Tổng hợp những câu hỏi khi đi khám ở Bệnh Viện Từ Dũ?
Tổng hợp những câu hỏi khi đi khám ở Bệnh Viện Từ Dũ?
Thông tin chuyên mục cung cấp dưới đây sẽ giải đáp những câu hỏi khi đi khám ở Bệnh Viện Từ Dũ. Từ đó giúp bạn chuẩn bị tốt hơn, tiết kiệm thời gian và chi phí khi thăm khám cũng như điều trị ở bệnh viện đầu ngành về sản phụ khoa của cả nước nói chung và của miền Nam nói riêng này.
Mục Lục
Những thắc mắc thường gặp khi đi khám ở Bệnh viện Từ Dũ
1. Bệnh viện Từ Dũ thuộc hạng mấy?
Bệnh viện Từ Dũ là bệnh viện tuyến trung ương, được xếp hạng 1.
Cũng theo danh sách các cơ sở y tế trên địa bàn TPHCM năm 2016 của BHXH TPHCM, những bệnh viện sau được xếp là tuyến trung ương: BV Chợ Rẫy, BV Bình Dân, BV Từ Dũ, BV Da Liễu, Viện Y Dược học dân tộc, BV Mắt TPHCM, BV Chấn thương chỉnh hình TPHCM, BV Ung Bướu TPHCM, BV Bệnh nhiệt đới TPHCM, BV Phạm Ngọc Thạch, BV Đại học Y dược TPHCM, BV Nhi đồng I, BV Nhi Đồng II, BV Truyền máu huyết học, Viện Tim TPHCM, BV Hùng Vương, BV Răng Hàm Mặt, BV Tai Mũi Họng TPHCM,….
2. Bệnh viện Từ Dũ nằm ở đâu, ở quận mấy?
Hiện nay, bệnh viện Từ Dũ có 3 điểm khám chữa bệnh, bao gồm:
- Số 284 Cống Quỳnh, phường Phạm Ngũ Lão, quận 1, Tp. HCM.
- Số 227 Cống Quỳnh, phường Nguyễn Cư Trinh, quận 1, Tp. HCM (khám BHYT ).
- Số 191 Nguyễn Thị Minh Khai, quận 1, Tp. HCM (Khám dịch vụ).
>>Gợi ý cho bạn:
3. Bệnh viện Từ Dũ có khám bảo hiểm không?
Bệnh viện Từ Dũ có cung cấp dịch vụ thanh toán chi phí khám và điều trị bệnh bằng bảo hiểm y tế đối với người có thẻ bảo hiểm y tế. Lưu ý khi sử dụng thẻ Bảo hiểm y tế bệnh viện Từ Dũ bạn cần nộp 2 bản photo thẻ bảo hiểm y tế và 2 bản photo chứng minh nhân dân. Về mức thanh toán như sau:
- Thanh toán trái tuyến: Bảo hiểm y tế thanh toán 30% chi phí của các dịch vụ y tế có trong danh mục bảo hiểm y tế và bạn đóng 70% chi phí của các dịch vụ y tế có trong danh mục bảo hiểm y tế hoặc đóng 100% chi phí của các dịch vụ y tế không có trong danh mục bảo hiểm y tế.
- Thanh toán đúng tuyến: Bảo hiểm y tế thanh toán 80% chi phí của các dịch vụ y tế có trong danh mục bảo hiểm y tế và bạn đóng 20% chi phí của các dịch vụ y tế có trong danh mục bảo hiểm y tế hoặc đóng 100% chi phí của các dịch vụ y tế không có trong danh mục bảo hiểm y tế.
Người bệnh chỉ được thanh toán đúng tuyến khi: Có giấy chuyển viện từ nơi đăng ký khám và điều trị bệnh ban đầu; Hoặc khi người bệnh nhập viện bệnh viện Từ Dũ trong tình trạng cấp cứu, trường hợp cấp cứu hay không phải cấp cứu do các bác sĩ tại khoa Cấp cứu khám và quyết định.
4. Cách mua Bảo hiểm y tế ở Bệnh viện Từ Dũ
Bệnh viện Từ Dũ là bệnh viện chuyên khoa hạng 1 nên không thuộc danh sách các cơ sở đăng ký khám chữa bệnh ban đầu của BHYT. Nếu muốn sử dụng dịch vụ bảo hiểm y tế ở Bệnh viện Từ Dũ, bạn có thể đăng ký mua BHYT tại UBND phường, xã nơi cư trú và đăng ký khám chữa bệnh tại cơ sở y tế ghi trên thẻ BHYT. Trường hợp nếu vượt khả năng chuyên môn, cơ sở y tế sẽ chuyển tuyến bạn đến Bệnh viện Từ Dũ.
5. Bệnh viện Từ Dũ thứ 7 có làm việc không?
Bệnh viện Từ Dũ có làm việc ngày thứ 7 đối với khu khám dịch vụ ở 191 Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 1. Cụ thể như sau:
♦ KHÁM BHYT – 227 Cống Quỳnh, Quận 1:
– Khoa Chăm sóc trước sinh
- Thứ 2 đến thứ 6:
- Sáng: từ 07g00 đến 11g00
- Chiều: từ 12g30 đến 16g30
- Thứ 7, Chủ nhật, Ngày lễ: Nghỉ
– Khám Phụ khoa
- Thứ 2 đến thứ 6: từ 07g00 đến 16g30
- Thứ 7, Chủ nhật, Ngày lễ: Nghỉ
– Khoa Xét nghiệm
- Thứ 2 đến thứ 6: từ 07g00 đến 19g00
- Thứ 7: từ 07g00 đến 17g00
♦ KHÁM DỊCH VỤ – 191 Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 1:
– Khám Sản – Phụ khoa
- Thứ 2 đến thứ 6: từ 06g00 đến 18g00
- Thứ 7: từ 07g00 đến 16g00
- Chủ nhật: 07g00 đến 11g00
- Ngày lễ, tết: nghỉ
- Đăng ký khám hẹn giờ: (08) 1081
6. Sinh ở Bệnh Viện Từ Dũ bao nhiêu tiền?
Chi phí sinh ở Bệnh viện Từ Dũ bao nhiêu phụ thuộc vào cách thức sinh:
- Sinh mổ ở Bệnh viện Từ Dũ bao nhiêu tiền? Từ 1.000.000đ đến 4.000.000đ (đối với sanh mổ).
- Sinh thường ở Bệnh viện Từ Dũ bao nhiêu tiền? Từ 1.000.000đ đến 2.000.000đ.
Lưu ý: Chi phí này chưa bao gồm chi phí nằm phòng dịch vụ (nếu có đăng ký nằm phòng dịch vụ từ 200.000đ đến 2.000.000đ) và chi phí tiền công (nếu có đăng ký sanh, mổ dịch vụ, tiền công sanh thường dịch vụ là 1.500.000đ và tiền công sanh mổ dịch vụ là 2.500.000đ)
7. Các tuyến xe buýt đi Bệnh viện Từ Dũ
Lộ trình chi tiết các tuyến bus đến Bệnh viện Từ Dũ như sau:
+ Tuyến bus đến Bệnh viện Từ Dũ số 02: Bến Thành – Bến xe Miền Tây
- Thời gian chuyến: 47-55 phút.
- Giãn cách: 8 – 12 phút/chuyến.
- Thời gian hoạt động: 04h45 – 18h30.
+Tuyến bus đến Bệnh viện Từ Dũ số 05: Bến xe Chợ Lớn – Biên Hòa:
- Thời gian chuyến: 95 phút.
- Giãn cách: 15 – 35 phút/chuyến.
- Thời gian hoạt động: 04h50 – 18h00.
+ Tuyến bus số 06: Bến xe Chợ Lớn – Đại học Nông Lâm:
- Thời gian chuyến: 70 phút.
- Giãn cách: 7 – 20 phút/chuyến.
- Thời gian hoạt động: + Chuyến đầu tiên xuất bến: 04h55 + Chuyến cuối cùng xuất bến: 21h00.
+ Tuyến bus số 14: Bến xe Miền Đông – 3/2 – Bến xe Miền Tây:
- Thời gian chuyến: 60 phút.
- Giãn cách: 7 – 12 phút/chuyến.
- Thời gian hoạt động: 04h00 – 20h30.
+ Tuyến bus 27: Công viên 23/9 – Âu Cơ – Bến xe An Sương:
- Thời gian chuyến: 60 phút.
- Giãn cách: 8 – 15 phút/chuyến (Chủ nhật: 10-15 phút/chuyến).
- Thời gian hoạt động: Chuyến đầu tiên xuất bến: 05h00 + Chuyến cuối cùng xuất bến: 19h 45.
+ Tuyến bus 35: Tuyến xe buýt Quận 1 – Quận 2:
- Thời gian hành trình: 50-55 phút/chuyến.
- Thời gian giãn cách: 20-30 phút/chuyến.
+ Tuyến bus 38: KDC Tân Quy – Bến Thành – Đầm Sen:
- Thời gian chuyến: 60-65 phút.
- Giãn cách: 12 – 21 phút/chuyến.
- Thời gian hoạt động: KDC Tân Quy: 05h30 – 18h30Đầm Sen: 05h40 – 18h30.
+ Tuyến bus 53: Lê Hồng Phong – Đại học Quốc gia:
- Thời gian chuyến: 75 phút.
- Giãn cách: 7 – 15 phút/chuyến.
- Thời gian hoạt động: 05h00 – 18h15.
+ Tuyến bus 69: Công viên 23/9 – KCN Tân Bình:
Thời gian hoạt động:
- Chợ Bến Thành: Chuyến đầu tiên xuất bến: 05h30 + Chuyến cuối cùng xuất bến: 20h00.
- KCN Tân Bình: Chuyến đầu tiên xuất bến: 05h00 + Chuyến cuối cùng xuất bến: 19h00.
8. Đi sinh tại Bệnh viện Từ Dũ cần mang theo giấy tờ gì?
Khi đi sinh tại bệnh viện Từ Dũ hay bất cứ bệnh viện Phụ – Sản nào khác, bạn cần chuẩn bị các loại giấy tờ sau:
- CMND (bản gốc và phản photo) hoặc giấy tờ tùy thân (có ảnh) của sản phụ.
- Hộ khẩu (bản gốc và bản photo) hoặc KT3 (nơi chấp thuận cho làm giấy khai sanh) của sản phụ.
- Sổ khám thai, các phiếu siêu âm, X quang, xét nghiệm ECG (nếu có) và các xét nghiệm khác đã từng thực hiện trong thai kỳ (kể cả những xét nghiệm đã được thực hiện tại các bệnh viện hay cơ sở y tế khác).
- Nếu sản phụ có BHYT photo 2 bản mỗi loại: Thẻ BHYT (có dán ảnh), thẻ gia hạn BHYT (không có dán ảnh), CMND, giấy chuyển viện BHYT (nếu có).
Hy vọng những thông tin trên hữu ích cho bạn!