THIẾT KẾ ĐIỂN HÌNH KTX SINH VIÊN – Tài liệu text

THIẾT KẾ ĐIỂN HÌNH KTX SINH VIÊN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (28.77 MB, 96 trang )


bộ xây dựng
VIệN kiến trúc, quy hoạch đô thị và nông thôn

thiết kế điển hình
từ 116 – 01 – 06
đến 116 – 03 – 06

ký túc xá sinh viên

cơ quan thiết kế cơ quan đề nghị ban hành cơ quan ban hành
VIệN kiến trúc, quy hoạch bộ xây dựng
đô thị và nông thôn Quyết định ban hành số: 14 /2008 / QĐ-BXD
viện tr ởng Ngày 30 tháng 10 năm 2008

TS.kts.Nguyễn đình toàn

hà nội – 2008

bé x©y dùng
VIÖN kiÕn tróc, quy ho¹ch ®« thÞ vµ n«ng th«n

thiÕt kÕ ®iÓn h×nh
tõ 116 – 01 – 06
®Õn 116 – 03 – 06

ký tóc x¸ sinh viªn

hµ néi – 2008

mục lục

stt nội dung ký hiệu stt nội dung
ký hiệu

01
02
03 – 04

05 – 10

11
12
13

14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25

26
27

28
29
30

31
32
33

tờ bìa
tờ bìa lót
mục lục
thuyết minh
phần nghiên cứu cơ bản.
dây chuyền công năng

trang thiết bị phòng ở
trang thiết bị phòng ở
trang thiết bị phòng ở
cây xanh trong ký túc xá sinh viên
sân thể thao phục vụ rèn luyện thể chất
nhà ăn trong ký túc xá sinh viên
cách bố trí nội thất phòng ở cho 2-3 sinh viên
cách bố trí nội thất phòng ở cho 4 sinh viên
cách bố trí nội thất phòng ở cho 4 sinh viên
cách bố trí nội thất phòng ở cho 6 sinh viên
cách bố trí nội thất phòng ở cho 6 sinh viên
cách bố trí nội thất phòng ở cho 8 sinh viên
cách bố trí nội thất phòng ở cho 8 sinh viên
phối cảnh nội thất phòng ở cho 8 sinh viên – bố trí dạng
căn hộ (phòng h2 ph ơng án 116-01-06 modul 9000×7800)
cách bố trí nội thất phòng ở cho 8 sinh viên
phối cảnh nội thất phòng ở cho 8 sinh viên
(phòng a2 ph ơng án 116-02-06 modul 8400×8400)
h ớng dẫn lắp ghép phòng ở
minh hoạ lắp ghép phòng ở
minh hoạ lắp ghép phòng ở
ph ơng án minh hoạ số 1 (116 – 01 – 06)
phối cảnh
mặt bằng tổng thể
mặt bằng tầng 1

kt – 01
kt – 02
kt – 03
kt 04
kt – 05
kt – 06
kt – 07
kt – 08
kt – 09
kt – 10
kt – 11
kt – 12
kt – 13
kt – 14
kt – 15

kt – 16
kt – 17

kt – 18
kt – 19
kt – 20

kt – 01
kt – 02
kt – 03
34
35
36

37
38
39
40
41
42
43
44

45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64

mặt bằng tầng 2 – 6
mặt bằng tầng 7 – 11
mặt bằng tầng 12
mặt bằng mái
mặt đứng trục a – l
mặt đứng trục 1 – 6
mặt cắt a – a
mặt bằng kết cấu sàn tầng 2 – 6
mặt bằng kết cấu sàn tầng 7 – 12
mặt bằng kết cấu sàn mái
mặt bằng kết cấu sàn máI các tum
ph ơng án minh hoạ số 2 (116 02 – 06)
phối cảnh
mặt bằng tổng thể
mặt bằng tầng 1
mặt bằng tầng 2
mặt bằng tầng 3
mặt bằng tầng 4
mặt bằng tầng 5
mặt bằng tầng6
mặt bằng tầng 7
mặt bằng tầng 8
mặt bằng tầng 9
mặt bằng tầng 10
mặt bằng tầng 11
mặt bằng tầng 12
mặt bằng tầng th ợng
mặt bằng mái
mặt đứng trục 1- 15
mặt đứng trục a k

mặt đứng trục15 1
mặt cắt a a
kt – 04
kt – 05
kt – 06
kt – 07
kt 08
kt – 09
kt – 10
kc – 01
kc – 02
kc – 03
kc – 04

kt – 01
kt – 02
kt – 03
kt – 04
kt – 05
kt – 06
kt – 07
kt 08
kt 09
kt 10
kt 11
kt 12
kt – 13
kt – 14
kt – 15
kt – 16

kt – 17
kt – 18
kt – 19
kt – 20

03

stt

nội dung

ký hiệu

stt

nội dung

ký hiệu

65
66
67
68

69
70
71
72
73
74
75
76
77

78
79
80
81
82

Mặt bằng kết cấu sàn tầng 2
Mặt bằng kết cấu sàn tầng 3
Mặt bằng kết cấu sàn tầng 4
Mặt bằng kết cấu sàn tầng 5
Mặt bằng kết cấu sàn tầng 6
Mặt bằng kết cấu sàn tầng 7
Mặt bằng kết cấu sàn tầng 8
Mặt bằng kết cấu sàn tầng 9
Mặt bằng kết cấu sàn tầng 10
Mặt bằng kết cấu sàn tầng 11
Mặt bằng kết cấu sàn tầng 12
Mặt bằng kết cấu sàn tầng th ợng
Mặt bằng kết cấu máI tum

ph ơng án minh hoạ số 3 (116 03 – 06)
phối cảnh
mặt bằng tổng thể
khối nhà ở mặt bằng tầng 1
khối nhà ở mặt bằng tầng 2, 3, 4, 5, 6
khối nhà ở mặt bằng tầng 7

kc – 01
kc – 02
kc – 03
kc – 04
kc 05
kc 06
kc 07
kc 08
kc 09
kc 10
kc 11
kc 12
kc – 13

kt – 01
kt – 02
kt – 03
kt – 04
kt – 05

83
84

85
86
87
88
89
90

91

92

93

94

95

khối nhà ở mặt bằng mái
khối nhà ở mặt đứng trục 1 11
khối nhà ở mặt cắt a a,mặt đứng trục a d

khối nhà ở mặt bằng kc sàn tầng 2, 3, 4, 5, 6
khối nhà ở mặt bằng kc sàn tầng7
khối nhà ở mặt bằng kc sàn máI cốt +25.200
khối nhà ở mặt bằng kc sàn tầng tum
khối nhà ăn + câu lạc bộ + thể thao trong
nhà – mặt bằng tầng 1
khối nhà ăn + câu lạc bộ + thể thao trong
nhà – mặt bằng tầng 2

khối nhà ăn + câu lạc bộ + thể thao trong
nhà – mặt bằng mái
khối nhà ăn + câu lạc bộ + thể thao trong
nhà – mặt đứng trục 1 10, mặt cắt a a
khối nhà ăn + câu lạc bộ + thể thao trong
nhà – mặt bằng kết cấu sàn tầng 2
khối nhà ăn + câu lạc bộ + thể thao trong
nhà – mặt bằng kết cấu sàn mái

kt – 06
kt – 07
kt – 08
kc – 01
kc – 02
kc – 03
kc 04

kt 09

kt 10

kt 11

kt 12

kc 05

kc – 06
04

thuyết minh

1. Những căn cứ và cơ sở lập thiết kế điển hình

– theo kế hoạch nghiên cứu thiết kế điển hình năm 2006 số 05/bxd
snkt ngày 30/01/2006.
– quy hoạch mạng l ới các tr ờng đại học và cao đẳng việt nam
đến năm 2020.
– quyết định số 155/2005/qđ – ttg ngày 23/06/2005 của thủ t ớng chính
phủ về việc phê duyệt đề án giảI quyết chỗ ở cho sinh viên các tr ờng
đại học và cao đẳng đến năm 2010.

2. Danh mục các tài liệu tham khảo lập thiết kế điển hình

– luật nhà ở số 56/2005/qh 11 ngày 29/11/2005.
– tcvn 4451 – 1987nhà ở nguyên tắc cơ bản để thiết kế
– tcvn 4515 – 1988 nhà ăn công cộng tiêu chuẩn thiết kế
– tcxdvn 275 – 2002 tr ờng trung học chuyên nghiệp tiêu chuẩn thiết
kế
– tcxdvn 276 – 2003 công trình công cộng nguyên tắc cơ bản để thiết
kế
– tcxdvn 281 – 2003 nhà văn hoá – thể thao nguyên tắc cơ bản để thiết
kế
– tcxdvn 287 – 2004 công trình văn hoá thể thao nguyên tắc cơ bản để
thết kế
– Tcxdvn 288 – 2004 công trình thể thao bể bơI tiêu chuẩn thiết kế
– tcxdvn 289 – 2004 công trình thể thao nhà thể thao tiêu chuẩn
thiết kế
– tcxdvn 323 – 2004 nhà cao tầng tiêu chuẩn thiết kế

– tcxdvn 264 – 2002 nhà ở và công trình nguyên tắc xây dựng công
trình để đảm bảo ng ời tàn tật tiếp cận sử dụng
– Tcvn 4474 – 1987 thoát n ớc bên trong tiêu chuẩn thiết kế
– tcvn 4513 – 1988 cấp n ớc bên trong tiêu chuẩn thiết kế
– tcvn 2748 – 1991 phân cấp công trình xây dựng nguyên tắc chung
– tcvn 5687 – 1992 thông gió, điều tiết không khí và s ởi ấm tiêu chuẩn
thiết kế
– tcvn 5744 -1993 thang máy yêu cầu an toàn trong lắp đặt và sử dụng
– tcvn 5760 – 1993 hệ thống chữa cháy yêu cầu chung về thiết kế, lắp
đặt và sử dụng
– tcvn 2622 1995 phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình yêu
cầu thiết kế
– tcvn 6160 – 1996 phòng cháy chữa cháy nhà cao tầng yêu cầu thiết
kế
– tcvn 5738 – 2001 hệ thống báo cháy yêu cầu kỹ thuật
– tcxd 16 – 1986 chiếu sáng nhân tạo trong công trình xây dựng
– tcxd 46 – 1986 chống sét cho các công trình xây dựng
– tcxd 25 – 1991 đặt đ ờng dây dẫn điện trong nhà ở và công trình công
cộng – tiêu chuẩn thiết kế
– tcxd 27 – 1991 đặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng –
tiêu chuẩn thiết kế
– các tiêu chuẩn thiết kế có liên quan khác.
– Dữ liệu của ng ời làm công tác thiết kế.
– tài liệu vật lý kiến trúc.
– Atlat nhân trắc học ng ời việt nam trong lứa tuổi lao động.
– Tài liệu khảo sát hiện trạng ký túc xá của một số tr ờng trên cả
n ớc.

3. Phạm vi và điều kiện áp dụng của thiết kế điển hình

Tập tkđh ký túc xá sinh viên đ ợc nghiên cứu ở b ớc thiết kế
cơ sở làm căn cứ để h ớng dẫn thiết kế xây dựng mới hoặc cảI
tạo ký túc xá cho các tr ờng đại học, cao đẳng và trung học
chuyên nghiệp trong phạm vi cả n ớc,
Tuỳ theo điều kiện của từng chủ đầu t, trên cơ sở lựa chọn
mặt bằng điển hình thích hợp, lắp ghép các mặt bằng điển hình
cho các quy mô khác nhau để phù hợp với điều kiện kinh tế, xã hội
của địa ph ơng thông qua các thiết kế vận dụng.

4. Nội dung nghiên cứu thiết kế điển hình

4.1 nguyên tắc chung
Thiết kế điển hình ký túc xá sinh viên dựa trên các yếu tố:
– chỉ tiêu diện tích ở, diện tích khu phụ (vệ sinh, phơI đồ ) của sinh
viên.
kích th ớc trang thiết bị phục vụ sinh hoạt cá nhân hàng ngày và
không gian cần thiết để sử dụng các trang thiết bị đó.
– nhân trắc ng ời việt nam

05
4.2 phần Nghiên cứu cơ bản

4 2.1 các khối chức năng
Ký túc xá sinh viên có 4 khối chức năng chính:
+ khối nhà ở
+ khối quản lý hành chính kỹ thuật
+ khối phục vụ sinh hoạt

+ khối sân v ờn, Công trình thể dục thể thao văn hoá.
Bố cục mặt bằng cần linh hoạt để phù hợp theo yêu cầu của từng
loại chủ đầu t : – nhà n ớc
– t nhân
– nhà n ớc + t nhân
Tập tKĐH đ a ra dây chuyền công năng cơ bản của phòng ở,
nhóm ở, nhà ở và dây chuyền công năng liên hệ khu ở với các khối
học tập, khối sân v ờn, thể dục thể thao và khối phục vụ.
Các dây chuyền công năng đ ợc xây dựng trên cơ sở kết hợp
thực tế với các xu h ớng phát triển trong t ơng lai, nhằm đem lại sự
tiện lợi cho ng ời sử dụng công trình, đáp ứng đ ợc nhu cầu phát
triển của xã hội và khả năng quản lý của chủ đầu t.
4.2.2. kích th ớc cơ bản các không gian sinh hoạt
phần nghiên cứu cơ bản xuất phát từ nhân trắc của ng ời việt
nam trong độ tuổi lao động để thiết kế các không gian sinh hoạt của
sinh viên ở ký túc xá ( không gian ăn, ngủ, học tập và các sinh hoạt cá
nhân khác )
sử dụng số liệu nhân trắc khi thiết kế chỗ làm việc nhằm xác
định đ ợc:
– thông số các không gian hoạt động: dài, rộng, cao,
-trạng tháI ng ời khi hoạt động (ngủ, học tập, sinh hoạt, đứng, ngồi, đI
lại).
– số ng ời ở và sử dụng các không gian, từ đó xác định kiểu loại và qui
mô phòng.
– thông số trang thiết bị ( gi ờng một tầng, gi ờng hai tầng, tủ để đồ,
bàn học, trang thiết bị khác) về kích th ớc, chủng loại.
4.2.3. một số kiểu phòng ở và căn hộ trong ký túc xá
Phần nccb đ a ra các kiểu phòng ở cho một số loại phòng ở:
– 2 sinh viên
– 3 đến 6 sinh viên

– 4 đến 6 sinh viên
– 6 đến 8 sinh viên
– một số kiểu căn hộ khép kín trong ký túc xá.
Phần nccb cũng đ a ra các kiểu bố cục mặt bằng phòng ở và các
kiểu lắp ghép phòng ở, phòng sinh hoạt chung, cầu thang thành mặt
bằng công trình hoàn chỉnh.

4.2.4. nhà ăn, phòng sinh hoạt chung
– nhà ăn: Phần nghiên cứu cơ bản đ a ra các cách kê bàn ăn, kích
th ớc cần thiết đảm bảo giao thông giữa các dãy bàn và ví dụ minh
hoạ mặt bằng nhà ăn cho 1000 SV.
– phòng sinh hoạt chung: đ a ra ví dụ minh hoạ mặt bằng phòng
sinh hoạt chung trên mỗi tầng và phòng sinh hoạt chung lớn kết hợp
câu lạc bộ.

4.2.5. vấn đề thông gió, che nắng
đảm bảo che nắng, bức xạ mặt trời ( lựa chọn hình dạng kết cấu
che nắng, sử dụng ban công, logia, giàn cây che nắng) và thông gió
(giảI pháp sân trong, lõi sinh tháI, bố trí mặt bằng ) cho công trình.
4.2.6. cây xanh và sân thể thao
Tập tkđh đ a ra 4 vai trò của cây xanh trong ký túc xá:
– tạo cảnh quan đẹp
– tạo môI tr ờng vi khí hậu trong lành
– giúp chống ồn, chống bụi giao thông
– làm sinh động không gian ngoại thất
Tập tkđh cũng giới thiệu một số loại sân thể thao khu ký túc xá
nhằm phục vụ nhu cầu rèn luyện thể chất hàng ngày của sinh viên.

4.3 các ph ơng án điển hình

4.3.1. giảI pháp kiến trúc:
Trên cơ sở nghiên cứu các phòng ở, căn hộ ở điển hình, tập tkđh
đ a ra 3 ph ơng án thiết kế minh hoạ cách lắp ghép cụ thể:
Đ ký túc xá 116 – 01- 06
Đ ký túc xá 116 – 02- 06
Đ ký túc xá 116 – 03- 06
các ph ơng án này áp dụng phù hợp cho một khu ký túc xá hoàn
chỉnh khép kín quy mô nhỏ hoặc một ký túc xá trong một quần
thể khu ở ký túc xá.

ỉ ph ơng án ký túc xá 116 01 06 (quy mô 500 sv )
diện tích khu đất: 6000 m
2

diện tích xây dựng: 950 m
2

mật độ xây dựng: 16 %
số tầng khối ở: 12

06

– giảI pháp quy hoạch:
gồm 1 khối công trình chính cao 12 tầng và khối phụ trợ: 1 Nhà để
xe đạp và 1 nhà để xe máy tách riêng.
Các sân thể thao gồm 1 sân bóng rổ, 1 sân bóng chuỳên (có thể linh
hoạt phân chia thành các sân cầu lông), bố trí bên cạnh công trình
chính.
– giảI pháp kiến trúc khối nhà ở:

Tầng 1 gồm các phòng quản lý hành chính, phòng câu lạc bộ đa
năng, khu bếp nấu và phòng ăn.
Tầng 2 đến 12 gồm các phòng ở gồm 3 loại chính: phòng h1 bố dùng
cho 4 hoặc 6 sv, phòng h2 dùng cho 6 hoặc 8 sv, phòng h3 dùng cho 3
hoặc 4 sv. Mỗi phòng có wc và khu phơI khép kín. bố trí riêng biệt theo
tầng cho sv nam và sv nữ.
Mỗi tầng có 1 phòng sinh hoạt chung.
hành lang rộng 1,8 m.
Giao thông chiều đứng gồm 1 nút giao thông chính có 1 cầu thang
bộ, 2 thang máy gắn liền với sảnh tầng và 1 cầu thang thoát hiểm.
mặt bằng chữ nhật, có không gian sân trong, thông tầng thông
thoáng. Hệ thống mái sử dụng tấm lợp sinh thái lấy sáng tự nhiên và
che m a cho không gian sân trong.
Các phòng ở đ ợc u tiên bố trí theo h ớng bắc và h ớng nam.
– giảI pháp kết cấu:
Kết cấu khung bê tông cốt thép. B ớc cột: 3900×7800.
– các yếu tố kỹ thuật khác:
kích th ớc Cửa phòng ở: 1200×2400
kích th ớc Cửa phòng WC: 750×2400
kích th ớc cửa phòng sinh hoạt chung: 1500×2400
chiều cao tầng: 3,4 – 3,6 m.

ỉ ph ơng án ký túc xá 116 02 06 ( quy mô 500 sv):
diện tích khu đất: 12000 m
2

diện tích xây dựng: 3400 m
2

mật độ xây dựng: 28,3 %
số tầng: 12

– giảI pháp kiến trúc, quy hoạch:
Hình thức hợp khối (gồm một khối nhà ở cao 12 tầng và khối nhà ăn,
câu lạc bộ cao 2 tầng)
Bên cạnh khối nhà ở là hệ thống sân thể thao gồm 1 sân bóng đá
mini, 1 sân bóng chuyền, 1 sân cầu lông.
Khối nhà cao 12 tầng bố trí cho 1000 sv, tuỳ theo số l ợng sinh viên
nam và sinh viên nữ có thể phân quản lý riêng theo tầng hoặc theo
khu.
Tầng 1 bao gồm 1 khu để xe đạp, 1 khu để xe máy, sảnh đón, các
phòng quản lý hành chính, phòng khách, khu dịch vụ, khu bếp nấu và
nhà ăn sinh viên.
Tầng 2 gồm phòng a1 dùng cho 6 đến 8sv. Tầng 2-10 có phòng a2 dùng
cho 6 đến 8 sv.tầng 3-12 có phòng b2 dùng cho 3 hoặc 4 vs.Tầng 3-11 có
Tầng áp
dụng
Modul
phòng
Số sinh
viên
chỉ tiêu dt ở
( m
2
/sv)
chỉ tiêu dt
phụ ( m
2
/sv)

Ghi chú
3
7,3 2,5 Khép kín
Tầng

2-12
H1
3900×9000

4
5,5 1.9 Khép kín
6
7,0 2,1 Khép kín
Tầng

2-12
H2
7800×9000

8
5,4 1,75 Khép kín
3
5,0 3,6 Khép kín Tầng

2-12
H3
5850×9000

4 7,0 2,7 Khép kín

Tầng áp
dụng
Modul
phòng
Số sinh
viên
chỉ tiêu dt ở
( m
2
/sv)
chỉ tiêu dt
phụ ( m
2
/sv)

Ghi chú
6 6,8 2,4 Khép kín
Tầng
2
a1
7200×8700

8 4,9 1.8 Khép kín
6 6,5 2,75 Khép kín Tầng

2-10
a2
8400×8400

8 4,9 2,0 Khép kín

2
7,5 4,2 Khép kín
Tầng
3-10
B1
7200×3600

3 5 2,6 Khép kín
3
6,6 2,1 Khép kín
Tầng
3-12
B2
8400×3900

4 5 1,6 Khép kín
Tầng
3-10
B3
7200×7200

4 7,5 2,1 Khép kín
6
6,6 2,1 Khép kín
Tầng
3-12
B4
8400×7200

8 5 1,7 Khép kín

07
phòng b4 dùng cho 6 hoặc 8 sv, có khu vệ sinh và lôgia phơI quần áo
riêng.
Tầng 2 đến 11, mỗi tầng bố trí 1 Phòng sinh hoạt chung đa năng kết
hợp câu lạc bộ. ngoài ra tầng 3 bố trí 1 phòng tập thể dục thể thao,
tầng 4 bố trí 1 phòng th viện nhỏ.
Mỗi tầng ở đều có phòng quản lý tầng, phòng sinh hoạt chung. Các
phòng sinh hoạt chung bố trí gần với nút giao thông.
Hành lang giữa rộng 2,4 m.
Giao thông chiều đứng gồm 2 nút giao thông bố trí 2 góc khối nhà.
Gồm 2 cầu thang bộ, 2 thang máy.
Tầng máI bố trí cây xanh, v ờn dạo.
– giảI pháp kết cấu:
Kết cấu khung bê tông cốt thép. B ớc cột lớn: 7200×7200, 7200×8400,
8400×8400.
– các yếu tố kỹ thuật khác:
kích th ớc Cửa phòng ở ( cửa 2 cánh ): 1200×2400
kích th ớc Cửa phòng WC: 750×2400
kích th ớc của phòng sinh hoạt chung: 1500×2400
chiều cao tầng: 3,4 – 3,6 m

ỉ ph ơng án ký túc xá 116 03 06 (quy mô 1000 sv ):
diện tích khu đất: 12480 m
2

diện tích xây dựng: 5000 m
2

mật độ xây dựng: 40 %
số tầng cao khối ở: 7

– giảI pháp kiến trúc, quy hoạch:
hình thức gồm 3 khối công trình chính ( 2 khối nhà ở cao 7 tầng, kẹp
giữa là khối nhà ăn + câu lạc bộ cao 2 tầng ).
phía sau các khối công trình là hệ thống sân thể thao gồm 2 sân
bóng rổ, 1 khu thể thao trong nhà(sân cầu lông và bàn bóng bàn).
Mỗi khối nhà ở bố trí cho 500 sv, tuỳ theo tỷ lệ sinh viên nam và
sinh viên nữ có thể bố trí riêng biệt theo tầng hoặc theo nhà.
Tầng 1 sử dụng để xe và bố trí các phòng quản lý nhà, phòng khách
và các phòng dịch vụ (tạp hoá, y tế). Bố trí sân trong.
Tầng 2 đến 7, mỗi tầng gồm phòng a1 dùng cho 3 đến 4 sv, phòng a2
dùng cho 8 có vệ sinh riêng, chung logia phơI quần áo. Mỗi tầng có 1
phòng sinh hoạt chung.
MáI có sử dụng tấm lợp sinh thái lấy sáng tự nhiên cho các không
gian thông tầng.
hành lang rộng 2,4 m.
Giao thông chiều đứng gồm 2 cầu thang bộ, 2 thang máy.
Các phòng ở chính đ ợc bố trí chủ yếu theo h ớng bắc nam, phù
hợp với khí hậu việt nam.
– giảI pháp kết cấu:
Kết cấu khung bê tông cốt thép. B ớc cột lớn: 7800×8400.
– các yếu tố kỹ thuật khác:
kích th ớc Cửa phòng ở: 900×2400
kích th ớc Cửa phòng WC: 750×2400
kích th ớc của phòng sinh hoạt chung: 1200×2400
chiều cao tầng: 3,4 – 3,6 m
4.3.2. giảI pháp kết cấu và vật liệu:
4.3.2.1. giảI pháp kết cấu:
Sơ đồ kết cấu đ a vào tính toán là hệ khung phẳng gồm các thanh

( dầm, cột ) chịu tảI trọng đứng và ngang. Chân cột đ ợc ngàm cứng
với móng.
Theo quy mô và đặc điểm của công trình, giảI pháp sử dụng hệ kết
cấu chính cho các ph ơng án thiết kế điển hình này là hệ khung, dầm,
sàn bê tông cốt thép đổ tại chỗ. Hệ t ờng ngăn và bao che xây gạch
lỗ.
Giữa các khối nhà có đặt các khe lún kiêm khe co dãn nhiệt cho
toàn bộ công trình. Hệ kết cấu máI của nhà ở và nhà ăn sử dụng máI
tôn với hệ xà gồ thép hình đặt trên các t ờng xây thu hồi, trần máI
bằng bê tông cốt thép đổ tại chỗ với hệ khung dầm.
Vật liệu sử dụng cho hệ kết cấu chính của công trình sử dụng bê
tông mác 200, cốt thép loại f < 10 là loại ai, cốt thép f > 10 là loại aii
hoặc loại có tính năng kỹ thuật t ơng đ ơng.
4.3.2.2. giảI pháp vật liệu:
Sử dụng các giảI pháp sử dụng vật liệu thích hợp cho các đơn vị xây
lắp tại các địa ph ơng. Chú ý sử dụng vật liệu địa ph ơng truyền thống
nhằm tận dụng khả năng cung cấp vật liệu gần nhất.
đối với mô hình ký túc xá cao tầng, nên nghiên cứu sử dụng các vật
liệu bao che kết cấu nhẹ, hiện đại.
4.3.2.3. các tảI trọng, tác động đ a vào tính toán:
Hệ kết cấu chịu lực của công trình đ ợc tính toán với hai loại tổ
hợp tảI trọng sau:
– tĩnh tảI + hoạt tảI + tảI trọng gió
Tầng áp
dụng
Modul
phòng
Số sinh
viên
chỉ tiêu dt ở

( m
2
/sv)
chỉ tiêu dt
phụ ( m
2
/sv)

Ghi chú
3
6,7 3,3 Khép kín
Tầng

2-7
a1
3900×8700

4 5,0 1.8 Khép kín
Tầng

2-7
a2
7200×8400

8
8,7 2,6 Khép kín
08
– tĩnh tảI + hoạt tải
4.3.3. giảI pháp thiết kế điện, chiếu sáng, chống sét:
4.3.3.1. thiết kế điện:

Nguồn cấp điện có thể lấy từ l ới điện khu vực hoặc từ trạm biến
áp đặt riêng.
Hệ số công suất cho khu nhà ở: k = 0,8
Mỗi phòng ở có công tơ điện riêng, các công tơ đ ợc đặt tại hộp
công tơ của mỗi tầng.
Bảng điện tổng của mỗi nhà ký túc xá đ ợc đặt tại khoang cầu
thang tầng 1, nếu có trạm biến áp riêng thì đặt tại trạm biến áp.
Dây dẫn điện trong công trình đ ợc đặt ngầm, thiết bị đặt chìm ở
trong t ờng tại độ cao so với sàn:
– Công tắc: 1,4 m
– ổ cắm : 0,45 m
– bảng công tơ: 1,7 m
4.3.3.2. thiết kế chiếu sáng tự nhiên:
u tiên chiếu sáng tự nhiên cho phòng ở.
Tận dụng chiếu sáng tự nhiên cho các khu phụ, đảm bảo hợp vệ sinh.
Cửa lấy ánh sáng phảI phù hợp với chỉ tiêu diện tích chiếu sáng
trong phòng sinh hoạt và làm việc. Diện tích mở cửa bằng 1/4 đến 1/5
diện tích sàn.
4.3.3.3. giảI pháp sử dụng tiết kiệm năng l ợng:
Trong điều kiện thích hợp, nên sử dụng bình tháI d ơng năng để
làm nóng nguồn n ớc sử dụng cho sinh hoạt ( tắm, gội, đun n ớc, nấu
ăn) Và lắp đặt các tấm pin năng l ợmg mặt trời để khai thác làm
điện chiếu sáng và sinh hoạt.
4.3.3.4. giảI pháp mạng internet:
Trong điều kiện có thể, nên Lắp đặt mạng internet cho toàn hệ
thống ký túc xá ( d ới sự giám sát của cán bộ quản lý ký túc xá).để
nâng cao khả năng học tập và cập nhật thông tin cho sinh viên.
4.3.4. giảI pháp thiết kế cấp thoát n ớc, thu gom rác thải:
4.3.4.1. giảI pháp thiết kế cấp n ớc:
chỉ tiêu tính toán 100 l/sv

trong điều kiện ở việt nam hiện nay, áp lực n ớc th ờng xuyên
không đủ cấp n ớc trực tiếp cho các phòng ở, kể cả các phòng ở tầng
thấp. Cần lựa chọn sơ đồ cấp n ớc bể chứa trạm bơm bể, két n ớc
trên mái.
N ớc đ ợc cấp từ đ ờng ống cấp theo mạng của khu vực dẫn vào bể
ngầm. trạm bơm đặt ở tầng 1 sẽ đẩy n ớc lên các két trên máI cấp cho
toàn nhà theo các đ ờng ống đứng. Trên các đ ờng ống đứng có các
van điều tiết l u l ợng để đảm bảo cấp n ớc đồng đều cho các tầng.
N ớc cứu hoả đ ợc dự trữ cho 10 phút đầu lấy từ két n ớc trên máI
và 3 giờ sau từ bể ngầm, thông qua hệ thống máy bơm cứu hoả đặt ở
tầng 1.
4.3.4.2. giảI pháp thiết kế thoát n ớc:
N ớc thảI sạch ( n ớc rửa sàn, n ớc tắm rửa ) và n ớc thảI bẩn
(n ớc bẩn, phân, n ớc tiểu ) sử dụng đ ờng ống riêng.
N ớc thảI sạch có thể xả trực tiếp vào hệ thống thoát n ớc m a
của toàn nhà.
n ớc thảI bẩn phảI đ ợc xử lý sơ bộ bằng hệ thống bể phốt tr ớc
khi đ ợc xả vào hệ thống thoát n ớc chung của khu vực.
4.3.4.2. giảI pháp thiết kế hệ thống thu gom rác thải:
Cửa đổ rác mỗi tầng đ ợc bố trí kết hợp trong buồn thang thoát
hiểm Cửa đổ rác đ ợc thiết kế phải đảm bảo kín để mùi rác không bị
thoát ra ngoài. Rác thải sinh hoạt phải đ ợc cho vào bao, túi kín tr ớc
khi mang đi đổ. Toàn bộ rác thải sẽ đ ợc thu gom d ới nhà chứa rác ở
tầng 1 tr ớc khi chuyển tới nơi tập trung theo quy định.
4.3.5. giảI pháp thiết kế biện pháp an ninh và phòng cháy chữa cháy:
4.3.5.1. biện pháp an ninh:
Khu đất xây dựng ký túc xá đ ợc thiết kế t ờng bảo vệ, có phòng
bảo vệ.
Trong các thiết kế xây dựng chi tiết cần lựa chọn các giảI pháp vật
liệu, chi tiết cấu tạo đảm bảo yêu cầu an ninh cho công trình. Các chi

tiết có tính ngăn cách, giới hạn giữa các không gian nh hệ thống cửa
đI, cửa sổ, hoa sắt, cần đ ợc cấu tạo đảm bảo chắc chắn chống đ ợc sự
xâm nhập.
4.3.5.2. biện pháp phòng cháy chữa cháy:
Khi thiết kế tổng mặt bằng cần có đ ờng cho xe ô tô chữa cháy tiếp
cận đ ợc công trình chính.
Thang thoát hiểm phảI bố trí tiếp giáp với bên ngoài.
Công trình cần thiết kế hệ thống phòng cháy và hệ thống chữa cháy
bằng n ớc. Các hộp cứu hoả phảI đ ợc đặt tại tất cả các tầng nhà ở vị
trí thuận tiện.
Yêu cầu phòng cháy chữa cháy bắt buộc theo đúng tiêu chuẩn việt
nam 2622-95. đối với các chi tiết cấu tạo ở các lối thoát nạn cần đảm
bảo để ng ời bên trong thoát ra an toàn không bị khói bụi che phủ
trong thời gian cần thiết để sơ tán khi xảy ra cháy. các bộ phận cấu
tạo của ngôI nhà và công trình đ ợc chia theo bậc chịu lửa I, ii, iii, iv, v.
4.3.6. giảI pháp đảm bảo tiếp cận công trình:
Trong các ph ơng án có thiết kế đ ờng dốc xe lăn theo tiểu chuẩn
để ng ời tàn tật dễ tiếp cận sử dụng.

09
5. kháI toán các chỉ tiêu vật liệu cơ bản

Ph ơng án
116-01-06

Ph ơng án
116-02-06
Ph ơng án
116-03-06
xm p300
(kg)
1.113.600 3.555.000 3.179.000
Gạch xây
(viên)
2.051.000 6.545.000 5.853.000
Cát đen
(m
3
)
2.475 7.900 7.100
Cát vàng
(m
3
)
1.237 3.950 3.530
đá dăm
(m
3
)
2.298 7.335 6.560
thép
( kg )
177.000 565.000 504.600

6.H ớng dẫn sử dụng thiết kế điển hình

Tập thiết kế này đ ợc nghiên cứu làm tài liệu quản lý, h ớng dẫn
thiết kế trên cơ sở thống nhất dây chuyền công năng, tiêu chuẩn, chế
độ trang thiết bị, ph ơng tiện làm việc cho các bộ phận chức năng
(gồm các phòng, nhóm phòng) d ới 1 số dạng cơ bản.
thiết kế điển hình đ ợc vận dụng trong thực tế thông qua thiết kế
cơ sở và thiết kế bản vẽ thi công. do không có thiết kế móng nên
trong quá trình vận dụng địa ph ơng phải khảo sát và thiết kế móng
theo quy định.
Các ph ơng án điển hình đ ợc thiết kế cho các khu đất bằng phẳng.
các công trình cao tầng còn đòi hỏi khu đất có nền đất tốt, ổn định.
dựa trên cơ sở các kiểu mặt bằng điển hình các phòng ở cũng nh

các khối phụ trợ khác, các chủ đầu t yêu cầu cơ quan t vấn lựa
chọn mô hình, giảI pháp kiến trúc, hình khối kiến trúc cho phù hợp với
khu đất, điều kiện kinh tế và nhu cầu sử dụng.
khi thiết kế vận dụng cần căn cứ vào yêu cầu thực tế mà đ a ra quy
mô, số tầng cao, số sinh viên trong một phòng, số l ợng các loại
phòng sao cho hài hoà giữa kinh tế và chất l ợng sống.
Thời hạn sử dụng thiết kế điển hình: 2006 2010.

10

TS.kts.Nguyễn đình toànhà nội – 2008 bé x © y dùngVIÖN kiÕn tróc, quy ho¹ch ® « thÞ vµ n « ng th « nthiÕt kÕ ® iÓn h × nhtõ 116 – 01 – 06 ® Õn 116 – 03 – 06 ký tóc x ¸ sinh viªnhµ néi – 2008 mục lụcstt nội dung ký hiệu stt nội dungký hiệu010203 – 0405 – 101112131415161718192021222324252627282930313233 tờ bìatờ bìa lótmục lụcthuyết minhphần nghiên cứu và điều tra cơ bản. dây chuyền sản xuất công năngtrang thiết bị phòng ởtrang thiết bị phòng ởtrang thiết bị phòng ởcây xanh trong ký túc xá sinh viênsân thể thao Giao hàng rèn luyện thể chấtnhà ăn trong ký túc xá sinh viêncách sắp xếp nội thất bên trong phòng ở cho 2-3 sinh viêncách sắp xếp nội thất bên trong phòng ở cho 4 sinh viêncách sắp xếp nội thất bên trong phòng ở cho 4 sinh viêncách sắp xếp nội thất bên trong phòng ở cho 6 sinh viêncách sắp xếp nội thất bên trong phòng ở cho 6 sinh viêncách sắp xếp nội thất bên trong phòng ở cho 8 sinh viêncách sắp xếp nội thất bên trong phòng ở cho 8 sinh viênphối cảnh nội thất bên trong phòng ở cho 8 sinh viên – sắp xếp dạngcăn hộ ( phòng h2 ph ơng án 116 – 01-06 modul 9000×7800 ) cách sắp xếp nội thất bên trong phòng ở cho 8 sinh viênphối cảnh nội thất bên trong phòng ở cho 8 sinh viên ( phòng a2 ph ơng án 116 – 02-06 modul 8400×8400 ) h ớng dẫn lắp ghép phòng ởminh hoạ lắp ghép phòng ởminh hoạ lắp ghép phòng ởph ơng án minh hoạ số 1 ( 116 – 01 – 06 ) phối cảnhmặt bằng tổng thểmặt bằng tầng 1 kt – 01 kt – 02 kt – 03 kt 04 kt – 05 kt – 06 kt – 07 kt – 08 kt – 09 kt – 10 kt – 11 kt – 12 kt – 13 kt – 14 kt – 15 kt – 16 kt – 17 kt – 18 kt – 19 kt – 20 kt – 01 kt – 02 kt – 0334353637383940414243444546474849505152535455565758596061626364 mặt phẳng tầng 2 – 6 mặt phẳng tầng 7 – 11 mặt phẳng tầng 12 mặt phẳng máimặt đứng trục a – lmặt đứng trục 1 – 6 mặt phẳng cắt a – amặt bằng cấu trúc sàn tầng 2 – 6 mặt phẳng cấu trúc sàn tầng 7 – 12 mặt phẳng cấu trúc sàn máimặt bằng cấu trúc sàn máI những tumph ơng án minh hoạ số 2 ( 116 02 – 06 ) phối cảnhmặt bằng tổng thểmặt bằng tầng 1 mặt phẳng tầng 2 mặt phẳng tầng 3 mặt phẳng tầng 4 mặt phẳng tầng 5 mặt phẳng tầng6mặt bằng tầng 7 mặt phẳng tầng 8 mặt phẳng tầng 9 mặt phẳng tầng 10 mặt phẳng tầng 11 mặt phẳng tầng 12 mặt phẳng tầng th ợngmặt bằng máimặt đứng trục 1 – 15 mặt đứng trục a kmặt đứng trục15 1 mặt phẳng cắt a akt – 04 kt – 05 kt – 06 kt – 07 kt 08 kt – 09 kt – 10 kc – 01 kc – 02 kc – 03 kc – 04 kt – 01 kt – 02 kt – 03 kt – 04 kt – 05 kt – 06 kt – 07 kt 08 kt 09 kt 10 kt 11 kt 12 kt – 13 kt – 14 kt – 15 kt – 16 kt – 17 kt – 18 kt – 19 kt – 2003 sttnội dungký hiệusttnội dungký hiệu656667686970717273747576777879808182Mặt bằng cấu trúc sàn tầng 2M ặt bằng cấu trúc sàn tầng 3M ặt bằng cấu trúc sàn tầng 4M ặt bằng cấu trúc sàn tầng 5M ặt bằng cấu trúc sàn tầng 6M ặt bằng cấu trúc sàn tầng 7M ặt bằng cấu trúc sàn tầng 8M ặt bằng cấu trúc sàn tầng 9M ặt bằng cấu trúc sàn tầng 10M ặt bằng cấu trúc sàn tầng 11M ặt bằng cấu trúc sàn tầng 12M ặt bằng cấu trúc sàn tầng th ợngMặt bằng cấu trúc máI tumph ơng án minh hoạ số 3 ( 116 03 – 06 ) phối cảnhmặt bằng tổng thểkhối nhà ở mặt phẳng tầng 1 khối nhà ở mặt phẳng tầng 2, 3, 4, 5, 6 khối nhà ở mặt phẳng tầng 7 kc – 01 kc – 02 kc – 03 kc – 04 kc 05 kc 06 kc 07 kc 08 kc 09 kc 10 kc 11 kc 12 kc – 13 kt – 01 kt – 02 kt – 03 kt – 04 kt – 0583848586878889909192939495 khối nhà ở mặt phẳng máikhối nhà ở mặt đứng trục 1 11 khối nhà ở mặt phẳng cắt a a, mặt đứng trục a dkhối nhà ở mặt phẳng kc sàn tầng 2, 3, 4, 5, 6 khối nhà ở mặt phẳng kc sàn tầng7khối nhà ở mặt phẳng kc sàn máI cốt + 25.200 khối nhà ở mặt phẳng kc sàn tầng tumkhối nhà ăn + câu lạc bộ + thể thao trongnhà – mặt phẳng tầng 1 khối nhà ăn + câu lạc bộ + thể thao trongnhà – mặt phẳng tầng 2 khối nhà ăn + câu lạc bộ + thể thao trongnhà – mặt phẳng máikhối nhà ăn + câu lạc bộ + thể thao trongnhà – mặt đứng trục 1 10, mặt phẳng cắt a akhối nhà ăn + câu lạc bộ + thể thao trongnhà – mặt phẳng cấu trúc sàn tầng 2 khối nhà ăn + câu lạc bộ + thể thao trongnhà – mặt phẳng cấu trúc sàn máikt – 06 kt – 07 kt – 08 kc – 01 kc – 02 kc – 03 kc 04 kt 09 kt 10 kt 11 kt 12 kc 05 kc – 0604 thuyết minh1. Những địa thế căn cứ và cơ sở lập thiết kế nổi bật – theo kế hoạch điều tra và nghiên cứu thiết kế nổi bật năm 2006 số 05 / bxdsnkt ngày 30/01/2006. – quy hoạch mạng l ới những tr ờng ĐH và cao đẳng việt namđến năm 2020. – quyết định hành động số 155 / 2005 / qđ – ttg ngày 23/06/2005 của thủ t ớng chínhphủ về việc phê duyệt đề án giảI quyết chỗ ở cho sinh viên những tr ờngđại học và cao đẳng đến năm 2010.2. Danh mục những tài liệu tìm hiểu thêm lập thiết kế nổi bật – luật nhà ở số 56/2005 / qh 11 ngày 29/11/2005. – tcvn 4451 – 1987 nhà ở nguyên tắc cơ bản để thiết kế – tcvn 4515 – 1988 nhà ăn công cộng tiêu chuẩn thiết kế – tcxdvn 275 – 2002 tr ờng trung học chuyên nghiệp tiêu chuẩn thiếtkế – tcxdvn 276 – 2003 khu công trình công cộng nguyên tắc cơ bản để thiếtkế – tcxdvn 281 – 2003 nhà văn hoá – thể thao nguyên tắc cơ bản để thiếtkế – tcxdvn 287 – 2004 khu công trình văn hoá thể thao nguyên tắc cơ bản đểthết kế – Tcxdvn 288 – 2004 khu công trình thể thao bể bơI tiêu chuẩn thiết kế – tcxdvn 289 – 2004 khu công trình thể thao nhà thể thao tiêu chuẩnthiết kế – tcxdvn 323 – 2004 nhà cao tầng liền kề tiêu chuẩn thiết kế – tcxdvn 264 – 2002 nhà tại và khu công trình nguyên tắc kiến thiết xây dựng côngtrình để bảo vệ ng ời tàn tật tiếp cận sử dụng – Tcvn 4474 – 1987 thoát n ớc bên trong tiêu chuẩn thiết kế – tcvn 4513 – 1988 cấp n ớc bên trong tiêu chuẩn thiết kế – tcvn 2748 – 1991 phân cấp khu công trình thiết kế xây dựng nguyên tắc chung – tcvn 5687 – 1992 thông gió, điều tiết không khí và s ởi ấm tiêu chuẩnthiết kế – tcvn 5744 – 1993 thang máy nhu yếu bảo đảm an toàn trong lắp ráp và sử dụng – tcvn 5760 – 1993 mạng lưới hệ thống chữa cháy nhu yếu chung về thiết kế, lắpđặt và sử dụng – tcvn 2622 1995 phòng cháy, chống cháy cho nhà và khu công trình yêucầu thiết kế – tcvn 6160 – 1996 phòng cháy chữa cháy nhà cao tầng liền kề nhu yếu thiếtkế – tcvn 5738 – 2001 mạng lưới hệ thống báo cháy nhu yếu kỹ thuật – tcxd 16 – 1986 chiếu sáng tự tạo trong khu công trình kiến thiết xây dựng – tcxd 46 – 1986 chống sét cho những khu công trình kiến thiết xây dựng – tcxd 25 – 1991 đặt đ ờng dây dẫn điện trong nhà tại và khu công trình côngcộng – tiêu chuẩn thiết kế – tcxd 27 – 1991 đặt thiết bị điện trong nhà tại và khu công trình công cộng – tiêu chuẩn thiết kế – những tiêu chuẩn thiết kế có tương quan khác. – Dữ liệu của ng ời làm công tác làm việc thiết kế. – tài liệu vật lý kiến trúc. – Atlat nhân trắc học ng ời việt nam trong lứa tuổi lao động. – Tài liệu khảo sát thực trạng ký túc xá của 1 số ít tr ờng trên cản ớc. 3. Phạm vi và điều kiện kèm theo vận dụng của thiết kế điển hìnhTập tkđh ký túc xá sinh viên đ ợc nghiên cứu và điều tra ở b ớc thiết kếcơ sở làm địa thế căn cứ để h ớng dẫn thiết kế thiết kế xây dựng mới hoặc cảItạo ký túc xá cho những tr ờng ĐH, cao đẳng và trung họcchuyên nghiệp trong khoanh vùng phạm vi cả n ớc, Tuỳ theo điều kiện kèm theo của từng chủ đầu t, trên cơ sở lựa chọnmặt bằng nổi bật thích hợp, lắp ghép những mặt phẳng điển hìnhcho những quy mô khác nhau để tương thích với điều kiện kèm theo kinh tế tài chính, xã hộicủa địa ph ơng trải qua những thiết kế vận dụng. 4. Nội dung nghiên cứu và điều tra thiết kế điển hình4. 1 nguyên tắc chungThiết kế nổi bật ký túc xá sinh viên dựa trên những yếu tố : – chỉ tiêu diện tích quy hoạnh ở, diện tích quy hoạnh khu phụ ( vệ sinh, phơI đồ ) của sinhviên. kích th ớc trang thiết bị ship hàng hoạt động và sinh hoạt cá thể hàng ngày vàkhông gian thiết yếu để sử dụng những trang thiết bị đó. – nhân trắc ng ời việt nam054. 2 phần Nghiên cứu cơ bản4 2.1 những khối chức năngKý túc xá sinh viên có 4 khối công dụng chính : + khối nhà ở + khối quản trị hành chính kỹ thuật + khối ship hàng hoạt động và sinh hoạt + khối sân v ờn, Công trình thể dục thể thao văn hoá. Bố cục mặt phẳng cần linh động để tương thích theo nhu yếu của từngloại chủ đầu t : – nhà n ớc – t nhân – nhà n ớc + t nhânTập tKĐH đ a ra dây chuyền sản xuất công suất cơ bản của phòng ở, nhóm ở, nhà ở và dây chuyền sản xuất công suất liên hệ khu ở với những khốihọc tập, khối sân v ờn, thể dục thể thao và khối ship hàng. Các dây chuyền sản xuất công suất đ ợc kiến thiết xây dựng trên cơ sở kết hợpthực tế với những xu h ớng tăng trưởng trong t ơng lai, nhằm mục đích đem lại sựtiện lợi cho ng ời sử dụng khu công trình, phân phối đ ợc nhu yếu pháttriển của xã hội và năng lực quản trị của chủ đầu t. 4.2.2. kích th ớc cơ bản những khoảng trống sinh hoạtphần nghiên cứu và điều tra cơ bản xuất phát từ nhân trắc của ng ời việtnam trong độ tuổi lao động để thiết kế những khoảng trống hoạt động và sinh hoạt củasinh viên ở ký túc xá ( khoảng trống ăn, ngủ, học tập và những hoạt động và sinh hoạt cánhân khác ) sử dụng số liệu nhân trắc khi thiết kế chỗ thao tác nhằm mục đích xácđịnh đ ợc : – thông số kỹ thuật những khoảng trống hoạt động giải trí : dài, rộng, cao, – trạng tháI ng ời khi hoạt động giải trí ( ngủ, học tập, hoạt động và sinh hoạt, đứng, ngồi, đIlại ). – số ng ời ở và sử dụng những khoảng trống, từ đó xác lập kiểu loại và quimô phòng. – thông số kỹ thuật trang thiết bị ( gi ờng một tầng, gi ờng hai tầng, tủ để đồ, bàn học, trang thiết bị khác ) về kích th ớc, chủng loại. 4.2.3. một số ít kiểu phòng ở và nhà ở trong ký túc xáPhần nccb đ a ra những kiểu phòng ở cho 1 số ít loại phòng ở : – 2 sinh viên – 3 đến 6 sinh viên – 4 đến 6 sinh viên – 6 đến 8 sinh viên – một số ít kiểu căn hộ cao cấp khép kín trong ký túc xá. Phần nccb cũng đ a ra những kiểu bố cục tổng quan mặt phẳng phòng ở và cáckiểu lắp ghép phòng ở, phòng hoạt động và sinh hoạt chung, cầu thang thành mặtbằng khu công trình hoàn hảo. 4.2.4. nhà ăn, phòng hoạt động và sinh hoạt chung – nhà ăn : Phần điều tra và nghiên cứu cơ bản đ a ra những cách kê bàn ăn, kíchth ớc thiết yếu bảo vệ giao thông vận tải giữa những dãy bàn và ví dụ minhhoạ mặt phẳng nhà ăn cho 1000 SV. – phòng hoạt động và sinh hoạt chung : đ a ra ví dụ minh hoạ mặt phẳng phòngsinh hoạt chung trên mỗi tầng và phòng hoạt động và sinh hoạt chung lớn kết hợpcâu lạc bộ. 4.2.5. yếu tố thông gió, che nắngđảm bảo che nắng, bức xạ mặt trời ( lựa chọn hình dạng kết cấuche nắng, sử dụng ban công, logia, giàn cây che nắng ) và thông gió ( giảI pháp sân trong, lõi sinh tháI, sắp xếp mặt phẳng ) cho khu công trình. 4.2.6. cây xanh và sân thể thaoTập tkđh đ a ra 4 vai trò của cây xanh trong ký túc xá : – tạo cảnh sắc đẹp – tạo môI tr ờng vi khí hậu trong lành – giúp chống ồn, chống bụi giao thông vận tải – làm sinh động khoảng trống ngoại thấtTập tkđh cũng ra mắt 1 số ít loại sân thể thao khu ký túc xánhằm Giao hàng nhu yếu rèn luyện sức khỏe thể chất hàng ngày của sinh viên. 4.3 những ph ơng án điển hình4. 3.1. giảI pháp kiến trúc : Trên cơ sở điều tra và nghiên cứu những phòng ở, nhà ở ở nổi bật, tập tkđhđ a ra 3 ph ơng án thiết kế minh hoạ cách lắp ghép đơn cử : Đ ký túc xá 116 – 01 – 06 Đ ký túc xá 116 – 02 – 06 Đ ký túc xá 116 – 03 – 06 những ph ơng án này vận dụng tương thích cho một khu ký túc xá hoànchỉnh khép kín quy mô nhỏ hoặc một ký túc xá trong một quầnthể khu ở ký túc xá. ỉ ph ơng án ký túc xá 116 01 06 ( quy mô 500 sv ) diện tích quy hoạnh khu đất : 6000 mdiện tích thiết kế xây dựng : 950 mmật độ kiến thiết xây dựng : 16 % số tầng khối ở : 1206 – giảI pháp quy hoạch : gồm 1 khối khu công trình chính cao 12 tầng và khối phụ trợ : 1 Nhà đểxe đạp và 1 nhà để xe máy tách riêng. Các sân thể thao gồm 1 sân bóng rổ, 1 sân bóng chuỳên ( hoàn toàn có thể linhhoạt phân loại thành những sân cầu lông ), sắp xếp bên cạnh công trìnhchính. – giảI pháp kiến trúc khối nhà ở : Tầng 1 gồm những phòng quản trị hành chính, phòng câu lạc bộ đanăng, khu nhà bếp nấu và phòng ăn. Tầng 2 đến 12 gồm những phòng ở gồm 3 loại chính : phòng h1 bố dùngcho 4 hoặc 6 sv, phòng h2 dùng cho 6 hoặc 8 sv, phòng h3 dùng cho 3 hoặc 4 sv. Mỗi phòng có phòng vệ sinh và khu phơI khép kín. sắp xếp riêng không liên quan gì đến nhau theotầng cho sv nam và sv nữ. Mỗi tầng có 1 phòng hoạt động và sinh hoạt chung. hiên chạy dọc rộng 1,8 m. Giao thông chiều đứng gồm 1 nút giao thông vận tải chính có 1 cầu thangbộ, 2 thang máy gắn liền với sảnh tầng và 1 cầu thang thoát hiểm. mặt phẳng chữ nhật, có khoảng trống sân trong, thông tầng thôngthoáng. Hệ thống mái sử dụng tấm lợp sinh thái xanh lấy sáng tự nhiên vàche m a cho khoảng trống sân trong. Các phòng ở đ ợc u tiên sắp xếp theo h ớng bắc và h ớng nam. – giảI pháp cấu trúc : Kết cấu khung bê tông cốt thép. B ớc cột : 3900×7800. – những yếu tố kỹ thuật khác : kích th ớc Cửa phòng ở : 1200×2400 kích th ớc Cửa phòng WC : 750×2400 kích th ớc cửa phòng hoạt động và sinh hoạt chung : 1500×2400 chiều cao tầng liền kề : 3,4 – 3,6 m. ỉ ph ơng án ký túc xá 116 02 06 ( quy mô 500 sv ) : diện tích quy hoạnh khu đất : 12000 mdiện tích kiến thiết xây dựng : 3400 mmật độ thiết kế xây dựng : 28,3 % số tầng : 12 – giảI pháp kiến trúc, quy hoạch : Hình thức hợp khối ( gồm một khối nhà ở cao 12 tầng và khối nhà ăn, câu lạc bộ cao 2 tầng ) Bên cạnh khối nhà tại là mạng lưới hệ thống sân thể thao gồm 1 sân bóng đámini, 1 sân bóng chuyền, 1 sân cầu lông. Khối nhà cao 12 tầng sắp xếp cho 1000 sv, tuỳ theo số l ợng sinh viênnam và sinh viên nữ hoàn toàn có thể phân quản trị riêng theo tầng hoặc theokhu. Tầng 1 gồm có 1 khu để xe đạp điện, 1 khu để xe máy, sảnh đón, cácphòng quản trị hành chính, phòng khách, khu dịch vụ, khu nhà bếp nấu vànhà ăn sinh viên. Tầng 2 gồm phòng a1 dùng cho 6 đến 8 sv. Tầng 2-10 có phòng a2 dùngcho 6 đến 8 sv. tầng 3-12 có phòng b2 dùng cho 3 hoặc 4 vs. Tầng 3-11 cóTầng ápdụngModulphòngSố sinhviênchỉ tiêu dt ở ( m / sv ) chỉ tiêu dtphụ ( m / sv ) Ghi chú7, 3 2,5 Khép kínTầng2-12H13900x90005, 5 1.9 Khép kín7, 0 2,1 Khép kínTầng2-12H27800x90005, 4 1,75 Khép kín5, 0 3,6 Khép kín Tầng2-12H35850x90004 7,0 2,7 Khép kínTầng ápdụngModulphòngSố sinhviênchỉ tiêu dt ở ( m / sv ) chỉ tiêu dtphụ ( m / sv ) Ghi chú6 6,8 2,4 Khép kínTầnga17200x87008 4,9 1.8 Khép kín6 6,5 2,75 Khép kín Tầng2-10a28400x84008 4,9 2,0 Khép kín7, 5 4,2 Khép kínTầng3-10B17200x36003 5 2,6 Khép kín6, 6 2,1 Khép kínTầng3-12B28400x39004 5 1,6 Khép kínTầng3-10B37200x72004 7,5 2,1 Khép kín6, 6 2,1 Khép kínTầng3-12B48400x72008 5 1,7 Khép kín07phòng b4 dùng cho 6 hoặc 8 sv, có khu vệ sinh và lôgia phơI quần áoriêng. Tầng 2 đến 11, mỗi tầng sắp xếp 1 Phòng hoạt động và sinh hoạt chung đa năng kếthợp câu lạc bộ. ngoài những tầng 3 sắp xếp 1 phòng tập thể dục thể thao, tầng 4 sắp xếp 1 phòng th viện nhỏ. Mỗi tầng ở đều có phòng quản trị tầng, phòng hoạt động và sinh hoạt chung. Cácphòng hoạt động và sinh hoạt chung sắp xếp gần với nút giao thông vận tải. Hành lang giữa rộng 2,4 m. Giao thông chiều đứng gồm 2 nút giao thông vận tải sắp xếp 2 góc khối nhà. Gồm 2 cầu thang bộ, 2 thang máy. Tầng máI sắp xếp cây xanh, v ờn dạo. – giảI pháp cấu trúc : Kết cấu khung bê tông cốt thép. B ớc cột lớn : 7200×7200, 7200×8400, 8400×8400. – những yếu tố kỹ thuật khác : kích th ớc Cửa phòng ở ( cửa 2 cánh ) : 1200×2400 kích th ớc Cửa phòng WC : 750×2400 kích th ớc của phòng hoạt động và sinh hoạt chung : 1500×2400 chiều cao tầng liền kề : 3,4 – 3,6 mỉ ph ơng án ký túc xá 116 03 06 ( quy mô 1000 sv ) : diện tích quy hoạnh khu đất : 12480 mdiện tích thiết kế xây dựng : 5000 mmật độ thiết kế xây dựng : 40 % số tầng cao khối ở : 7 – giảI pháp kiến trúc, quy hoạch : hình thức gồm 3 khối khu công trình chính ( 2 khối nhà ở cao 7 tầng, kẹpgiữa là khối nhà ăn + câu lạc bộ cao 2 tầng ). phía sau những khối khu công trình là mạng lưới hệ thống sân thể thao gồm 2 sânbóng rổ, 1 khu thể thao trong nhà ( sân cầu lông và bàn bóng bàn ). Mỗi khối nhà ở sắp xếp cho 500 sv, tuỳ theo tỷ suất sinh viên nam vàsinh viên nữ hoàn toàn có thể sắp xếp riêng không liên quan gì đến nhau theo tầng hoặc theo nhà. Tầng 1 sử dụng để xe và sắp xếp những phòng quản trị nhà, phòng kháchvà những phòng dịch vụ ( tạp hoá, y tế ). Bố trí sân trong. Tầng 2 đến 7, mỗi tầng gồm phòng a1 dùng cho 3 đến 4 sv, phòng a2dùng cho 8 có vệ sinh riêng, chung logia phơI quần áo. Mỗi tầng có 1 phòng hoạt động và sinh hoạt chung. MáI có sử dụng tấm lợp sinh thái xanh lấy sáng tự nhiên cho những khônggian thông tầng. hiên chạy rộng 2,4 m. Giao thông chiều đứng gồm 2 cầu thang bộ, 2 thang máy. Các phòng ở chính đ ợc sắp xếp đa phần theo h ớng bắc nam, phùhợp với khí hậu việt nam. – giảI pháp cấu trúc : Kết cấu khung bê tông cốt thép. B ớc cột lớn : 7800×8400. – những yếu tố kỹ thuật khác : kích th ớc Cửa phòng ở : 900×2400 kích th ớc Cửa phòng WC : 750×2400 kích th ớc của phòng hoạt động và sinh hoạt chung : 1200×2400 chiều cao tầng liền kề : 3,4 – 3,6 m4. 3.2. giảI pháp cấu trúc và vật tư : 4.3.2. 1. giảI pháp cấu trúc : Sơ đồ cấu trúc đ a vào giám sát là hệ khung phẳng gồm những thanh ( dầm, cột ) chịu tảI trọng đứng và ngang. Chân cột đ ợc ngàm cứngvới móng. Theo quy mô và đặc thù của khu công trình, giảI pháp sử dụng hệ kếtcấu chính cho những ph ơng án thiết kế nổi bật này là hệ khung, dầm, sàn bê tông cốt thép đổ tại chỗ. Hệ t ờng ngăn và bao che xây gạchlỗ. Giữa những khối nhà có đặt những khe lún kiêm khe co dãn nhiệt chotoàn bộ khu công trình. Hệ cấu trúc máI của nhà tại và nhà ăn sử dụng máItôn với hệ xà gồ thép hình đặt trên những t ờng xây tịch thu, trần máIbằng bê tông cốt thép đổ tại chỗ với hệ khung dầm. Vật liệu sử dụng cho hệ cấu trúc chính của khu công trình sử dụng bêtông mác 200, cốt thép loại f < 10 là loại ai, cốt thép f > 10 là loại aiihoặc loại có tính năng kỹ thuật t ơng đ ơng. 4.3.2. 2. giảI pháp vật tư : Sử dụng những giảI pháp sử dụng vật tư thích hợp cho những đơn vị chức năng xâylắp tại những địa ph ơng. Chú ý sử dụng vật tư địa ph ơng truyền thốngnhằm tận dụng năng lực cung ứng vật tư gần nhất. so với quy mô ký túc xá cao tầng liền kề, nên điều tra và nghiên cứu sử dụng những vậtliệu bao che cấu trúc nhẹ, văn minh. 4.3.2. 3. những tảI trọng, ảnh hưởng tác động đ a vào thống kê giám sát : Hệ cấu trúc chịu lực của khu công trình đ ợc đo lường và thống kê với hai loại tổhợp tảI trọng sau : – tĩnh tảI + hoạt tảI + tảI trọng gióTầng ápdụngModulphòngSố sinhviênchỉ tiêu dt ở ( m / sv ) chỉ tiêu dtphụ ( m / sv ) Ghi chú6, 7 3,3 Khép kínTầng2-7a13900x87004 5,0 1.8 Khép kínTầng2-7a27200x84008, 7 2,6 Khép kín08 – tĩnh tảI + hoạt tải4. 3.3. giảI pháp thiết kế điện, chiếu sáng, chống sét : 4.3.3. 1. thiết kế điện : Nguồn cấp điện hoàn toàn có thể lấy từ l ới điện khu vực hoặc từ trạm biếnáp đặt riêng. Hệ số hiệu suất cho khu nhà ở : k = 0,8 Mỗi phòng ở có công tơ điện riêng, những công tơ đ ợc đặt tại hộpcông tơ của mỗi tầng. Bảng điện tổng của mỗi nhà ký túc xá đ ợc đặt tại khoang cầuthang tầng 1, nếu có trạm biến áp riêng thì đặt tại trạm biến áp. Dây dẫn điện trong khu công trình đ ợc đặt ngầm, thiết bị đặt chìm ởtrong t ờng tại độ cao so với sàn : – Công tắc : 1,4 m – ổ cắm : 0,45 m – bảng công tơ : 1,7 m4. 3.3.2. thiết kế chiếu sáng tự nhiên : u tiên chiếu sáng tự nhiên cho phòng ở. Tận dụng chiếu sáng tự nhiên cho những khu phụ, bảo vệ hợp vệ sinh. Cửa lấy ánh sáng phảI tương thích với chỉ tiêu diện tích quy hoạnh chiếu sángtrong phòng hoạt động và sinh hoạt và thao tác. Diện tích Open bằng 1/4 đến 1/5 diện tích quy hoạnh sàn. 4.3.3. 3. giảI pháp sử dụng tiết kiệm ngân sách và chi phí năng l ợng : Trong điều kiện kèm theo thích hợp, nên sử dụng bình tháI d ơng năng đểlàm nóng nguồn n ớc sử dụng cho hoạt động và sinh hoạt ( tắm, gội, đun n ớc, nấuăn ) Và lắp ráp những tấm pin năng l ợmg mặt trời để khai thác làmđiện chiếu sáng và hoạt động và sinh hoạt. 4.3.3. 4. giảI pháp mạng internet : Trong điều kiện kèm theo hoàn toàn có thể, nên Lắp đặt mạng internet cho toàn hệthống ký túc xá ( d ới sự giám sát của cán bộ quản trị ký túc xá ). đểnâng cao năng lực học tập và update thông tin cho sinh viên. 4.3.4. giảI pháp thiết kế cấp thoát n ớc, thu gom rác thải : 4.3.4. 1. giảI pháp thiết kế cấp n ớc : chỉ tiêu giám sát 100 l / svtrong điều kiện kèm theo ở việt nam lúc bấy giờ, áp lực đè nén n ớc th ờng xuyênkhông đủ cấp n ớc trực tiếp cho những phòng ở, kể cả những phòng ở tầngthấp. Cần lựa chọn sơ đồ cấp n ớc bể chứa trạm bơm bể, két n ớctrên mái. N ớc đ ợc cấp từ đ ờng ống cấp theo mạng của khu vực dẫn vào bểngầm. trạm bơm đặt ở tầng 1 sẽ đẩy n ớc lên những két trên máI cấp chotoàn nhà theo những đ ờng ống đứng. Trên những đ ờng ống đứng có cácvan điều tiết l u l ợng để bảo vệ cấp n ớc đồng đều cho những tầng. N ớc cứu hoả đ ợc dự trữ cho 10 phút đầu lấy từ két n ớc trên máIvà 3 giờ sau từ bể ngầm, trải qua mạng lưới hệ thống máy bơm cứu hoả đặt ởtầng 1.4.3. 4.2. giảI pháp thiết kế thoát n ớc : N ớc thảI sạch ( n ớc rửa sàn, n ớc tắm rửa ) và n ớc thảI bẩn ( n ớc bẩn, phân, n ớc tiểu ) sử dụng đ ờng ống riêng. N ớc thảI sạch hoàn toàn có thể xả trực tiếp vào mạng lưới hệ thống thoát n ớc m acủa toàn nhà. n ớc thảI bẩn phảI đ ợc giải quyết và xử lý sơ bộ bằng mạng lưới hệ thống bể phốt tr ớckhi đ ợc xả vào mạng lưới hệ thống thoát n ớc chung của khu vực. 4.3.4. 2. giảI pháp thiết kế mạng lưới hệ thống thu gom rác thải : Cửa đổ rác mỗi tầng đ ợc sắp xếp phối hợp trong buồn thang thoáthiểm Cửa đổ rác đ ợc thiết kế phải bảo vệ kín để mùi rác không bịthoát ra ngoài. Rác thải hoạt động và sinh hoạt phải đ ợc cho vào bao, túi kín tr ớckhi mang đi đổ. Toàn bộ rác thải sẽ đ ợc thu gom d ới nhà chứa rác ởtầng 1 tr ớc khi chuyển tới nơi tập trung chuyên sâu theo pháp luật. 4.3.5. giảI pháp thiết kế giải pháp bảo mật an ninh và phòng cháy chữa cháy : 4.3.5. 1. giải pháp bảo mật an ninh : Khu đất thiết kế xây dựng ký túc xá đ ợc thiết kế t ờng bảo vệ, có phòngbảo vệ. Trong những thiết kế thiết kế xây dựng cụ thể cần lựa chọn những giảI pháp vậtliệu, cụ thể cấu trúc bảo vệ nhu yếu bảo mật an ninh cho khu công trình. Các chitiết có tính ngăn cách, số lượng giới hạn giữa những khoảng trống nh mạng lưới hệ thống cửađI, hành lang cửa số, hoa sắt, cần đ ợc cấu trúc bảo vệ chắc như đinh chống đ ợc sựxâm nhập. 4.3.5. 2. giải pháp phòng cháy chữa cháy : Khi thiết kế tổng mặt phẳng cần có đ ờng cho xe xe hơi chữa cháy tiếpcận đ ợc khu công trình chính. Thang thoát hiểm phảI sắp xếp tiếp giáp với bên ngoài. Công trình cần thiết kế mạng lưới hệ thống phòng cháy và mạng lưới hệ thống chữa cháybằng n ớc. Các hộp cứu hoả phảI đ ợc đặt tại toàn bộ những tầng nhà ở vịtrí thuận tiện. Yêu cầu phòng cháy chữa cháy bắt buộc theo đúng tiêu chuẩn việtnam 2622 – 95. so với những chi tiết cụ thể cấu trúc ở những lối thoát nạn cần đảmbảo để ng ời bên trong thoát ra bảo đảm an toàn không bị khói bụi che phủtrong thời hạn thiết yếu để sơ tán khi xảy ra cháy. những bộ phận cấutạo của ngôI nhà và khu công trình đ ợc chia theo bậc chịu lửa I, ii, iii, iv, v. 4.3.6. giảI pháp bảo vệ tiếp cận khu công trình : Trong những ph ơng án có thiết kế đ ờng dốc xe lăn theo tiểu chuẩnđể ng ời tàn tật dễ tiếp cận sử dụng. 095. kháI toán những chỉ tiêu vật tư cơ bảnPh ơng án116-01-06Ph ơng án116-02-06Ph ơng án116-03-06xm p300 ( kg ) 1.113.600 3.555.000 3.179.000 Gạch xây ( viên ) 2.051.000 6.545.000 5.853.000 Cát đen ( mét vuông. 475 7.900 7.100 Cát vàng ( m1. 237 3.950 3.530 đá dăm ( mét vuông. 298 7.335 6.560 thép ( kg ) 177.000 565.000 504.6006. H ớng dẫn sử dụng thiết kế điển hìnhTập thiết kế này đ ợc điều tra và nghiên cứu làm tài liệu quản trị, h ớng dẫnthiết kế trên cơ sở thống nhất dây chuyền sản xuất công suất, tiêu chuẩn, chếđộ trang thiết bị, ph ơng tiện thao tác cho những bộ phận tính năng ( gồm những phòng, nhóm phòng ) d ới 1 số dạng cơ bản. thiết kế nổi bật đ ợc vận dụng trong trong thực tiễn trải qua thiết kếcơ sở và thiết kế bản vẽ xây đắp. do không có thiết kế móng nêntrong quy trình vận dụng địa ph ơng phải khảo sát và thiết kế móngtheo lao lý. Các ph ơng án nổi bật đ ợc thiết kế cho những khu đất phẳng phiu. những khu công trình cao tầng liền kề còn yên cầu khu đất có nền đất tốt, không thay đổi. dựa trên cơ sở những kiểu mặt phẳng nổi bật những phòng ở cũng nhcác khối phụ trợ khác, những chủ đầu t nhu yếu cơ quan t vấn lựachọn quy mô, giảI pháp kiến trúc, hình khối kiến trúc cho tương thích vớikhu đất, điều kiện kèm theo kinh tế tài chính và nhu yếu sử dụng. khi thiết kế vận dụng cần địa thế căn cứ vào nhu yếu thực tiễn mà đ a ra quymô, số tầng cao, số sinh viên trong một phòng, số l ợng những loạiphòng sao cho hài hoà giữa kinh tế tài chính và chất l ợng sống. Thời hạn sử dụng thiết kế nổi bật : 2006 2010.10

Source: https://evbn.org
Category: Học Sinh