Tìm hiểu thế chấp sổ đỏ vay được bao nhiêu tiền?Lãi suất rẻ
Ngày nay, khi gặp vấn đề khó khăn về tài chính, nhất là khi cần một khoản tiền lớn, hầu hết mọi người đều nghĩ đến ngay dịch vụ vay thế chấp sổ đỏ. Nhưng không phải ai cũng biết được khi thế chấp sổ đỏ vay được một khoản bao nhiêu tiền, mức lãi suất vay thế chấp sổ đỏ là bao nhiêu và phải đáp ứng được những điều kiện nào. Thông qua bài viết dưới đây, chúng ta cùng nhau tìm hiểu rõ những vấn đề trên nhé!
Mục lục
Thế Chấp Sổ Đỏ Vay Được Bao Nhiêu Tiền?
Thế chấp sổ đỏ vay được bao nhiêu tiền là câu hỏi mà hầu hết mọi người điều thắc mắc hiện nay. Trên thực tế, vấn đề này chưa có một câu trả lời chính xác bởi số tiền vay được khi thế chấp sổ đỏ phụ thuộc rất nhiều yếu tố, chẳng hạn như giá trị của tài sản tại thời điểm vay, ngân hàng cho vay, mức thu nhập và khả năng tài chính của người vay,…
Vì vậy, để biết chi tiết thế chấp sổ đỏ vay được bao nhiêu tiền các bạn nên liên hệ với ngân hàng để được các chuyên viên tín dụng tư vấn cụ thể.
Hạn Mức Thế Chấp Sổ Đỏ Tại Các Ngân Hàng Hiện Nay
Hạn mức thế chấp sổ đỏ tức là mức vay tối đa mà ngân hàng có thể cho vay dựa trên tài sản thế chấp. Về hạn mức này theo Quyết định số 217/QĐ-NH1 của Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành quy chế thế chấp, cầm cố tài sản và bảo lãnh vay vốn ngân hàng đã quy định rõ như sau:
-
- Giá trị của tài sản cầm cố, thế chấp hay bảo lãnh cụ thể được xác định bao nhiêu do ngân hàng quyết định dựa trên giá trị của tài sản
- Số tiền ngân hàng cho vay tối đa là 70% giá trị của tài sản
- Đối với các tài sản cầm cố là sổ tiết kiệm, vàng hay đá quý có thể cho vay với hạn mức tối đa là 80% giá trị
Có thể thấy rằng, cụ thể hạn mức thế chấp sổ đỏ bao nhiêu chủ yếu phụ thuộc vào ngân hàng vay vốn định giá và quyết định.
Thông thường, khách hàng có thể vay được số tiền tối đa là 70% giá trị tài sản thế chấp nếu đó là các gói vay thông thường. Tuy nhiên, cũng có một số ngân hàng cho vay với hạn mức lên tới 80%, thậm chí là 90% giá trị của tài sản thế chấp.
Mặt khác, các bạn cũng có thể sử dụng từ chính khoản vay đó để thế chấp luôn. Ví dụ như vay mua nhà, mua căn hộ,… và dùng chính sổ đỏ, sổ hồng của nhà, căn hộ làm tài sản thế chấp. Trường hợp này có thể được một số ngân hàng hỗ trợ cho vay tới 100% nhu cầu.
Để trả lời cho câu hỏi thế chấp sổ đỏ vay được bao nhiêu tiền, thì hạn mức vay tối đa tại các ngân hàng dao động từ 70-100% giá trị tài sản đảm bảo (tùy vào từng ngân hàng sẽ có hạn mức khác nhau).
Để hiểu rõ thế chấp sổ đỏ vay được bao nhiêu tiền, hạn mức cho vay như thế nào, các bạn có thể tham khảo ví dụ sau:
Ví dụ: Anh Tiến muốn kinh doanh nhưng thiếu tiền. Do đó, anh đã thấp chất một miếng đất ở quê tại ngân hàng X. Sau khi thẩm định tài sản, miếng đất của anh được thông báo mức định giá là 500 triệu đồng. Theo quy định của X, khi thế chấp bằng sổ đỏ chỉ được vay tối đa là 70% giá trị tài sản. Như vậy, anh Quyết có thể vay được cao nhất là 350 triệu đồng từ ngân hàng A. Còn lại anh phải tự chuẩn bị thêm 150 triệu đồng nữa để phục vụ mục đích kinh doanh của mình.
Lãi Suất Vay Thế Chấp Sổ Đỏ Tại Các Ngân Hàng
Bên cạnh việc quan tâm thế chấp sổ đỏ vay được bao nhiêu tiền, thì các bạn cũng nên quan tâm và tìm hiểu kỹ mức lãi suất vay bằng hình thức thế chấp sổ đỏ này tại các ngân hàng được tính như thế nào. Hình thức vay thế chấp sổ đỏ được đánh giá là có mức lãi suất ưu đãi hơn so với các hình thức vay khác.
Hiện nay, mức lãi suất của các ngân hàng ở Việt Nam áp dụng với hình thức vay này dao động từ 5-12%. Tùy thuộc vào từng ngân hàng mà sẽ có mức lãi suất khác nhau. Các bạn nên tìm hiểu kĩ và so sánh chính sách vay của các ngân hàng để tìm ra ngân hàng có chính sách vay và lãi suất vay phù hợp với mình.
Cách Tính Lãi Suất Vay Thế Chấp Sổ Đỏ Tại Các Ngân Hàng
Các ngân hàng hiện nay có hai cách tính lãi suất vay thế chấp sổ đỏ, đó là tính lãi theo dư nợ giảm dần và tính lãi theo dư nợ ban đầu. Chúng ta cùng xem xét hai ví dụ dưới đây để hiểu rõ hơn về hai cách tính lãi suất này.
Ví dụ: Anh A vay 2 tỷ đồng từ ngân hàng X với thời hạn vay là 10 năm, mức lãi suất 10% trên dư nợ giảm dần và 5.1% trên dư nợ ban đầu.
Như vậy, để biết anh A cần trả cho ngân hàng X số tiền lãi mỗi tháng là bao nhiêu sẽ dựa theo cách tính sau:
Cách 1: Tính lãi theo dư nợ giảm dần
Cách tính tiền lãi dựa theo dư nợ giảm dần tức là sẽ chỉ tính dựa trên số tiền nợ thực tế (đã trừ đi tiền nợ gốc trả các tháng trước đó). Cụ thể:
Nợ phải trả hàng tháng = Nợ gốc + Nợ lãi
=> Nợ gốc = 2.000.000.000/120 tháng = 16.666.667 đồng.
Lãi vay tháng thứ n = (Dư nợ thực tế tháng n x Lãi suất vay)/12 tháng
=> Nếu là tháng vay thứ nhất thì: Lãi vay tháng thứ 1 = (2.000.000.000 x 10%)/12 tháng = 16.666.667 đồng.
=> Như vậy, ở tháng đầu tiên các bạn sẽ phải trả khoản tiền là: Nợ trả tháng thứ 1 = 16.666.667 + 16.666.667 = 33.333.334 đồng.
=> Lãi suất tháng thứ 2 = (1.966.666.666 x 10%)/12 tháng = 16.388.889 đồng => Nợ phải trả tháng thứ 2 = 16.666.667 + 16.388.889 = 30.055.556 đồng.
Theo cách tính như vậy có thể thấy càng về những tháng sau mức tiền phải trả cho ngân hàng sẽ giảm dần do mỗi tháng đều đã đóng một khoản tiền gốc.
Tính lãi theo dư nợ giảm dần giúp giảm mức tiền trả lãi hơn.
Cách 2: Tính lãi theo dư nợ ban đầu
Nếu tính lãi theo cách này thì tiền lãi sẽ được tính dựa trên số tiền vay ban đầu trong suốt thời gian vay. Công thức tính lãi như sau:
Nợ phải trả hàng tháng = Nợ gốc + Nợ lãi
Như vậy, nếu tiền vay là 2.000.000 đồng thì:
Nợ gốc = 2.000.000.000/120 tháng = 16.666.667 đồng.
Lãi vay tháng thứ n = (Dư nợ vay ban đầu x Lãi suất vay)/12 tháng
Như đã nói, ngân hàng A hiện đang áp dụng mức lãi suất trên dư nợ giảm dần là 10%, dư nợ ban đầu là 5.1%
=> Lãi suất vay hàng tháng = (2.000.000.000 x 5,1%)/12 = 8.500.000 đồng.
Tổng cộng nợ mà anh Hùng phải trả hàng tháng sẽ là:
Tổng nợ phải trả mỗi tháng = 16.666.667 + 8.500.000 = 25.166.667 đồng.
Với số nợ khác và vay tại ngân hàng khác, cách tính cũng tương tự như trên.
Điều Kiện Vay Thế Chấp Sổ Đỏ
Để có thể vay thế chấp sổ đỏ thì người vay cần phải thỏa mãn những yêu cầu nhất định do các ngân hàng đưa ra, có thể tham khảo cụ thể như sau:
Thứ nhất là điều kiện chung như sau:
-
- Là công dân Việt Nam hoặc Việt kiều có quốc tịch Việt Nam.
- Có độ tuổi từ 18 đến 65.
- Có Hộ khẩu hoặc Sổ tạm trú hoặc Giấy đăng ký tạm trú.
- Tài sản thế chấp chính chủ hoặc đứng tên người bảo lãnh.
- Tài sản thế chấp là đất thổ cư, có sổ đỏ.
- Không có lịch sử nợ xấu.
- Chuẩn bị sổ hộ khẩu để vay thế chấp sổ đỏ.
Thứ hai là các điều kiện đối với các đối tượng cụ thể như sau:
- Đối với người làm công ăn lương:
- Phải có mức thu nhập ổn định, đạt mức tối thiểu theo quy định của ngân hàng và có thể chứng minh thu nhập cá nhân, đủ khả năng trả nợ cho ngân hàng.
- Đã có kinh nghiệm làm việc tối thiểu từ 01 năm trở lên hoặc 09 tháng làm công việc trước đó và 03 tháng làm công việc hiện tại.
- Đối với chủ doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh cá thể:
- Có Giấy phép đăng ký kinh doanh, mã số thuế được cấp trước đó tối thiểu từ 6–12 tháng.
- Nếu là hộ kinh doanh cá thể phải có thuế môn bài 06 tháng gần nhất.
- Nếu là chủ doanh nghiệp phải có 06 tờ khai thuế VAT trong 06 tháng gần nhất và báo cáo tài chính 01 năm gần nhất.
- Tài sản thế chấp phải đứng tên của người vay hoặc thế chấp bằng tài sản dự định mua. Cũng có thể mượn sổ đỏ của người thân gia đình như bố, mẹ, anh, chị, em ruột.
- Chưa từng có lịch sử nợ xấu.
Thủ Tục Đăng Ký Thế Chấp Sổ Đỏ Vay Vốn Tại Các Ngân Hàng
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Theo Điều 39 Nghị định 102/2017/NĐ-CP, người yêu cầu đăng ký thế chấp nộp 01 bộ hồ sơ, gồm các giấy tờ sau:
-
- Phiếu yêu cầu đăng ký theo Mẫu số 01/ĐKTC (01 bản chính).
- Hợp đồng thế chấp hoặc hợp đồng thế chấp có công chứng, chứng thực trong trường hợp pháp luật quy định (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực).
- Bản chính Giấy chứng nhận.
- Văn bản thỏa thuận có công chứng, chứng thực giữa người sử dụng đất và chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất về việc tạo lập tài sản gắn liền với đất trong trường hợp thế chấp tài sản gắn liền với đất mà người sử dụng đất không đồng thời là chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu).
Giấy tờ chứng minh trong các trường hợp sau đây:
-
- Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu);
- Một trong các loại giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng không phải nộp phí khi thực hiện đăng ký biện pháp bảo đảm.
Bước 2: Trình tự, thủ tục thực hiện
-
- Nơi nộp hồ sơ: Văn phòng đăng ký đất đai
- Tiếp nhận hồ sơ
- Giải quyết
Căn cứ theo Điều 48 Nghị định 102/2017/NĐ-CP, trong thời hạn giải quyết, Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện những nhiệm vụ sau:
-
- Ghi nội dung đăng ký thế chấp vào Sổ địa chính và Giấy chứng nhận.
- Sau khi ghi vào Sổ địa chính và Giấy chứng nhận, thì chứng nhận nội dung đăng ký vào phiếu yêu cầu đăng ký.
Trường hợp cơ quan đăng ký phát hiện trong sổ đăng ký, Giấy chứng nhận, phiếu yêu cầu đăng ký có sai sót về nội dung đã đăng ký do lỗi của mình, thì trong thời hạn 01 ngày làm việc, Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm chỉnh lý thông tin sai sót về nội dung đăng ký và gửi văn bản thông báo về việc chỉnh lý thông tin đó cho người yêu cầu đăng ký.
Trường hợp người yêu cầu đăng ký nộp hồ sơ yêu cầu sửa chữa sai sót nội dung đã đăng ký do lỗi của cơ quan đăng ký, thì trong thời hạn 01 ngày làm việc, Văn phòng đăng ký đất đai đính chính thông tin sai sót trên Giấy chứng nhận và sổ đăng ký, chứng nhận việc sửa chữa sai sót vào phiếu yêu cầu sửa chữa sai sót và trả kết quả cho người yêu cầu đăng ký.
Kết Luận
Trên đây là thông tin về thế chấp vay sổ đỏ được bao nhiêu tiền cũng như lãi suất vay và cách tính lãi suất vay thế chấp sổ đỏ. Dịch vụ đáo hạn ngân hàng – daohannganhang.vn Hotline : 0931.346.386(zalo,viber) hy vọng những thông tin chúng tôi cung cấp hữu ích cho bạn đọc.