cơ sở GDMN. 4. Thực hành xây dựng kế hoạch và tổ chức sinh hoạt chuyên môn theo các mô hình và nội dung phù hợp.- Phân tích được lý luận cơ bản về sinh hoạt chuyên môn ở cơ sở GDMN: vai trò, các hình thức sinh hoạt chuyên môn, sự cần thiết phải tổ chức sinh hoạt chuyên môn hiệu quả ở cơ sở GDMN- Vận dụng các kiến thức được trang bị trong đánh giá thực trạng sinh hoạt chuyên môn. Từ đó chỉ ra được các hình thức sinh hoạt chuyên môn có hiệu quả ở cơ sở GDMN. – Xây dựng được kế hoạch tổ chức sinh hoạt chuyên môn hiệu quả ở cơ sở GDMN và hỗ trợ CBQL cơ sở GDMN trong việc tổ chức sinh hoạt chuyên môn hiệu quả.1010 QLMN36Sử dụng hiệu quả các công cụ, phương tiện truyền thông trong công tác chăm sóc, giáo dục trẻ trong cơ sở GDMN1. Các công cụ, phương tiện truyền thông trong công tác chăm sóc, giáo dục trẻ trong cơ sở GDMN2. Kỹ năng sử dụng hiệu quả các công cụ, phương tiện truyền thông trong công tác giáo dục trẻ em.3. Các giải pháp sử dụng hiệu quả các công cụ, phương tiện truyền thông trong công tác chăm sóc, giáo dục trẻ trong cơ sở GDMN.- Phân tích được sự cần thiết của việc sử dụng hiệu quả các công cụ, phương tiện truyền thông trong chăm sóc, giáo dục trẻ trong cơ sở GDMN.- Vận dụng các kiến thức đã được trang bị để đánh giá thực trạng sử dụng các công cụ, phương tiện truyền thông trong công tác chăm sóc, giáo dục trẻ. Từ đó đề xuất biện pháp sử dụng hiệu quả các công cụ, phương tiện truyền thông trong công tác chăm sóc, giáo dục trẻ.- Xây dựng kế hoạch sử dụng hiệu quả công cụ, phương tiện truyền thông trong công tác giáo dục trẻ trong cơ sở GDMN và chia sẻ với CBQL về sử dụng hiệu quả công cụ phương tiện truyền thông trong nhà trường.1010*Các Modul giáo viên đăng ký học tập trong năm học 2021-2022: Yêu cầu bồi dưỡng theo ChuẩnMã mô đunTên mô đunNội dung chínhcủa mô đunThời gian thực hiện (tiết)Lý, thuyếtThực hành(1)(2)(3)(4)(5)(6)Tiêu chuẩn 1. Phẩm chất nhà giáo Tiêu chuẩn 2. Phát triển chuyên môn nghiệp vụ sư phạmGVMN4Sinh hoạt chuyên môn ở cơ sở GDMN1. Mục đích, vai trò của sinh hoạt chuyên môn ở cơ sở GDMN.2. Nội dung, các hình thức và phương pháp sinh hoạt chuyên môn ở cơ sở GDMN.3. Hướng dẫn đổi mới và nâng cao hiệu quả sinh hoạt chuyên môn ở cơ sở GDMN.- Phân tích được vai trò của sinh hoạt chuyên môn ở cơ sở GDMN đối với việc phát triển chuyên môn, nghiệp vụ của GVMN.- Vận dụng kiến thức được trang bị vào đánh giá hiệu quả các hoạt động sinh hoạt chuyên môn ở cơ sở GDMN.- Đề xuất biện pháp đổi mới và nâng cao hiệu quả sinh hoạt chuyên môn ở cơ sở GDMN.1010GVMN6Giáo dục mầm non theo quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm1. Cơ sở khoa học của quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm trong GDMN.2. Hướng dẫn vận dụng quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm trong xây dựng môi trường giáo dục.3. Hướng dẫn vận dụng quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm trong xây dựng kế hoạch, thực hiện và đánh giá các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em.Phân tích được cơ sở khoa học của quan điểm lấy trẻ em làm trung tâm trong GDMN.- Vận dụng kiến thức được trang bị vào đánh giá thực trạng theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm ở cơ sở GDMN.- Đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả vận dụng quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm ở cơ sở GDMN.GVMN, kỹ năng làm việc với cấp trên đồng nghiệp và cha mẹ trẻ.1010GVMN7Phát triển Chương trình GDMN phù hợp với sự phát triển của trẻ em và bối cảnh địa phương1. Khái niệm Chương trình giáo dục, phát triển Chương trình giáo dục của cơ sở GDMN.2. Sự cần thiết và yêu cầu đối với phát triển Chương trình giáo dục phù hợp với sự phát triển của trẻ em và bối cảnh địa phương.3. Hướng dẫn phát triển Chương trình giáo dục của cơ sở GDMN phù hợp với sự phát triển của trẻ em và bối cảnh địa phương.1. Phân tích được sự cần thiết và yêu cầu của phát triển Chương trình giáo dục ở các cơ sở GDMN trong bối cảnh hiện nay.2.Vận dụng kiến thức được trang bị để phát triển Chương trình GDMN phù hợp với sự phát triển của trẻ em và bối cảnh địa phương.3. Hỗ trợ đồng nghiệp trong phát triển Chương trình giáo dục tại cơ sở GDMN.1010GVMN15 GNMN22Tổ chức các hoạt động phát triển tình cảm, kĩ năng xã hội cho trẻ em theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm1. Đặc điểm phát triển tình cảm, kĩ năng xã hội của trẻ em, mục tiêu và kết quả mong đợi theo Chương trình GDMN.2. Quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm trong phát triển tình cảm, kĩ năng xã hội cho trẻ em.3. Hướng dẫn tổ chức hoạt động phát triển tình cảm, kĩ năng xã hội theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm.Làm đồ dùng dạy học, đồ chơi từ nguyên liệu địa phương1. Vị trí, vai trò của đồ dùng dạy học, đồ chơi tự tạo từ nguyên liệu địa phương.2. Yêu cầu sư phạm đối với đồ dùng dạy học, đồ chơi tự tạo.3. Hướng dẫn làm một số đồ dùng dạy học, đồ chơi từ nguyên vật liệu địa phương4. Thực hành làm một số đồ dùng dạy học, đồ chơi tự tạoPhân tích được cơ sở lý luận của phát triển tình cảm, kĩ năng xã hội theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm.- Vận dụng kiến thức được trang bị vào đánh giá thực trạng và phát hiện các hạn chế trong tổ chức hoạt động phát triển tình cảm và kĩ năng xã hội theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm.- Đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả tổ chức hoạt động phát triển tình cảm và kĩ năng xã hội theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm trong nhóm, lớp tại cơ sở GDMN. – Phân tích được những yêu cầu sư phạm của các đồ dùng, đồ chơi tự tạo từ nguyên liệu địa phương.- Vận dụng kiến thức được trang bị vào thiết kế, thực hiện một số đồ dùng đồ chơi từ nguyên liệu địa phương.- Hỗ trợ đồng nghiệp làm một số đồ dùng, đồ chơi từ nguyên vật liệu địa phương tại cơ sở GDMN.10 0510 15Tiêu chuẩn 3 Xây dựng môi trường giáo dụcGVMN24Xây dựng môi trường giáo dục đảm bảo an toàn, lành mạnh, thân thiện cho trẻ em lứa tuổi mầm non1. Một số vấn đề chung về môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện cho trẻ em.2. Nguyên tắc, quy trình, phương pháp xây dựng môi trường vật chất và tâm lý xã hội trong nhóm, lớp đảm bảo an toàn, lành mạnh, thân thiện cho trẻ em.3. Thực hành xây dựng môi trường vật chất và tâm lý xã hội trong nhóm/ lớp đảm bảo an toàn, lành mạnh, thân thiện cho trẻ em.Phân tích được cơ sở khoa học và pháp lý của việc xây dựng môi trường giáo dục đảm bảo an toàn, lành mạnh, thân thiện cho trẻ em.- Vận dụng kiến thức được trang bị vào tổ chức xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện cho trẻ em trong nhóm, lớp.- Hỗ trợ đồng nghiệp xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện cho trẻ tại cơ sở GDMN .1010Tiêu chuẩn 5. Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc và công nghệ thông tin; thể hiện khả năng nghệ thuật trong chăm sóc, giáo dục trẻ mầm nonGVMN33Ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) để nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ em trong cơ sở GDMN1. Vai trò, ý nghĩa của việc ứng dụng CNTT để nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ em trong cơ sở GDMN.2. Hướng dẫn sử dụng CNTT trong nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ trong cơ sở GDMN.3. Thực hành sử dụng 1 số phần mềm thông dụng trong nâng cao chất lượng hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em trong cơ sở GDMN. Phân tích được vai trò, ý nghĩa của việc ứng dụng CNTT để nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ em.- Vận dụng kiến thức được trang bị để ứng dụng CNTT vào hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em ở cơ sở GDMN.- Hỗ trợ đồng nghiệp nâng cao năng lực ứng dụng CNTT trong chăm sóc, giáo dục trẻ em.1010 * Lịch học các module tự chọn và báo cáo, kiểm tra, đánh giá tổng kết năm 2021 – 2022:Thời gian.Nội dung công việcNgười thực hiện Tháng10+11+12/2021 Bồi dưỡng tự chọn nội dung Chương trình bồi dưỡng 03:- QLMN 1: Rèn luyện phẩm chất nghề nghiệp của người CBQL trong cơ sở GDMN”- QLMN 8: Tổ chức sinh hoạt chuyên môn hiệu quả ở cơ sở GDMN – CBQL – GVMN 4: Sinh hoạt chuyên môn ở cơ sở GDMN- GVMN 6: Giáo dục mầm non theo quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm- GVMN 15: Tổ chức các hoạt động phát triển tình cảm, kĩ năng xã hội cho trẻ em theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm- GVMN 22: Làm đồ dùng dạy học, đồ chơi từ nguyên liệu địa phương – Giáo viên Tháng 01+02+03/2022 – QLMN 05: GDMN trong bối cảnh đổi mới- QLMN 36: Sử dụng hiệu quả các công cụ, phương tiện truyền thông trong công tác chăm sóc, giáo dục trẻ trong cơ sở GDMN – CBQL – GVMN 07: Phát triển chương trình GDMN phù hợp với sự phát triển của trẻ em và bối cảnh địa phương.- GVMN 24: Xây dựng môi trường giáo dục đảm bảo an toàn, lành mạnh, thân thiện cho trẻ em lứa tuổi mầm non- GVMN 33: Ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) để nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ em trong cơ sở GDMN-Giáo viên Tháng 04/2022 – Báo cáo kết quả BDTX- Các tổ trưởng báo cáo kết quả BDTX của tổ- BGH nghiệm thu, đánh giá kết quả BDTX của CBQL+ giáo viên trong trường. Lập hồ sơ đề nghị Phòng Giáo dục và đào tạo cấp giấy chứng nhận. Tổng kết BDTX năm học 2021-2022.- CBQL và giáo vên;-Tổ trưởng chuyên môn;-Ban giám hiệu nhà trường III. Phương pháp và loại hình tổ chức Bồi dưỡng thường xuyên1. Phương pháp tổ chức bồi dưỡng thường xuyên:Thực hiện bồi dưỡng bằng phương pháp tích cực, tăng cường tự học, phát huy tính tích cực, chủ động và tư duy sáng tạo của giáo viên, cán bộ quản lý; tăng cường thực hành tại trường, thảo luận, trao đổi, chia sẻ thông tin, kiến thức và kinh nghiệm giữa báo cáo viên với giáo viên và cán bộ quản lý, giữa giáo viên với giáo viên và giữa cán bộ quản lý với nhau.2. Loại hình tổ chức Bồi dưỡng thường xuyên:a) Tập trung: Thực hiện bồi dưỡng tập trung; hướng dẫn giáo viên, cán bộ quản lý tự học, thực hành, hệ thống hóa kiến thức, giải đáp thắc mắc, hướng dẫn những nội dung Bồi dưỡng thường xuyên đáp ứng nhu cầu của giáo viên, cán bộ quản lý trong học tập Bồi dưỡng thường xuyên; tạo điều kiện cho giáo viên, cán bộ quản lý có cơ hội được trao đổi, chia sẻ, thảo luận về chuyên môn, nghiệp vụ và rèn luyện kỹ năng thực hành.Thời lượng, số lượng giáo viên, cán bộ quản lý tham gia học tập bồi dưỡng tập trung được thực hiện theo phân cấp quản lý nhưng phải bảo đảm các yêu cầu về mục đích, yêu cầu cần đạt, nội dung, phương pháp, thời lượng bồi dưỡng được quy định trong Chương trình Bồi dưỡng thường xuyên và các quy định tại Quy chế.b) Từ xa: Thực hiện bồi dưỡng từ xa, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động bồi dưỡng, tập huấn qua mạng internet cho giáo viên, cán bộ quản lý bảo đảm các yêu cầu về mục đích, yêu cầu cần đạt, nội dung, phương pháp, thời lượng bồi dưỡng được quy định trong Chương trình Bồi dưỡng thường xuyên và các quy định tại Quy chế.IV. Đánh giá và xếp loại bồi dưỡng thường xuyên1. Đánh giá việc vận dụng kiến thức Bồi dưỡng thường xuyên vào thực tiễn dạy học, giáo dục trẻ em; thực tiễn quản lý tại trường. Đánh giá thông qua hệ thống câu hỏi trắc nghiệm (đối với các nội dung lý thuyết), bài tập nghiên cứu, bài thu hoạch (đối với nội dung thực hành) đảm bảo đáp ứng yêu cầu về mục tiêu, yêu cầu cần đạt và nội dung Chương trình Bồi dưỡng thường xuyên và quy định tại Quy chế.2. Bài kiểm tra lý thuyết, thực hành chấm theo thang điểm 10 và đạt yêu cầu khi đạt điểm từ 05 trở lên.3. Xếp loại kết quả:a) Hoàn thành kế hoạch Bồi dưỡng thường xuyên: Giáo viên, cán bộ quản lý được xếp loại hoàn thành kế hoạch Bồi dưỡng thường xuyên khi thực hiện đầy đủ các quy định của khóa bồi dưỡng; hoàn thành đủ các bài kiểm tra với kết quả đạt yêu cầu trở lên theo quy định về đánh giá xếp loại Bồi dưỡng thường xuyên;b) Không hoàn thành kế hoạch Bồi dưỡng thường xuyên: Giáo viên, cán bộ quản lý không đáp ứng được các yêu cầu theo quy định. Không hoàn thành đủ các bài kiểm tra hoặc kết quả các bài kiểm tra không đạt yêu cầu.4. Giáo viên, cán bộ quản lý được xếp loại hoàn thành kế hoạch Bồi dưỡng thường xuyên thì được cấp chứng chỉ hoàn thành kế hoạch Bồi dưỡng thường xuyên. Kết quả đánh giá Bồi dưỡng thường xuyên được lưu vào hồ sơ và là căn cứ thực hiện chế độ, chính sách bồi dưỡng phát triển nghề nghiệp và sử dụng giáo viên, cán bộ quản lý.V. Qui định hồ sơ cá nhận và thực hiện lưu trữ hồ sơ tại trường:1. Cá nhân:- Sổ học tập bồi dưỡng thường xuyên;( ghi chép ngắn gọn các nội dung bồi dưỡng bản thân thấy thiết thực nhất)- Kế hoạch cá nhân;- Tài liệu theo từng nội dung quy định;- Minh chứng về hiệu quả vận dụng nội dung BDTx vào thực tế dạy học: kế hoạch bài dạy đã áp dụng nội dung BDTX, các tiết dạy được Ban chỉ đạo dự giờ đánh giá, các minh chứng khác, hoặc Bài khảo sát đánh giá kết quả( nếu có);- Giấy chứng nhận kết quả BDTX2. Trường:- Lưu văn bản chỉ đạo các cấp; – Quyết định thành lập ban chỉ đạo BDTX; – Kế hoạch BDTX của trường; – Biên bản kiểm tra việc thực hiện công tác BDTX của CBQL, GV( có bảng điểm kết quả BDTX)Báo cáo công tác BDTX hàng năm VI. Cấp chứng chỉ Bồi dưỡng thường xuyên Việc cấp chứng chỉ Bồi dưỡng thường xuyên thực hiện theo quy định về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, viên chức do Phòng giáo dục và đào tạo cấp). VII. Tổ chức thực hiện1. Trách nhiệm của Hiệu trưởng, phó Hiệu trưởng: – Xây dựng kế hoạch BDTX cho giáo viên của nhà trường. – Hướng dẫn cho giáo viên xây dựng kế hoạch BDTX cá nhân. – Phê duyệt kế hoạch BDTX của giáo viên và tổ chức triển khai kế hoạch BDTX cho giáo viên của nhà trường. – Tổ chức đánh giá, tổng hợp, xếp loại, báo cáo kết quả BDTX của giáo viên trong trường về Phòng giáo dục và Đào tạo theo qui định. – Đề nghị các cấp có thẩm quyền quyết định khen thưởng hoặc xử lý đối với cá nhân có thành tích hoặc vi phạm trong thực hiện công tác bồi dưỡng. 2. Trách nhiệm của Tổ trưởng chuyên môn – Kiểm tra giáo viên tổ mình việc thực hiện các quy định về BDTX của nhà trường và các cơ quan quản lý giáo dục. – Giám sát việc thực hiện kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên của tổ3. Trách nhiệm của giáo viên – Xây dựng và hoàn thành kế hoạch BDTX của cá nhân đã được phê duyệt, thực hiện nghiêm chỉnh các qui định về BDTX của nhà trường. – Báo cáo tổ trưởng của tổ mình, lãnh đạo nhà trường kết quả thực hiện kế hoạch BDTX của cá nhân và việc vận dụng những kiến thức, kỹ năng đã học tập BDTX vào quá trình thực hiện nhiệm vụ.4 . Thời lượng thực hiện từng nội dung bồi dưỡng:* Mỗi CBQL, giáo viên thực hiện chương trình bồi dưỡng 120 tiết/năm học. – Nội dung bồi dưỡng 1: 40 tiết/năm học; – Nội dung bồi dưỡng 2: 40 tiết/năm học; – Nội dung bồi dưỡng 3: 40 tiết/năm học. Trên đây là kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên của nhà trường. Được cán bộ quản lý và giáo viên lựa chọn các nội dung học (các module MN) được thống nhất thông qua và xây dựng thành kế hoạch BDTX chung trong năm học 2021-2022./ Nơi nhận:- Phòng GDĐT( để B/c);- BGH, các tổ chuyên môn ( t/h);- Lưu: VT. HIỆU TRƯỞNG Nguyễn Thị Linh
Khớp với kết quả tìm kiếm: Tiêu đề văn bản, Kế hoạch Bồi dưỡng chuyên môn cho GV năm học 2020-2021. Số hiệu, Cơ quan ban hành, Trường Mầm non Núi Hồng….. read more
6. KẾ HOẠCH BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN NĂM HỌC 2020 – 2021
Tác giả: dochoihoangha.com
Ngày đăng: 06/08/2020 02:52 AM
Đánh giá: 4 ⭐ ( 25231 đánh giá)
Tóm tắt: Căn cứ Thông tư số 19/2019/TT-BGDĐT ngày 12/11/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Ban hành quy chế bồi dưỡng thường xuyên giáo viên, cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông và giáo viên trung tâm giáo dục thường xuyên;Căn cứ Thông tư số 11/2019/TT-BGDĐT ngày 16/08/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Ban hành Chương trình Bồi dưỡng thường xuyên cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non;Căn cứ Thông tư số 12/2019/TT-BGDĐT ngày 16/08/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Ban hành Chương trình Bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non; Thực hiện kế hoạch số 11/KH-PGDĐT ngày 05/08/2020 về triển khai thực hiện BDTX giáo viên mầm non năm học 2020-2021;Trường mẫu giáo Sơn Ca xây dựng kế hoạch BDTX cho cán bộ quản lý, giáo viên học tập năm học 2020-2021 như sau:
Khớp với kết quả tìm kiếm: Kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên cá nhân mầm non 2020-2021. Tài liệu bồi dưỡng thường xuyên nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ giao viên….. read more
7. KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG ĐỘI NGŨ THƯỜNG XUYÊN NĂM HỌC 2021-2022
Tác giả: hoatieu.vn
Ngày đăng: 12/31/2021 05:43 AM
Đánh giá: 3 ⭐ ( 43047 đánh giá)
Tóm tắt: UBND HUYỆN THANH TRÌTRƯỜNG MN A LIÊN NINH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Số: /KH-MNALN Liên Ninh, ngày 12 tháng 8 năm 2021 KẾ HOẠCHĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG ĐỘI NGŨ THƯỜNG XUYÊNNĂM HỌC 2021-2022 Căn cứ qui chế bồi dưỡng thường xuyên CBQL và giáo viên mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên của Bộ Giáo dục và Đào tạo.Căn cứ Công văn số 4275/SGD&ĐT- TCCB ngày 10/11/2016 của sở GD&ĐT Hà Nội về việc thực hiện công tác bồi dưỡng thường xuyên hàng năm đối với CBQL và giáo viên; Căn cứ Thông tư số 26/2012/TT-BGDĐT ngày 10 tháng 7 năm 2012 của Bộ Giáo dục và đào tạo về ban hành Quy chế bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên; Căn cứ thông tư số 12/2019/TT- BGDĐT ngày 26/8/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành chương trình bồi dưỡng thường xuyên đối với giáo viên Mầm non;Căn cứ Kế hoạch Bồi dưỡng thường xuyên của Phòng GD&ĐT năm học 2021-2022.Căn cứ tình hình thực tế, trường mầm non A Liên Ninh xây dựng kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên cán bộ và giáo viên năm học 2021-2022 như sau:I. MỤC ĐÍCH BỒI DƯỠNG: 1. Giáo viên học tập bồi dưỡng thường xuyên để cập nhật kiến thức về chính trị, kinh tế – xã hội, bồi dưỡng phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, phát triển năng lực dạy học, năng lực giáo dục và những năng lực khác theo yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp giáo viên, yêu cầu nhiệm vụ năm học, yêu cầu phát triển giáo dục của địa phương, yêu cầu đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục trong đơn vị. Nhằm trang bị kiến thức về tư tưởng, đạo đức Hồ Chí Minh, về đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước, phát triển giáo dục mầm non, chương trình, kiến thức các môn học, hoạt động giáo dục thuộc chương trình giáo dục mầm non. 2. Nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ giáo viên, nâng cao mức độ đáp ứng với yêu cầu phát triển giáo dục Mầm non và yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non. 3. Bồi dưỡng thường xuyên mục đích làm cho đội ngũ giáo viên luôn đạt chuẩn theo quy định và nâng cao nhận thức, phấn đấu thực hiện tốt nội dung và nhiệm vụ được giao trong năm học 2021-2022. II – YÊU CẦU: 1. Bảo đảm tất cả CBQL và giáo viên đều được tham gia bồi dưỡng. Nội dung bồi dưỡng bám sát chương trình; thực hiện đúng Quy chế BDTX của Bộ Giáo dục và Đào tạo. 2. Bồi dưỡng trọng tâm, tập trung vào các vấn đề mới, vấn đề thực tiễn gặp khó khăn; bảo đảm được tính kế thừa, hệ thống; không gây quá tải cho giáo viên.3. Phát huy vai trò nòng cốt của nhà trường trong việc tổ chức bồi dưỡng giáo viên theo các hình thức tự học cá nhân, học tập theo nhóm, tổ chuyên môn. 4. Nhà trường chuẩn bị đầy đủ điều kiện trước khi tổ chức bồi dưỡng. 5. Các khối kiến thức bồi dưỡng (bắt buộc và tự chọn) đều được đánh giá. Kết quả đánh giá làm cơ sở xét thi đua giáo viên cuối năm học.III. ĐỐI TƯỢNG BỒI DƯỠNG: Tất cả cán bộ quản lý, giáo viên đang giảng dạy trong nhà trường.Ban giám hiệu: 03; Giáo viên: 31IV. NỘI DUNG, THỜI LƯỢNG BỒI DƯỠNG. A. Đối với cán bộ quản lý.1. Nội dung bồi dưỡng 1: 40 tiết/năm học Nội dung chương trình bồi dưỡng cập nhật kiến thức, kỹ năng nghiệp vụ thực hiện nhiệm vụ năm học cấp học mầm non năm học 2021-20222. Nội dung bồi dưỡng 2: 40 tiết/năm họcNội dung chương trình bồi dưỡng cập nhật kiến thức, kỹ năng nghiệp vụ thực hiện nhiệm vụ phát triển giáo dục mầm non theo từng thời kỳ ở địa phương. TTNội dung bồi dưỡngSố tiết1- Hướng dẫn xây dựng kế hoạch Phát triển chương trình giáo dục nhà trường trong các cơ sở giáo dục mầm non phù hợp với trẻ, phù hợp với nhà trường và văn hóa địa phương.202- Thực hành xây dựng kế hoạch phát triển chương trình và tổ chức và hoạt động giáo dục trong các cơ sở giáo dục mầm non phù hợp với điều kiện của địa phương và khả năng năng lực của trẻ theo độ tuổi.20Tổng40 B. Đối với giáo viên.1. Nội dung bồi dưỡng 1: 40 tiết/năm học Nội dung chương trình bồi dưỡng cập nhật kiến thức, kỹ năng nghiệp vụ thực hiện nhiệm vụ năm học cấp học mầm non năm học 2021-2022.2. Nội dung bồi dưỡng 2: 40 tiết/năm họcNội dung chương trình bồi dưỡng cập nhật kiến thức, kỹ năng nghiệp vụ thực hiện nhiệm vụ phát triển giáo dục mầm non theo từng thời kỳ ở địa phương. TTNội dung bồi dưỡngSố tiết1- Hướng dẫn xây dựng kế hoạch Phát triển chương trình giáo dục nhà trường trong các cơ sở giáo dục mầm non phù hợp với trẻ, phù hợp với nhà trường và văn hóa địa phương.202- Thực hành xây dựng kế hoạch phát triển chương trình và tổ chức và hoạt động giáo dục trong các cơ sở giáo dục mầm non phù hợp với điều kiện của địa phương và khả năng năng lực của trẻ theo độ tuổi.20Tổng40C. Khối kiến thức tự chọn: Nội dung bồi dưỡng 3 (60 tiết/năm học/giáo viên).Giáo viên tự lưa chọn các môđun cần bồi dưỡng phù hợp với nhu cầu của cá nhân và quy định của Sở Giáo dục và Đào tạo về thời lượng thực hiện khối kiến thức này.Trong năm học 2021-2022 trường gợi ý một số môđun để giáo viên tự chọn để học như sau : + Module MN 3: Đặc điểm phát triển ngôn ngữ, những mục tiêu và kết quả mong đợi ở trẻ MN về ngôn ngữ. +Module MN 4: Đặc điểm phát triển nhận thức, những mục tiêu và kết quả mong đợi ở trẻ mầm non về nhận thức. +Module MN 7 Môi trường giáo dục cho trẻ mầm non +Module MN 8 Xây dựng môi trường giáo dục cho trẻ 3 – 36 tháng tuổi +Module MN 9 Xây dựng môi trường giáo dục cho trẻ 3 – 6 tuổi + Module MN 10 Tư vấn về chăm sóc giáo dục mầm non +Module MN 11 Tư vấn cho các bậc cha mẹ về chăm sóc giáo dục trẻ từ 3 – 36 tháng tuổi +Module MN 12 Tư vấn cho các bậc cha mẹ về chăm sóc giáo dục trẻ từ 3 – 6 tuổi +Module MN 13 Phương pháp tư vấn về giáo dục mầm non cho các tổ chức xã hội +Module MN 14 Phương pháp tư vấn về giáo dục mầm non cho các tổ chức xã hội +Module MN 15 Đặc điểm của trẻ có nhu cầu đặc biệt +Module MN 16 Chăm sóc giáo dục và đáp ứng trẻ có nhu cầu đặc biệt +Module MN 17 Lập kế hoạch giáo dục trẻ 3 – 36 tháng tuổi +Module MN 18 Lập kế hoạch giáo dục trẻ 3 – 6 tuổi +Module MN 20 Phương pháp dạy học tích cực trong giáo dục mầm non +Module MN 21 Ứng dụng phương pháp dạy học tích cực trong lĩnh vực phát triển thể chất +Module MN 22 Ứng dụng phương pháp dạy học tích cực trong lĩnh vực phát triển nhận thức +Module MN 23 Ứng dụng phương pháp dạy học tích cực trong lĩnh vực phát triển ngôn ngữ +Module MN 24 Ứng dụng phương pháp dạy học tích cực trong lĩnh vực phát triển tình cảm, kĩ năng xã hội +Module MN 25 Ứng dụng phương pháp dạy học tích cực trong lĩnh vực phát triển thẩm mĩ +Module MN 26 Ứng dụng phương pháp dạy học tích cực trong tổ chức hoạt động vui chơi +Module MN 27 Thiết kế các hoạt động giáo dục lồng ghép nội dung bảo vệ môi trường giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và giáo dục an toàn giao thông +Module MN 28 Hướng dẫn sử dụng các thiết bị giáo dục theo danh mục thiết bị dạy học tối thiểu +Module MN 29 Hướng dẫn bảo quản sửa chữa một số thiết bị đồ dùng giáo dục và dạy học đơn giản +Module MN 30 Làm đồ dùng dạy học đồ chơi tự tạo +Module MN 31 Hướng dẫn sử dụng một số phần mềm vui chơi, học tập thông dụng cho trẻ mầm non +Module MN 32 Thiết kế và sử dụng giáo án điện tử +Module MN 33 Đánh giá trong giáo dục mầm nonGiáo viên tự chọn 4 môđun trong số các môđun trên. CBQL giám sát việc thực hiện kế hoạch của giáo viên để kịp thời rút kinh nghiệm.V. HÌNH THỨC BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN:1. Công tác bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non của năm học 2021-2022 tiếp tục thực hiện theo Quy chế bồi dưỡng thường xuyên ban hành kèm theo Thông tư số 26/2012/QĐ-BGDĐT ngày 10 tháng 7 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo 2. Tiếp tục đổi mới phương pháp, ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác bồi dưỡng thường xuyên giáo viên. Hướng dẫn phương pháp tự học, tự bồi dưỡng và tổ chức bồi dưỡng, tập huấn qua mạng cho giáo viên. Vì vậy, đơn vị sẽ có kế hoạch hướng dẫn giáo viên phương pháp, cách thức tham gia tập huấn theo hình thức này thông qua Website của nhà trường và các biện pháp quản lý việc tham gia bồi dưỡng của giáo viên để bảo đảm hiệu quả.Phát huy tốt vai trò của quản lý trong việc bồi dưỡng, kiểm tra, hướng dẫn giáo viên thực hiện tốt các nội dung bồi dưỡng thường xuyên theo kế hoạch. Tăng cường việc bồi dưỡng thường xuyên giáo viên thông qua sinh hoạt chuyên môn theo tổ/khối.3. Đối với nội dung bồi dưỡng đáp ứng nhu cầu phát triển nghề nghiệp liên tục của giáo viên (nội dung 3): Ban giám hiệu tham gia và tạo điều kiện cho giáo viên tham gia học tập, trao đổi, thảo luận các chuyên đề do Tổ mầm non phối hợp tổ chức.- Hiệu trưởng tổ chức tốt việc: hướng dẫn tự học, thực hành, hệ thống hóa kiến thức, giải đáp thắc mắc, hướng dẫn những nội dung khó đối với giáo viên.VI. ĐÁNH GIÁ VÀ CÔNG NHẬN KẾT QUẢ BDTX:Việc đánh giá kết quả bồi dưỡng thường xuyên của giáo viên theo quy chế phải được thực hiện nghiêm túc, đánh giá đúng kết quả bồi dưỡng của mỗi giáo viên. Đặc biệt là phải làm cho mỗi giáo viên luôn có ý thức tự giác bồi dưỡng để nâng cao năng lực cho bản thân, đáp ứng các yêu cầu về chuyên môn, nghiệp vụ trong dạy học, giáo dục học sinh.1. Căn cứ đánh giá và xếp loại kết quả BDTX giáo viên:- Căn cứ đánh giá kết quả BDTX của giáo viên là kết quả việc thực hiện kế hoạch BDTX của giáo viên đã được phê duyệt và kết quả đạt được của nội dung bồi dưỡng 1, nội dung bồi dưỡng 2 và các mô đun thuộc nội dung bồi dưỡng 3.- Xếp loại kết quả BDTX giáo viên gồm 4 loại: Loại giỏi (viết tắt: G), loại khá (viết tắt: K), loại trung bình (viết tắt: TB) và loại không hoàn thành kế hoạch.2. Phương thức đánh giá kết quả BDTX:2.1. Hình thức đánh giá kết quả BDTX:Nhà trường tổ chức đánh giá kết quả BDTX của giáo viên: Giáo viên trình bày kết quả vận dụng kiến thức BDTX của cá nhân trong quá trình dạy học, giáo dục học sinh tại tổ khối thông qua các nội dung kiểm tra các chuyên đề trong năm học. Điểm áp dụng khi sử dụng hình thức đánh giá này như sau:- Tiếp thu kiến thức và kĩ năng quy định trong mục đích, nội dung Chương trình, tài liệu BDTX (5,0 điểm).- Vận dụng kiến thức BDTX vào hoạt động nghề nghiệp thông qua các hoạt động dạy học và giáo dục (5,0 điểm).2.2. Thang điểm đánh giá kết quả BDTX. Cho điểm theo thang điểm từ 0 đến 10 khi đánh giá kết quả BDTX đối với nội dung bồi dưỡng 1, nội dung bồi dưỡng 2, mỗi mô đun thuộc nội dung bồi dưỡng 3 (gọi là các điểm thành phần).2.3. Điểm trung bình kết quả BDTX- Điểm trung bình kết quả BDTX (ĐTB BDTX) được tính theo công thức sau:+ ĐTB BDTX sẽ bằng (điểm nội dung bồi dưỡng 1+ điểm nội dung bồi dưỡng 2 + điểm trung bình của các môđun thuộc nội dung bồi dưỡng 3 được ghi trong kế hoạch BDTX của giáo viên) chia cho 3.- ĐTB BDTX được làm tròn đến một chữ số phần thập phân theo quy định. 3. Xếp loại kết quả BDTX:3.1. Giáo viên được coi là hoàn thành kế hoạch BDTX nếu đã học tập đầy đủ các nội dung của kế hoạch BDTX của cá nhân, có các điểm thành phần đạt từ 5 điểm trở lên. Kết quả xếp loại BDTX như sau:- Loại TB nếu điểm trung bình BDTX đạt từ 5 đến dưới 7 điểm, trong đó không có điểm thành phần nào dưới 5 điểm;- Loại K nếu điểm trung bình BDTX đạt từ 7 đến dưới 9 điểm, trong đó không có điểm thành phần nào dưới 6 điểm;- Loại G nếu điểm trung bình BDTX đạt từ 9 đến 10 điểm, trong đó không có điểm thành phần nào dưới 7 điểm.3.2. Các trường hợp khác được đánh giá là không hoàn thành kế hoạch BDTX của năm học.3.3. Kết quả đánh giá BDTX được lưu vào hồ sơ của giáo viên, là căn cứ để đánh giá, xếp loại giáo viên, xét các danh hiệu thi đua, để thực hiện chế độ, chính sách, sử dụng giáo viên.4. Công nhận và cấp giấy chứng nhận kết quả BDTX:4.1. Nhà trường tổ chức tổng hợp, xếp loại kết quả BDTX của giáo viên dựa trên kết quả đánh giá các nội dung BDTX của giáo viên.4.2. Báo cáo phòng Giáo dục và Đào tạo đề nghị cấp giấy chứng nhận kết quả BDTX đối với giáo viên mầm non (không cấp giấy chứng nhận kết quả BDTX cho giáo viên không hoàn thành kế hoạch).VII. QUI ĐỊNH HỒ SƠ.1- Cá nhân.- Sổ học tập bồi dưỡng thường xuyên và sinh hoạt chuyên môn- Tài liệu theo từng nội dung đã đăng ký 2- Kế hoạch BDTT của trường.- Sổ theo dõi, danh sách giáo viên tham gia bồi dưỡng- Kết quả đánh giá, xếp loại BDTX của giáo viên. VIII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN.1. Ban giám hiệu.- Hướng dẫn giáo viên xây dựng kế hoạch BDTX, phê duyệt kế hoạch bồi dưỡng của giáo viên; xây dựng kế hoạch BDTX giáo viên của nhà trường và tổ chức triển khai kế hoạch BDTX giáo viên của nhà trường theo thẩm quyền và trách nhiệm được giao.- Tổ chức đánh giá, tổng hợp, xếp loại, báo cáo kết quả BDTX của giáo viên về Phòng Giáo dục và Đào tạo theo quy định.- Thực hiện chế độ, chính sách của Nhà nước và của địa phương đối với giáo viên tham gia BDTX.- Đề nghị các cấp có thẩm quyền quyết định khen thưởng hoặc xử lý đối với tổ chức, cá nhân có thành tích hoặc vi phạm trong việc thực hiện công tác bồi dưỡng thường xuyên.2. Đối với tổ chuyên môn.- Cùng giám hiệu xây dựng kế hoạch, tham gia quản lý chỉ đạo, kiểm tra giáo viên thực hiện công tác lập kế hoạch và thực hiện tốt công tác bồi dưỡng thường xuyên.- Tổ chức cho giáo viên đăng kí các môđun bồi dưỡng thường xuyên của năm học.- Tổ chức triển khai đánh giá giáo viên, tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện với lãnh đạo nhà trường.3. Đối với giáo viên.- Xây dựng và hoàn thành kế hoạch BDTX của cá nhân đã được phê duyệt, nghiêm chỉnh thực hiện các quy định về BDTX của các cơ quan quản lý giáo dục, của nhà trường.- Báo cáo tổ khối, lãnh đạo nhà trường kết quả thực hiện kế hoạch BDTX của cá nhân và việc vận dụng những kiến thức, kỹ năng đã học tập BDTX vào quá trình thực hiện nhiệm vụ. IX- KẾ HOẠCH CHUNG VỀ BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN TRONG NĂM HỌC 2021-2022Thời gianNội dung công việcNgười thực hiệnTháng 8/2021- Nội dung bồi dưỡng 1: Học tập Nghị Quyết của Ban Chấp Hành Trung Ương Đảng (khóa XIII) của Đảng cộng sản Việt Nam. – Ban giám hiệu cử GV đi học theo chỉ đạo của phòng Tháng 9 đến tháng 11/2021Nội dung 2: (40 tiết)- Hướng dẫn xây dựng kế hoạch Phát triển chương trình giáo dục nhà trường trong các cơ sở giáo dục mầm non phù hợp với trẻ, phù hợp với nhà trường và văn hóa địa phương.- Thực hành xây dựng kế hoạch phát triển chương trình và tổ chức và hoạt động giáo dục trong các cơ sở giáo dục mầm non phù hợp với điều kiện của địa phương và khả năng năng lực của trẻ theo độ tuổi. CBQLTổ chuyên mônTháng 12/2021 đến tháng 01/2022Nội dung 3: (20 Tiết)GVMN 1: Đạo đức nghề nghiệp của người GVMN1. Khái niệm: Đạo đức; Đạo đức nghề nghiệp; Đạo đức nghề nghiệp của GVMN.2. Đặc thù lao động nghề nghiệp và yêu cầu về đạo đức nghề nghiệp của GVMN.3. Các quy định pháp luật về đạo đức nghề nghiệp của người GVMN.4. Rèn luyện đạo đức nghề nghiệp trong thực hiện nhiệm vụ chăm sóc, giáo dục trẻ em của người GVMN..- Cán bộ quản lý và giáo viên tự bồi dưỡngTháng 02 đến tháng 3/2022 Nội dung 3: (20Tiết)GVMN2: Quản lý cảm xúc bản thân của người GVMN trong hoạt động nghề nghiệp1. Cảm xúc bản thân của GVMN trong hoạt động nghề nghiệp.2. Quản lý cảm xúc bản thân của GVMN trong hoạt động nghề nghiệp.3. Kỹ năng quản lý cảm xúc bản thân của GVMN trong hoạt động nghề nghiệp.4. Rèn luyện kỹ năng quản lý cảm xúc bản thân của GVMN trong hoạt động nghề nghiệp.- Cán bộ quản lý và giáo viên tự bồi dưỡngTháng 4/2022 Bổ xung nội dung còn thiếu của nội dung bồi dưỡng 3CBQL và giáo viên bổ xungTháng 5/2022- Báo cáo kết quả BDTX- Tổng hợp kết quả, báo cáo nhà trường- Đánh giá kết quả BDTX, lập hồ sơ đề nghị phòng GDĐT cấp giấy chứng nhận, tổng kết. Trường đánh giá kết quả và báo cáo Trên đây là kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên cán bộ quản lý và giáo viên mầm non năm học 2021-2022 của trường mầm non A Liên Ninh. Đề nghị các tổ chuyên môn, các đồng chí cán bộ, giáo viên nghiên cứu, nghiêm túc thực hiện có hiệu quả./. Nơi nhận- Tổ chuyên môn dạy; GV; – Lưu: VT. HIỆU TRƯỞNG Khúc Thị Thu Trang
Khớp với kết quả tìm kiếm: Nhà trường, tổ chuyên môn, CBQL và từng giáo viên hoàn ……. read more
8. Kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên của giáo viên mầm non
Tác giả: mntanthai.daitu.edu.vn
Ngày đăng: 07/05/2019 11:54 AM
Đánh giá: 3 ⭐ ( 23459 đánh giá)
Tóm tắt:
Khớp với kết quả tìm kiếm: Thực hiện chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non năm học 2019-2020;. Căn cứ tình hình thực tế của nhà trường. Trường mầm non ……. read more
9. KẾ HOẠCH BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN NĂM HỌC 2021- 2022 – Mẫu giáo Tân Hộ Cơ
Tác giả: mnnguyetduc.vinhphuc.edu.vn
Ngày đăng: 10/08/2020 12:41 AM
Đánh giá: 3 ⭐ ( 44251 đánh giá)
Tóm tắt:
Khớp với kết quả tìm kiếm: Theo chương trình sau sửa đổi theo thông tư 28 của bộ giáo dục và đào tạo. – Xây dựng kế hoạch các chuyên đề: “ Xây dựng trường mầm non lấy trẻ ……. read more
10. TAILIEUCHUNG – Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên Module GVMN5: Hoạt động tự bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ của giáo viên mầm non
Tác giả: mnbinhlong.vonhai.edu.vn
Ngày đăng: 06/06/2021 12:18 PM
Đánh giá: 5 ⭐ ( 81289 đánh giá)
Tóm tắt: TAILIEUCHUNG – Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên Module GVMN5: Hoạt động tự bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ của giáo viên mầm non xin tổng hợp một số những biện pháp hữu ích giúp cán bộ, quản lí nhà trường có thể chủ động xây dựng kế hoạch và có những cách thức phù hợp nhằm bồi dưỡng chuyên môn đội ngũ giáo viên mầm non. Mời các bạn cùng tham khảo bài thu hoạch. | Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 5 Hoạt động tự bồi dưỡng chuyên môn nghiệp, download, tải miễn phí, pdf, doc, docx, xls, xlsx, ppt,pptx
Khớp với kết quả tìm kiếm: Trình độ chuyên môn: Cao đẳng sư phạm mầm non. Tổ chuyên môn: Mẫu giáo. Chức vụ công tác: Giáo viên . Thực hiện kế hoạch BDTX theo Thông tư số: ……. read more
11. Kế hoạch tự học, tự bồi dưỡng của giáo viên mầm non
Tác giả: mamnonbachdang.bentre.edu.vn
Ngày đăng: 06/22/2019 01:44 PM
Đánh giá: 3 ⭐ ( 38857 đánh giá)
Tóm tắt: TRƯỜNG MN BÌNH LONGTỔ CHUYÊN MÔN MẪU GIÁOCỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIÊT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúcBình …
Khớp với kết quả tìm kiếm: mầm non. – Căn cứ vào thông tư số 36/2011 ngày 17/08/2011 của Bộ GD&ĐT về ban hành chương trình BDTX cho giáo viên MN: – Thực hiện kế hoạch bồi dưỡng thường ……. read more
12. Kế hoạch tự bồi dưỡng chuyên môn của giáo viên mầm non
Tác giả: mn10q5.hcm.edu.vn
Ngày đăng: 06/01/2020 03:06 PM
Đánh giá: 3 ⭐ ( 74862 đánh giá)
Tóm tắt: KẾ HOẠCHBỒI DƯỠNG NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN NGHIỆP VỤNĂM HỌC 2018 2019Căn cứ vào trình độ chuyên môn nghiệp …
Khớp với kết quả tìm kiếm: Bồi dưỡng cho giáo viên về chuyên môn nghiệp vụ để giáo viên tự tin, … hành kế hoạch thời gian năm học 2020 – 2021 của giáo dục mầm non, ……. read more