Tổng hợp các dạng bài tập về ADN có lời giải| Giáo án điện tử

Sư tầm từ: HYPERLINK “http://dayhocblog.wordpress.com” http://dayhocblog.wordpress.com

PAGE 1

Bài 1 : Một gen có 60 vòng xoắn và có chứa 1450 liên kết hyđrô. Trên mạch thứ nhất của gen có 15% ađênin và 25% xitôzin. Xác định :

1. Số lượng và tỉ lệ từng loại nuclêôtit của gen.

2. Số lượng và tỉ lệ từng loại nuclêôtit của gen trên mỗi mạch gen.

3. Số liên kết hoá trị của gen.

HƯỚNG DẪN GIẢI

1. Số lượng và tỉ lệ từng loại nuclêôtit của gen :

– Tổng số nuclêôtit của gen : N = 20 x 60 = 1200 (nu)

– Gen có 1450 liên kết hyđrô. Suy ra :

+ Theo đề: 2A + 3G = 1450 (1)

+ Theo NTBS: 2A + 2G = 1200 (2)

Từ (1) và (2) suy ra: G = 250 và A = 350 (nu)

– Vậy, số lượng và tỉ lệ từng loại nuclêôtit của gen :

+ G = X = 250 (nu)

= 250/1200 x 100% = 20,8%

+ A = T = 1200/2 – 250 = 350 (nu)

= 50% – 20,8% = 29,1%

2. Số lượng và tỉ lệ từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch của gen :

– Mỗi mạch của gen có : 1200 : 2 = 600 (nu)

+ A1 = T2 = 15% = 15% .600 = 90 (nu)

+ X1 = G2 = 25% = 25% = 25%.600 = 150 (nu)

+ T1 = A2 = 350 – 90 = 260 (nu)  = 260/600 x 100% = 43%

+ G1 = X2 = 250 -150 = 100 ( nu ) = 100/600 .100% = 17%

3. Số liên kết hoá trị của gen : 2N – 2 = 2 .1200 = 2398 liên kết

Bài 2 : Một gen chứa 1498 liên kết hoá trị giữa các nuclêôtit. Gen tiến hành nhân đôi ba lần và đã sử dụng của môi trường 3150 nuclêôtit loại ađênin. Xác định:

1. Chiều dài và số lượng từng loại nuclêôtit của gen.

2. Số lượng từng loại nuclêôtit môi trường cung cấp, số liên kết hyđrô bị phá vỡ và số liên kết hoá trị được hìn thành trong quá trình nhân đôi của gen

HƯỚNG DẪN GIẢI:

1. Chiều dài, số lượng từng loại nuclêôtit của gen:

– Gọi N là số nuclêôtit của gen.

Ta có:  N – 2 = 1498 => N = 1500 (nu)

– Chiều dài của gen:

Ta có: L = N/2 . 3.4 Aº = 1500/2 . 3,4 AO = 2050 Aº

– Theo đề bài ta suy ra: (23 -1). A = 3150

– Vậy số lượng từng loại nuclêôtit của gen :

A = T = 3150/(23 -1) = 450 (nu)

G = X = N/2 – A = 1500/2 – 450 = 300 (nu)

2. Khi gen nhân đôi ba lần:

– Số lượng từng loại nuclêôtit môi trường cung cấp:

+ Amt = Tmt = 3150 (nu)

+ Gmt = Xmt = (23 – 1) .300 = 2100 (nu)

– Số liên kết hyđrô bị phá vỡ :

– Số liên kế hyđrô của gen :

Ta có: H = 2A + 3G = 2.450 + 3.300 = 1800 liên kết.

– Số liên kết hyđrô bị phá vỡ qua nhân đôi: ( 23 – 1 ).1800 = 12600 liên kết.

– Số liên kết hoá trị hình thành: ( 23 -1 ).1498 = 10486 liên kết.

Bài 3: Một gen dài 4080 Aº và có 3060 liên kết hiđrô.

1. Tìm số lượng từng loại nuclêôtit của gen.

2. Trên mạch thứ nhất của gen có tổng số giữa xitôzin với timin bằng 720, hiệu số giữa xitôzin với

timin bằng 120 nuclêôtit. Tính số lượng từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch đơn của gen.

3. Gen thứ hai có cùng số liên kết hyđrô với gen thứ nhất nhưng ít hơn gen thứ nhất bốn vòng xoắn.

Xác định số lượng từng loại nuclêôtit của gen thứ hai.

HƯỚNG DẪN GIẢI:

1) Số lượng từng loại nuclêôtit của gen:

Tổng số nuclêôtit của gen: N = 2.L/3,4 = 2.4080/3,4 = 2400 (nu)

Ta có:

– Theo đề: 2A + 3G = 3060 (1)

– Theo NTBS: 2A + 3G = 2400 (2)

Từ (1) và (2) => G = 660 (nu)

Vậy, số lượng từng loại nuclêôtit của gen:

+ G = X = 660 (nu)

+ A = T = 2400 / 2 – 660 = 540 (nu)

2) Số lượng từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch đơn :

Số lượng nuclêôtit trên mỗi mạch gen: 2400 : 2 = 1200 (nu)

Theo đề bài:

– X1 + T1 = 720

– X1 – T1 = 120

Suy ra X1 = (720 + 120) / 2 = 420 (nu)

T1 = 720 – 420 = 300 (nu)

Vậy, số lượng từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch đơn của gen:

X1 = G2 = 420 (nu)

T1 = A2 = 300 (nu)

A1 = T2 = A – A2 = 540 – 300 = 240 (nu)

G1 = X2 = G – G2 = 660 – 420 = 240 (nu)

3) Số lượng từng loại nuclêôtit của gen II :

Số lượng nuclêôtit của gen II: 2400 – 4 . 20 = 2320 (nu)

+ Theo đề: 2A + 3G = 3060 (1)

+ Theo NTBS: 2A + 2G = 2320 (2)

Từ (1) và (2) suy ra: G = 740

Vậy gen II có:

+ G = X = 740 (nu)

+ A = T = 2320 / 2 – 740 = 420 (nu)

Bài 4: Hai gen dài bằng nhau:

– Gen thứ nhất có 3321 liên kết hyđrô và có hiệu số giữa Guanin với một loại nuclêôtit khác bằng 20% số nuclêôtit của gen.

– Gen thứ hai nhiều hơn gen thứ nhất 65 Ađênin.

Xác định:

1. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen thứ nhất.

2. Số lượng và tỉ lệ từng loại nuclêôtit của gen thứ hai.

HƯỚNG DẪN GIẢI

1. Gen thứ nhất :

– Gọi N l số nuclêôtit của gen:

+ Theo đề: G – A = 20% N (1)

+ Theo NTBS: G + A = 50% N (2)

Từ (1) và (2) suy ra: G = X = 35% N; A = T = 50%N – 35% N = 15%N

Số liên kết hyđrô của gen :

+ H = 2A + 3G = 3321 liên kết suy ra: 2×15/100N + 3xG 35/100N = 3321 => 135N = 332100

=> N = 2460

– Số lượng từng loại nuclơtit của gen:

+ A = T = 15% . 2460 = 369 (nu)

+ G = X = 35% . 2460 = 861 (nu)

2. Gen thứ hai:

Số nuclêôtit của gen thứ hai bằng 2460.

Số lượng và tỉ lệ từng loại nuclêôtit của gen thứ hai:

+ A = T = 369 + 65 = 434 (nu) = 434/ 2460 . 100% = 17,6%

+ G = X = 50% – 17,6% = 32,4% = 32,4% . 2460 = 769 (nu)

Bài 5 : Một đoạn ADN chứa hai gen:

– Gen thứ nhất dài 0,51 μm và có tỉ lệ từng loại nuclêôtit trên mạch đơn thứ nhất như sau:

A : T : G : X = 1 : 2 : 3 : 4

– Gen thứ hai dài bằng phân nửa chiều dài của gen thứ nhất và có số lượng nuclêôtit từng loại trên mạch đơn thứ hai là: A = T/2 = G/3 = X/4

Xác định:

1. Số lượng và tỉ lệ từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch đơn của mỗi gen.

2. Số lượng và tỉ lệ từng loại nuclêôtit của đoạn ADN

3. Số liên kết hyđrô và số liên kết hóa trị của đoạn ADN

HƯỚNG DẪN GIẢI

1. Số lượng và tỉ lệ từng loại nuclêôtlt trên mỗi mạch đơn của mỗi gen:

a. Gen thứ nhất:

– Tổng số nuclêôtit của gen: (0,51 . 104 .2 )/ 3,4 = 3000 (nu)

– Số nuclêôtit trên mỗi mạch gen: 3000 : 2 = 1500 (nu)

Theo đề bài:

A1 : T1 : G1 : X1 = 1 : 2 : 3 : 4 = 10% : 20% : 30% : 40%

– Vậy số lượng và tỉ lệ từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch đơn của gen thứ nhất:

+ A1 = T2 = 10% = 10% . 1500 = 150 (nu)

+ T1 = A2 = 20% = 20% . 1500 = 300 (nu)

+ G1 = X2 = 30% = 30% . 1500 = 450 (nu)

+ X1 = G2 = 40% = 40% .1500 = 600 (nu)

b. Gen thứ hai:

– Số nuclêôtit của gen:

3000 : 2 =1500 (nu)

– Số nuclêôtit trên mỗi mạch gen: 1500 : 2 = 750 (nu)

Theo đề bài :

A2 = T2/2 = G2/3 = X2/4

=> T2 = 2A2, G2 = 3A2, X2 = 4A2

A2 + T2 + G2 + X2 = 750

A2 + 2A2 + 3A2 + 4A2 = 750 → A2 = 75

– Vậy, số lượng và tỉ lệ từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch đơn của gen thứ hai:

+ T1 = A2 = 75 (nu) = 75/750 . 100% = 10%

+ A1 = T2 = 2 . 10% = 20% = 20% .750 = 150 (nu)

+ X1 = G2 = 3 . 10% = 30% = 30% . 750 = 225 (nu)

+ G1 = X2 = 10% . 4 = 40% = 40% . 750 = 300 (nu)

2. Số lượng và tỉ lệ từng loại nuclêôtit của đoạn ADN :

– Đoạn ADN có: 3000 + 1500 = 4500 (nu)

– A = T = 150 + 300 + 75 +150 = 675 (nu) = 675/400 . 100% = 15%

– G = X = 50% – 15% = 35% = 35% . 4500 = 1575 (nu)

3. Số liên kết hyđrô và số liên kết hóa trị của đoạn AND:

– Số liên kết hyđrô: 2A + 3G = 2. 675 + 3. 1575 = 6075 liên kết

Số liên kết hóa trị: 2N – 2 = 2 . 4500 -2 = 8998 liên kết

Bài 6: Trên mạch thứ nhất của gen có tổng số ađênin với timin bằng 60% số nuclêôtit của mạch. Trên mạch thứ hai của gen có hiệu số giữa xitôzin với guanin bằng 10%, tích số giữa ađênin với timin bằng 5% số nuclêôtit của mạch (với ađênin nhiều hơn timin).

1. Xác định tỉ lệ % từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch đơn và của cả gen .

2. Nếu gen trên 3598 liên kết hóa trị. Gen tự sao bốn lần. Xác định:

a. Số lượng từng loại nuclêôtit môi trường cung cấp cho gen tự sao.

b. Số liên kết hyđrô chứa trong các gen con được tạo ra.

HƯỚNG DẪN GIẢI

1. Tỉ lệ từng loại nuclêôtit của mỗi mạch và của cả gen:

Theo đề bài, gen có:

+ A1 + T1 = 60% => T1 = 60% – A1

+ A1 x T2 = 5% => A1 x T1 = 5%

Vậy: A1 (60% – A1) = 5% → (A1)2 – 0,6A1 + 0,05 = 0

Giải phương trình ta được A1 = 0,5 hoặc A1 = 0,1.

Với A2 > T2 => A1 < T1

Nên:

+ A1 = T2 = 0,1 = 10%

+ T1 = A2 = 0,5 = 50%

Mạch 2 có:

X2 – G2 = 10%

Và X2 + G2 = 100% = (10% + 50%) = 40%

Suy ra: X2 = 25% và G2 = 15%

* Vậy, tỉ lệ từng loại nuclêôtit:

– Của mỗi mạch đơn :

+ A1 = T2 = 10%

+ T1 = A2 = 50%

+ G1 = X2 = 25%

+ X1 = G2 = 15%

– Của cả gen :

+ A = T = 10% + 50%/2 = 30%

+ G = X = 50% – 30% = 20%

2. a. Số lượng từng loại nuclêôtit môi trường cung cấp:

– Tổng số nuclêôtit của gen: (3598 + 2 )/2 = 1800 (nu)

+ A = T = 30% . 1800 = 540 (nu)

+ G = X= 20% . 1800 = 360 (nu)

– Số lượng từng loại nuclêôtit môi trường cung cấp cho gen tự sao bốn lần:

+ Amt = Tmt = (24 – 1) . 540 = 8100 (nu)

+ Gmt = Xmt = (24 – 1) . 360 = 5400 (nu)

b. Số liên kết hyđrô trong các gen con:

– Số liên kết hyđrô của mỗi gen: 2A + 3G = 2 . 540 + 3 . 360 = 2160

– Số liên kết hyđrô trong các gen con: 2160 x 24 = 34560 liên kết