Top 10 chương trình giáo dục mầm non 3-4 tuổi mới nhất năm 2022

Dưới đây là các thông tin và kiến thức về chủ đề chương trình giáo dục mầm non 3-4 tuổi hay nhất do chính tay đội ngũ leading10 chúng tôi biên soạn và tổng hợp:

1. Chương trình giáo dục mầm non Mẫu Giáo Bé (3-4 Tuổi)

Tác giả: hoatrangnguyen.com.vn

Ngày đăng: 03/31/2020 02:30 PM

Đánh giá: 4 ⭐ ( 34288 đánh giá)

Tóm tắt: A – MỤC TIÊU GIÁO DỤC CUỐI 3 TUỔI    I – PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT – Cân nặng và chiều cao nằm trong kênh A, cụ thể : v    Trẻ trai : Cân nặng đạt 12,9 – 20,8 kg →

Khớp với kết quả tìm kiếm: . – Trẻ thích hát, nghe hát, nghe nhạc. – Biết hát kết hợp với vận động đơn giản : nhún nhảy, giậm chân, vỗ tay… – Biết sử dụng màu sắc, đường nét, hình dạng tạo ra các sản phẩm đơn giản….. read more

Chương trình giáo dục mầm non Mẫu Giáo Bé (3-4 Tuổi)

2. Chương trình giáo dục trẻ từ 3 tuổi đến 4 tuổi

Tác giả: nuoidaytre.com.vn

Ngày đăng: 01/08/2020 09:33 AM

Đánh giá: 4 ⭐ ( 99007 đánh giá)

Tóm tắt: Trường Mầm non HappyHouse – Ngôi Nhà Hạnh Phúc

Khớp với kết quả tìm kiếm: Nội dung chương trình giáo dục mầm non cho trẻ 3-4 tuổi tập trung vào 5 lĩnh vực chính là: giáo dục phát triển thể chất, giáo dục phát triển nhận thức, ……. read more

Chương trình giáo dục trẻ từ 3 tuổi đến 4 tuổi

3. Chương trình giáo dục trẻ mẫu giáo 3 – 4 tuổi

Tác giả: happyhouse.edu.vn

Ngày đăng: 03/14/2020 08:09 PM

Đánh giá: 3 ⭐ ( 85844 đánh giá)

Tóm tắt: Với trẻ em từ 36-48 tháng tuổi, trẻ em không chỉ thể hiện ý thức nhiều hơn về thế giới xung quanh mà còn sẵn sàng đón nhận và điều khiển thế giới.

Khớp với kết quả tìm kiếm: happyhouse.edu.vn › chuong-trinh-giao-duc-tre-tu-3-tuoi-den-4-tuoi-292…. read more

Chương trình giáo dục trẻ mẫu giáo 3 - 4 tuổi

4. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH GDMN MỚI- 3 TUỔI

Tác giả: mamnonngothoinhiem.edu.vn

Ngày đăng: 01/16/2019 12:24 AM

Đánh giá: 4 ⭐ ( 38306 đánh giá)

Tóm tắt: Là website chính thức của ngành mầm non, liên kết với hệ thống website Bộ Giáo Dục, Vụ giáo dục mầm non, các phòng mầm non và các trường mầm non, Đồ chơi trẻ em, Đồ chơi thông minh, Đồ chơi cho bé, Đồ chơi sáng tạo, Đồ chơi vận động, đồ chơi giải trí, do choi giai tri, đồ chơi giáo dục, do choi giao duc, do choi tre em, do choi thong minh, do choi cho be, do choi van dong, Phần mềm giáo dục, phan mem giao duc, phần mềm vui học, phan mem vui học, Kidsmart, phần mềm quản lý, phan mem quan ly, phần mềm sáng tạo, phan mem sang tao, Sách cho bé, sach cho be, truyện cho bé, truyen cho be, sách cho mẹ, sach cho me, truyện cho mẹ, truyen cho me, sách cho cô, sach cho co, truyện cho cô, truyen cho co, Nhạc cho bé, nhac cho be, phim cho bé, phim cho be, cô hát bé nghe, co hat be nghe, bé hát cô nghe, be hat co nghe, Giải trí cho bé, giai tri cho be, chăm sóc trẻ, cham soc tre

Khớp với kết quả tìm kiếm: Thực hiện một số quy tắc, quy định sinh hoạt ở gia đình, trường lớp mầm non, cộng đồng gần gũi. PHÁT TRIỂN THẨM MỸ: Có khả năng cảm nhận vẻ đẹp ……. read more

NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH GDMN MỚI- 3 TUỔI

5. Chương trình giáo dục mầm non Mẫu Giáo Bé (3-4 Tuổi)

Tác giả: mamnon.com

Ngày đăng: 06/08/2019 11:30 AM

Đánh giá: 3 ⭐ ( 83971 đánh giá)

Tóm tắt:

Khớp với kết quả tìm kiếm: Trường mầm non: + Nhận biết tên trường, lớp + Cô giáo và một vài bạn trong lớp. – Đồ dùng, đồ chơi: + Đặc điểm, công dụng, cách sử dụng ……. read more

Chương trình giáo dục mầm non Mẫu Giáo Bé (3-4 Tuổi)

6. Top 20 chương trình giáo dục mầm non 3-4 tuổi hay nhất 2022

Tác giả: mnanhmai.hcm.edu.vn

Ngày đăng: 02/22/2019 11:19 AM

Đánh giá: 3 ⭐ ( 71486 đánh giá)

Tóm tắt: Bài viết về chủ đề chương trình giáo dục mầm non 3-4 tuổi và Top 20 chương trình giáo dục mầm non 3-4 tuổi hay nhất 2022

Khớp với kết quả tìm kiếm: Là website chính thức của ngành mầm non, liên kết với hệ thống website Bộ Giáo Dục, Vụ giáo dục mầm non, các phòng mầm non và các trường mầm non, ……. read more

Top 20 chương trình giáo dục mầm non 3-4 tuổi hay nhất 2022

7. Khối Mầm non (3-4 tuổi) | Trường Quốc tế Anh Việt Hà Nội | Nord Anglia

Tác giả: hockinhdoanhaz.com

Ngày đăng: 06/29/2021 01:33 PM

Đánh giá: 5 ⭐ ( 63115 đánh giá)

Tóm tắt: BVIS Hà Nội linh hoạt áp dụng phương pháp giáo dục vừa học vừa chơi, kết hợp Chương trình Mầm non Anh Quốc và Chương trình Mầm non Quốc tế (IEYC).

Khớp với kết quả tìm kiếm: Chương trình giáo dục mầm non 3-4 tuổi hướng đến việc phát triển trẻ toàn diện trên cả 5 lĩnh vực: phát triển thể chất, phát triển nhận thức, ……. read more

Khối Mầm non (3-4 tuổi) | Trường Quốc tế Anh Việt Hà Nội | Nord Anglia

8. Chương trình giáo dục mầm non mới nhất dành cho trẻ 3-4 tuổi

Tác giả: moet.gov.vn

Ngày đăng: 10/20/2020 07:19 PM

Đánh giá: 5 ⭐ ( 18659 đánh giá)

Tóm tắt:

Khớp với kết quả tìm kiếm: Bạn đang đọc: Chương trình giáo dục mầm non Mẫu Giáo Bé (3-4 Tuổi). Chiều cao đạt 94,4 – 111,5 cm → 102,9 ± 8,5 cm ….. read more

Chương trình giáo dục mầm non mới nhất dành cho trẻ 3-4 tuổi

9. Bé làm quen với chữ cái (Dành cho trẻ 3 – 4 tuổi) – (Theo Chương trình giáo dục mầm non)

Tác giả: shopee.vn

Ngày đăng: 09/02/2020 11:23 AM

Đánh giá: 3 ⭐ ( 49021 đánh giá)

Tóm tắt:

Khớp với kết quả tìm kiếm: … tập Đề án Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em mẫu giáo (3-4 tuổi) … Do đó, giải pháp đưa ra là khai thác có hiệu quả các chương trình, ……. read more

Bé làm quen với chữ cái (Dành cho trẻ 3 – 4 tuổi) – (Theo Chương trình giáo dục mầm non)

10. KẾ HOẠCH GIÁO DỤC 3-4 TUỔI NĂM HỌC 2020 – 2021

Tác giả: phohen.com

Ngày đăng: 09/10/2021 09:42 PM

Đánh giá: 5 ⭐ ( 53992 đánh giá)

Tóm tắt: KẾ HOẠCH GIÁO DỤCNĂM HỌC: 2020 – 2021STTMỤC TIÊU GIÁO DỤCNỘI DUNG GIÁO DỤCI/GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT:Phát triển vận động*Trẻ khỏe mạnh, cân nặng và chiều cao phát triển bình thường theo lứa tuổi- Cân nặng:    + Trẻ trai: Cân nặng từ 11,3 đến 18,3 kg                + Trẻ gái: Cân nặng từ 10,8 đến 18,1 kg- Chiều cao:   + Chiều cao từ 88,7cm đến 103,65cm                     + Trẻ gái: Chiều cao từ 88,7cm đến 102,7cm.*Thực hiện các động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp:1 –  Trẻ có thể thực hiện được các động tác trong bài tập thể dục: hít thở, tay, lưng/ bụng và chân.- Hô hấp: tập hít vào, thở ra.- Tay: giơ cao, đưa ra phía trước, đưa sang ngang, đưa ra sau kết hợp với lắc bàn tay.- Lưng, bụng, lườn: cúi về phía trước, nghiêng người sang 2 bên, vặn người sang 2 bên.- Chân: ngồi xuống, đứng lên, co duỗi từng chân…* Thực hiện các động tác cơ bản và phát triển tố chất vận động ban đầu  2-  Trẻ có thể giữ được thăng bằng trong vận động đi/ chạy thay đổi tốc độ nhanh – chậm theo cô hoặc đi trong đường hẹp có bê vật trên tay. – Tập đi, chạy: + Đi theo hiệu lệnh+ Đi trong đường hẹp.+ Đi có mang vật trên tay.+ Chạy theo hướng thẳng.      + Đứng co 1 chân 3-  Trẻ có khả năng thực hiện phối hợp vận động tay – mắt: tung – bắt bóng với cô ở khoảng cách 1m; ném vào đích xa 1-1,2m.- Tập tung, ném, bắt:+ Tung – bắt bóng cùng cô.+ Ném bóng ( túi cát) vào đích.  4  – Trẻ biết phối hợp tay, chân, cơ thể trong khi bò để giữ được vật đặt trên lưng.- Tập bò, trườn: + Bò thẳng hướng và có vật  trên lưng.+ Bò chui qua cổng.+ Bò, trườn qua vật cản. 5- Trẻ có khả năng thể hiện sức mạnh của cơ bắp trong vận động  ném,  đá bóng: ném xa lên phía trước bằng một tay (tối thiểu 1,5m)+ Ném bóng về phía trước. 6 – Trẻ biết dùng sức của chân bật qua vạch kẻ- Tập nhún bật:+ Bật tại chỗ.+ Bật qua vạch kẻ.* Trẻ có thể thực hiện vận động cử động của bàn tay, ngón tay 7  – Trẻ có thể vận động cổ tay, bàn tay, ngón tay – thực hiện “múa khéo”. – Xoa tay, chạm các đầu ngón tay với nhau, rót, nhào, khuấy, đảo, vò xé.  + Đóng cọc bàn gỗ.  + Nhón nhặt đồ vật.8- Trẻ biết phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay và phối hợp tay-mắt trong các hoạt động: nhào đất nặn; vẽ tổ chim; xâu vòng tay, chuỗi đeo cổ.                              – Tập xâu, luồn dây, cài, cởi cúc, buộc dây.  + Chắp ghép hình.  + Chồng, xếp 6-8 khối.  + Tập cầm bút tô, vẽ.  + Lật mở trang sách.  Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe*Trẻ một số nền nếp, thói quen  tốt trong sinh hoạt 9- Trẻ thích nghi được với chế độ ăn cơm,  ăn được các loại thức ăn khác nhau. – Làm quen với chế độ ăn cơm và các loại thức ăn khác nhau.- Tập luyện nền nếp thói quen tốt trong ăn uống.            10- Trẻ biết ngủ 1 giấc buổi trưa.- Luyện thói quen ngủ 1 giấc trưa.11- Thực hiện được đi vệ sinh đúng nơi qui định.- Tập đi vệ sinh đúng nơi qui định.12-Trẻ có một số thói quen tốt trong sinh hoạt- Luyện một số thói quen tốt trong sinh hoạt: ăn chín,uống chín; rửa tay trước khi ăn; lau mặt, lau miệng, uống nước sau khi ăn; vứt rác đúng nơi quy định*Trẻ có thể thực hiện một số việc tự phục vụ, giữ gìn sức khỏe 13- Trẻ làm được một số việc với sự giúp đỡ của người lớn (lấy nước uống, đi vệ sinh…).- Tập tự phục vụ:  + Xúc cơm, uống nước.  + Mặc quần áo, đi dép, đi vệ sinh, cởi quần áo khi bị bẩn, bị ướt.  + Chuẩn bị chỗ ngủ.  + Tập nói với người lớn khi có nhu cầu ăn, ngủ, vệ sinh.  +  Tập một số thao tác đơn giản trong rửa tay, lau  mặt.14- Trẻ biết chấp nhận: Đội mũ khi ra nắng; đi giày dép; mặc quần áo ấm khi trời lạnh.- Tập thói quen khi ra nắng; đi giày dép; mặc quần áo ấm khi trời lạnh.* Nhận biết và  tránh một số nguy cơ không an toàn 15- Trẻ biết tránh một số vật dụng, nơi nguy hiểm (bếp đang đun, phích nước nóng, xô nước, giếng) khi được nhắc nhở.- Nhận biết một số vật dụng nguy hiểm, những nơi nguy hiểm không được phép sờ vào hoặc đến gần. 16- Biết và tránh một số hành động nguy hiểm (leo trèo lên lan can, chơi nghịch các vật sắc nhọn, …) khi được nhắc nhở. – Nhận biết một số hành động nguy hiểm và phòng tránh. II. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC:* Khám phá thế giới xung quanh bằng các giác quan 17- Trẻ có thể sờ nắn, nhìn, nghe, ngửi, nếm để nhận biết đặc điểm nổi bật của đối tượng.- Sờ nắn, nhìn, ngửi … đồ vật, hoa, quả để nhận biết đặc điểm nổi bật. – Sờ nắn đồ vật, đồ chơi để nhận biết cứng – mềm, trơn (nhẵn) – xù xì.*Trẻ thể hiện sự hiểu biết về các sự vật, hiện tượng gần gũi 18- Trẻ có thể chơi bắt chước một số hành động quen thuộc của những người gần gũi. Sử dụng được một số đồ dùng, đồ chơi quen thuộc.- Tìm đồ vật vừa mới cất giấu. – Nghe và nhận biết âm thanh của một số đồ vật, tiếng kêu của một số con vật quen thuộc. 19- Trẻ có thể nói được tên của bản thân và những người gần gũi khi được hỏi.- Tên và công việc của những người thân gần gũi trong gia đình.- Tên của cô giáo, các bạn, nhóm/ lớp.- Tên và một số đặc điểm bên ngoài của bản thân.20- Trẻ có thể nói được tên và chức năng của một số bộ phận cơ thể khi được hỏi.- Tên, chức năng chính một số bộ phận của cơ thể: mắt, mũi, miệng, tai, tay, chân.  21- Nói được tên và một vài đặc điểm nổi bật của các đồ vật, hoa quả, con vật quen thuộc.- Tên, đặc điểm nổi bật, công dụng và cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi quen thuộc.- Tên và một số đặc điểm nổi bật của con vật, rau, hoa, quả quen thuộc.- Tên, đặc điểm nổi bật và công dụng của phương tiện giao thông gần gũi.- Đồ dùng, đồ chơi của bản thân và của nhóm/lớp.22- Trẻ biết chỉ/nói tên hoặc lấy hoặc cất đúng đồ chơi màu đỏ/vàng/ xanh theo yêu cầu.- Màu đỏ, vàng, xanh.23- Biết chỉ hoặc lấy hoặc cất đúng đồ chơi có kích thước to/nhỏ theo yêu cầu.- Kích thước to – nhỏ.- Hình tròn, hình vuông.- Vị trí trong không gian (trên – dưới, trước – sau) so với bản thân trẻ.- Số lượng một – nhiềuIII. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ* Nghe hiểu lời nói 24- Trẻ thực hiện được nhiệm vụ gồm 2-3 hành động. Ví dụ: Cháu cất đồ chơi lên giá rồi đi rửa tay. -Nghe lời nói với sắc thái tình cảm khác nhau-Nghe các từ chỉ tên gọi đồ vật, sự vật, hành động quen thuộc- Nghe và thực hiện các yêu cầu bằng lời nói. 25- Trẻ trả lời được các câu hỏi : “Ai đây?”, “Cái gì đây?”, “…làm gì ?”, “….thế nào ?” (ví dụ: con gà gáy thế nào?”, …)- Nghe các câu hỏi. “Cái gì ?”, “Làm gì ?”, “Để làm gì ?”, “Ở đâu ?”, “Như thế nào ?”- Trả lời và đặt câu hỏi: cái gì?, làm gì?, ở đâu?, …. thế nào?, để làm gì?, tại sao?… 26- Trẻ có thể hiểu được nội dung truyện ngắn đơn giản: trả lời được các câu hỏi về tên truyện, tên và hành động của các nhân vật.- Nghe hiểu nội dung truyện ngắn, tên và hành động của các nhân vật.- Kể lại đoạn truyện được nghe nhiều lần, có gợi ý.*Nghe, nhắc lại các âm, các tiếng và các câu27- Trẻ có khả năng phát âm rõ tiếng.  – Phát âm rõ tiếng 28- Trẻ có thể đọc được bài thơ, ca dao, đồng dao với sự giúp đỡ của cô giáo.- Nghe các bài thơ, đồng dao, ca dao, hò vè, câu đố, bài hát- Đọc các đoạn thơ, bài thơ ngắn có câu 3-4 tiếng. * Sử dụng ngôn ngữ để giao tiếp 29- Trẻ có thể nói được câu đơn, câu có 5 – 7 tiếng, có các từ thông dụng chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm quen thuộc.- Sử dụng các từ chỉ đồ vật, con vật, đặc điểm, hành động quen thuộc trong giao tiếp.  30- Trẻ có thể sử dụng được lời nói với các mục đích khác nhau:  + Chào hỏi, trò chuyện.  + Bày tỏ nhu cầu của bản thân. + Hỏi về các vấn đề quan tâm như: con gì đây? cái gì đây? … – Trẻ biết:+ Chào hỏi, trò chuyện. + Bày tỏ nhu cầu của bản thân.+ Hỏi về các vấn đề quan tâm như: con gì đây? cái gì đây? …31- Trẻ biết nói to, đủ nghe, lễ phép.- Nói to, rõ ràng. Sử dụng các từ thể hiện sự lễ phép khi nói chuyện với người lớn.*Làm quen với sách32- Trẻ biết mở xem và gọi tê các sự vật, hành động của các nhân vật trong tranh- Lắng nghe khi người lớn đọc sách. -Xem tranh và gọi tên các nhân vật, sự vật, hành động gần gũi trong tranh. IV. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM, KỸ NĂNG XÃ HỘI VÀ THẨM MĨ*Trẻ biết biểu lộ sự nhận thức về bản thân33- Trẻ nói được một vài thông tin về mình (tên, tuổi). – Nhận biết tên gọị, một số đặc điểm bên ngoài của bản thân ( tên, tuổi)34- Trẻ thể hiện được điều mình thích và không thích.- Nhận biết một số đồ dùng, đồ chơi yêu thích của mình * Trẻ nhận biết và biểu lộ cảm xúc với con người và sự vật gần  gũi35- Trẻ biểu lộ sự thích giao tiếp với người khác bằng cử chỉ, lời nói.-  Giao tiếp với những người xung quanh. 36- Trẻ nhận biết được trạng thái cảm xúc vui, buồn, sợ hãi. – Nhận biết một số trạng thái cảm xúc: vui, buồn, tức giận 37- Trẻ biết biểu lộ cảm xúc: vui, buồn, sợ hãi qua nét mặt, cử chỉ.- Thể hiện một trạng thái cảm xúc: Vui, buồn, tức giận 38- Trẻ biết biểu lộ sự thân thiện với một số con vật quen thuộc/gần gũi: bắt chước tiếng kêu, gọi.- Quan tâm đến các vật nuôi.- Bắt chước tiếng kêu, gọi.* Trẻ thực hiện hành vi xã hội đơn giản39- Trẻ biết chào, tạm biệt, cảm ơn, ạ, vâng ạ.- Thực hiện một số hành vi văn hóa và giao tiếp: chào  tạm biệt, cảm ơn, nói từ “dạ”, ‘vâng ạ”; chơi cạnh bạn, không cấu bạn. 40- Trẻ biết thể hiện một số hành vi xã hội đơn giản qua trò chơi giả bộ (trò chơi bế em, khuấy bột cho em bé, nghe điện thoại…).- Thực hiện một số quy định đơn giản trong sinh hoạt ở nhóm, lớp: xếp hàng chờ đến lượt, để đồ chơi vào nơi qui định.- Tập sử dụng đồ dùng, đồ chơi.41- Trẻ biết chơi thân thiện cạnh trẻ khác.- Chơi thân thiện với bạn: chơi cạnh bạn, không tranh giành đồ chơi với bạn.42- Trẻ thực hiện được một số yêu cầu của người lớn.- Thực hiện yêu cầu đơn giản của giáo viên, người lớn* Thể hiện cảm xúc qua hát, vận động theo nhạc/ tô màu, vẽ, nặn, xếp hình, xem tranh 43 – Trẻ biết hát và vận động đơn giản theo một vài bài hát / bản nhạc quen thuộc.- Nghe hát, nghe nhạc với các giai điệu khác nhau; nghe âm thanh của các nhạc cụ.- Hát và tập vận động đơn giản theo nhạc.44- Thích tô màu, vẽ, nặn, xé, xếp hình, xem tranh (cầm bút di màu, vẽ nguệch ngoạc).- Vẽ các đường nét khác nhau, di màu, xé, vò, xếp hình.- Xem tranh.

Khớp với kết quả tìm kiếm: shopee.vn › Nhà Sách Online › Sách Tiếng Việt › Sách Gia Đình…. read more

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC 3-4 TUỔI NĂM HỌC 2020 - 2021