tính hài hước in English – Vietnamese-English Dictionary | Glosbe

Về tính hài hước.

And then, it’s about the humor.

ted2019

Một nguyên tắc khác nữa là phải thận trọng với tính hài hước.

Another principle is to be cautious with humor.

LDS

Tính hài hước của anh đâu, anh bạn?

Where’s your sense of humor, my friend?

OpenSubtitles2018. v3

Bạn có tính hài hước tốt.

You have a good sense of humor.

Tatoeba-2020. 08

Người lồng tiếng: Kịch tính, hài hước và âm mưu.

Narrator: Suspense, fun and intrigue.

ted2019

Cô cầm tờ Reader’s Digest lên và lật đến bài “Tính Hài Hước trong Đồng Phục.”

“She picked up the Reader’s Digest and flipped to “”Humor in Uniform.”””

Literature

Phần vì câu đùa, phần vì sao mà tính hài hước của người Afghan chẳng bao giờ thay đối.

Partly at the joke, partly at how Afghan humor never changed.

Literature

Một số tác phẩm của tôi có tính hài hước, nhưng một số khác lại vừa bi vừa hài.

Some of my work is humorous, and some is a bit funny but in a sad way.

ted2019

Crystal bắt tay vào dự án và có đóng góp vào phần kịch bản, mang tính hài hước cho nhân vật Harry.

Crystal came on board and made his own contributions to the screenplay, making Harry funnier.

WikiMatrix

Khá nhiều cảnh eyecatch và những cảnh omake mang tính hài hước trong phần cuối của mỗi tập phim cũng mang nặng tính parody là chính.

Abundant eyecatches and light-hearted omake shorts at the end of each episode are also of a generally parodic nature.

WikiMatrix

Tuy vậy một số nhà tuyển dụng lại khuyến khích tính hài hước bởi vì điều đó thể hiện tính lạc quan của bạn khi làm việc.

However, some hiring managers welcome humor because it demonstrates you can keep work in a proper perspective.

Literature

Nhà văn Milan Kundera đề xuất rằng tính hài hước siêu thực của Kafka có thể là sự đảo ngược của Dostoevsky, người đưa ra những nhân vật chịu hình phạt do một tội ác.

The writer Milan Kundera suggests that Kafka’s surrealist humour may have been an inversion of Dostoyevsky’s presentation of characters who are punished for a crime.

WikiMatrix

Bác José 73 tuổi ở Brazil nói: “Người ta thích ở gần những ai biết lắng nghe, tức những người biết thông cảm, có lòng quan tâm, cho lời khen đúng lúc và có tính hài hước”.

José, 73, in Brazil, says: “People enjoy being around good listeners —those who show empathy and interest in others, who give a word of commendation at the right time, and who have a sense of humor.”

jw2019

Shrek Forever After (trước đó được biết đến với tên Shrek: The Final Chapter) là một phim điện ảnh hoạt hình máy tính hài hước năm 2010 của Mỹ, được hãng DreamWorks Animation sản xuất dưới định dạng 3D.

Shrek Forever After (previously promoted as Shrek: The Final Chapter) is a 2010 American computer-animated, comedy film by DreamWorks Animation.

WikiMatrix

Ca ngợi nhân vật Tramp, Richard Schickel gợi ý rằng các phim Chaplin với Tramp chứa đựng “những biểu hiện hùng hồn nhất, giàu tính hài hước nhất của tinh thần nhân văn” trong lịch sử điện ảnh.

Praising the character, Richard Schickel suggests that Chaplin’s films with the Tramp contain the most “eloquent, richly comedic expressions of the human spirit” in movie history.

WikiMatrix

Tính hài hước, khả năng cảm thụ âm nhạc và cảm nhận cái đẹp không cần thiết để duy trì sự sống, nhưng là những món quà đến từ Thượng Đế. Chúng làm cho đời sống chúng ta trở nên phong phú.

Our sense of humor, our ability to enjoy music, and our capacity for appreciating beauty are not necessary to sustain life —all are gifts from God that enrich our life.

jw2019

Tại sao có một số trong các bạn lại nằm phía trên đường cong khi nói đến khả năng trí tuệ, khả năng vận động, khả năng âm nhạc, tính sáng tạo, mức năng lượng, khả năng đối mặt với thách thức, hay tính hài hước?

Why are some of you high above the curve in terms of intellectual, athletic, musical ability, creativity, energy levels, resiliency in the face of challenge, sense of humor?

QED

Các tác phẩm ban đầu của Lehrer thường liên quan tới các vấn đề không có tính thời sự và đáng chú ý về tính hài hước sâu cay trong những ca khúc như “Poisoning Pigeons in the Park” (Đầu độc bầy Bồ câu trong Công viên).

Lehrer’s early work typically dealt with non-topical subject matter and was noted for its black humor in songs such as “Poisoning Pigeons in the Park”.

WikiMatrix

Chương cuối thì lại mang tính chất sự hài hướctính chất phù phiếm tốt với “đủ trò đủa để làm dịch chuyển ngôi nhà xuống”.

The last movement is characterised by good humour and frivolity, with “enough ending jokes to bring the house down”.

WikiMatrix

Ban nhạc cũng chế giễu những nhãn dán cảnh báo do Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Hoa Kỳ đề xướng bằng một nhãn dán Parental Advisory (lời khuyên cho phụ huynh) mang tính hài hước trên bìa: “Bài duy nhất mà bạn có thể sẽ không muốn mở là ‘Damage, Inc.’ do việc sử dụng nhiều từ ‘F’ thô tục.

The band mocked the warning stickers promoted by the PMRC with a facetious Parental Advisory label on the cover: “The only track you probably won’t want to play is ‘Damage, Inc.’ due to the multiple use of the infamous ‘F’ word.

WikiMatrix

Giọng văn trào phúng và châm biếm được dùng trong những trường hợp này được Tavernier-Courbin cho là lời giải thích cho tựa đề của quyển sách: Nhà văn Lee đang chế nhạo – đối với nền giáo dục, hệ thống tư pháp, và chính xã hội của bà thông qua việc sử dụng chúng để làm đề tài cho những bất bình đầy tính hài hước của nhà văn.

Satire and irony are used to such an extent that Tavernier-Courbin suggests one interpretation for the book’s title: Lee is doing the mocking—of education, the justice system, and her own society—by using them as subjects of her humorous disapproval.

WikiMatrix

Thật vậy, những tính tình khiến cho McCain bị hàng trăm lần kỷ luật ở Học viện Hải quân chưa bao giờ bỏ hẳn ông; theo lời thú nhận của chính ông, ông có một tính tình có nét tự phụ “vô phương trị,” và ông nói thêm rằng: “Đôi khi tính hài hước của tôi thiếu cân nhắc hoặc không đúng thời điểm, và như vậy có thể trở thành một vấn đề.”

The characteristics that led to McCain gaining hundreds of demerits at the Naval Academy have never fully left him; by his own admission, he has an “irremediable” personality trait of being “a wiseass,” and as he added: “Occasionally my sense of humor is ill-considered or ill-timed, and that can be a problem.”

WikiMatrix

Tom Long từ tờ The Detroit News viết rằng dù sẽ có thể có nhiều người nghĩ Thần lực thức tỉnh khá giống với bộ ba Star Wars gốc, thì phần phim này đã loại bỏ được “sự vụng về vô duyên và không cần thiết từ bộ ba phần phim tiền truyện ra xa đằng sau;… nguồn năng lượng, tính hài hước và sự giản đơn trong công tác đạo diễn được tái hiện lại.”

Tom Long of The Detroit News wrote that though some may find the film too similar to the original Star Wars, it leaves “the ungainly and unneeded clumsiness of the subsequent prequels far behind … the energy, humor and simplicity of direction been recaptured”.

WikiMatrix

Tuy nhiên theo Nel, tính hài hước của Rowling chủ yếu dựa theo các tranh biếm họa nhiều hơn và những cái tên mà bà nghĩ ra lại nghe giống những cái tên trong những câu chuyện của Charles Dickens hơn, và Amanda Cockrell cũng nhấn mạnh rằng nhiều trong số đó biểu lộ đặc điểm của người sở hữu thông qua lời truyền lại từ các thần thoại La Mã cổ đại cho tới văn học Đức thế kỷ mười tám.

However in Nel’s opinion Rowling’s humour is more based on caricature and the names she invents are more like those found in Charles Dickens’s stories, and Amanda Cockrell noted that many of these express their owners’ traits through allusions that run from ancient Roman mythology to eighteenth-century German literature.

WikiMatrix

Source: https://evbn.org
Category: Giới Tính